Giáo án Số học 6 tiết 63: Luyện tập
Nội dung
Bài 92 (SGK/ 95)
b) (-57) . (67 - 34) - 67.(34 - 57)
= - 57 . 33 - 67 . (-23)
= - 1881 + 1541 = - 340
Cách 2:
(-57).(67 - 34) - 67.(34 - 57)
= -57.67 - 57.(-34) - 67.34 -67.(-57)
= -57 (67 - 67) - 34 (-57 + 67)
= - 57.0 - 34 . 10 = -340
Bài 96 (SGK/ 95)
Tính:
a) 237 (-26) + 26 . 137
= 26 . 137 - 26 . 237
= 26 (137 - 237) = 26 . (-100)
= - 2600
Bài 98 (SGK/ 96)
Tính giá trị biểu thức.
a) (-125) . (-13) (-a) với a = 8
= (-125) . (-13) . (-8)
= - (125 . 8 . 13) = - 13 000
Ngày soạn: 12/01/2014 Ngày giảng: 15/01/2014 Bài 12- Tiết 63: luyện tập I- Mục tiêu: 1) Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các tính chất cơ bản của phép nhân. 2) Kĩ năng: Vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. 3) Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, hợp tác nhóm II- Đồ dùng dạy học: 1) GV: Bảng phụ. 2) HS: Bảng nhóm, bút dạ. III- Phương pháp: - Vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Thuyết trình. - Luyện tập. IV- Tổ chức giờ học: 1- Ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1’) 2- Kiểm tra đầu giờ: (4’) - Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên? Viết công thức tổng quát ? - Làm bài tập 92 a tr 95 SGK. Bài 92: a, (37 -17 ) . (-5) + 23 . (-13 - 17) = 20 . (-5) + 23 . (-30) = -100 + (-690) = -790 3- Bài mới: Hoạt động 1: Dạng 1: Tính giá trị biểu thức (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS làm bài 92 tr 95 SGK. ? Ta có thể giải bài này như thế nào ? Gọi 1 HS lên bảng làm bài. ? Có thể giải cách nào nhanh hơn Gọi 1 HS khác lên bảng làm. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài 96 tr 95 SGK. Gv lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. - Cho HS làm bài 98 tr 96 SGK. ? Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức ? ? Xác định dấu của biểu thức ? Xác định giá trị tuyệt đối ? - GV nhận xét, sửa sai. - HS tiếp tục làm bài 92b tr 95. - Có thể thực hiện theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - 2 HS lên bảng giải. - HS làm bài tập vào nháp. - HS nghe. - 1 HS lên bảng giải. - Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức. - 1 HS lên bảng giải (HS khá) - HS dưới lớp làm vào nháp và đối chiếu, nhận xét. Bài 92 (SGK/ 95) b) (-57) . (67 - 34) - 67.(34 - 57) = - 57 . 33 - 67 . (-23) = - 1881 + 1541 = - 340 Cách 2: (-57).(67 - 34) - 67.(34 - 57) = -57.67 - 57.(-34) - 67.34 -67.(-57) = -57 (67 - 67) - 34 (-57 + 67) = - 57.0 - 34 . 10 = -340 Bài 96 (SGK/ 95) Tính: a) 237 (-26) + 26 . 137 = 26 . 137 - 26 . 237 = 26 (137 - 237) = 26 . (-100) = - 2600 Bài 98 (SGK/ 96) Tính giá trị biểu thức. a) (-125) . (-13) (-a) với a = 8 = (-125) . (-13) . (-8) = - (125 . 8 . 13) = - 13 000 Hoạt động 2: Dạng 2: Luỹ thừa (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS làm bài tập 95 tr 96 SGK Giải thích tại sao (-1)3=(-1) Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó? - GV chuẩn xác. - HS làm bài tập 95 tr 96 SGK và trả lời. - HS nghe. Bài 95 (SGK/ 96) (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = (-1) 13 = 1 03 = 0 Hoạt động 3: Dạng 3: Điền vào ô trống (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng. Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 99 tr 96 SGK. - Yêu cầu các nhóm lần lượt lên bảng điền vào bảng phụ. - GV cho các nhóm trao đổi, nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai. - HS theo dõi. - HS hoạt động nhóm làm bài tập. - Đại diện nhóm lên bảng điền. - HS nhận xét. - HS nghe. Bài 99 (SGK/ 96) a) -7 . (-13) + 8 (-13) = = (-7 + 8) . (-13) = -13 b) (-5) . (- 4 - 14) = (-5) . (-4) – 5 (-14) = 20 – 70 = -50 4- Tổng kết – Hướng dẫn về nhà: (5') * Tổng kết: Qua bài học hụm nay cỏc em cần sử dụng thành thạo cỏc tớnh chất của phộp nhõn vào làm cỏc BT liờn quan. * Hướng dẫn về nhà: - Bài cũ: ? Nờu cỏc tớnh chất của phộp nhõn ? Xem lại cỏc dạng BT đó chữa. - Bài mới: Đọc bài: “Bội và ước của một số nguyờn”: ? Bội và ước của một số nguyờn là gỡ ? Nờu cỏc tớnh chất của bội và ước của một số nguyờn ? Tỡm cỏc ước của 10 ? Tỡm một số bội của -6
File đính kèm:
- T63.doc