Giáo án Số học 6 tiết 62: Tính chất của phép nhân
1- Ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1’)
2- Kiểm tra đầu giờ:
3- Bài mới:
* ĐVĐ: (2’)Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát ? (GV ghi công thức tổng quát vào góc bảng).
a . b = b . a (ab) . c = a (bc)
a . 1 = 1 . a = a a (b + c) = ab + ac
Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N.
Ngày soạn: 11/01/2014 Ngày giảng: 14/01/2014 Bài 12- Tiết 62: tính chất của phép nhân I- Mục tiờu: 1) Kiến thức: Nhận biết được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán; kết hợp,; nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2) Kĩ năng: Sử dụng các tính chất của phép nhân vào giải được các bài tập dạng tính nhanh giá trị của biểu thức. 3) Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, hợp tác nhóm II- Đồ dùng dạy học: 1) GV: Bảng phụ. 2) HS: Bảng nhóm, bút dạ. III- Phương pháp: - Vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Thuyết trình. - Luyện tập. IV- Tổ chức giờ học: 1- Ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1’) 2- Kiểm tra đầu giờ: 3- Bài mới: * ĐVĐ: (2’)Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát ? (GV ghi công thức tổng quát vào góc bảng). a . b = b . a (ab) . c = a (bc) a . 1 = 1 . a = a a (b + c) = ab + ac Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất giao hoán (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Hãy tính: 2 . (-3) = ? (-3) . 2 = ? (-7) . (-4) = ? (-4) . (-7) = ? ? Rút ra nhận xét ? - GV chốt ghi công thức lên bảng. - HS HĐCN tính. - 2 HS lên bảng tính. - Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. - HS ghi vở. 1. Tính chất giao hoán: 2. (-3) = (-3). 2 = -6 (-7) . (-4) = (-4) . (-7) = 28 a.b = b.a Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất kết hợp (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Tính: [9 . (-5)] . 2 = 9 . [(-5) . 2] = Rút ra nhận xét ? - GV chốt kiến thức, ghi công thức lên bảng. - Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên. - Yêu cầu HS làm bài tập 90, 93 tr 95 SGK. ? Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào ? ? Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào ? Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa: (-2) . (-2) . (-2) = ? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. - Yêu cầu HS trả lời ? 1và ?2 tr 94 SGK ? Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là số như thế nào ? VD: (-3)4 = ? ? Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là 1 số như thế nào ? VD: (-4)3 = ? - Gọi 1 HS đọc nhận xét. - 2 HS lên bảng tính. HS dưới lớp làm vào nháp. - Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3. - HS ghi công thức vào vở. - HS làm bài tập 90 và 93 theo yêu cầu của GV. - Ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp. - HS trả lời. = (-2)3 - Đọc chú ý. - HS trả lời ?1; ?2. Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên dương. Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên âm. - HS đọc. 2. Tính chất kết hợp: [9 . (-5)] . 2 = (-45) . 2 = -90 9 . [(-5) . 2 ] = 9(-10) = -90 [9 (-5)] . 2 = 9 . [(-5) .2] (a.b).c = a. (b.c) Bài 90 SGK. a) 15 . (-2) . (-5) . (-6) = = [15 . (-2)]. [(-5) . (-6)] = (-30) . (+30) = -900 Bài 93 tr 95 SGK. a) (-4). (+125) . (-25) . (-6) . (-8) = [(-4).(-25)] [125 . (-8)] (-6) = 100 . (-1000) . (-6) = + 600000 * Chú ý: SGK. ?1: ?2. * Nhận xét: SGK. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất nhân với số 1 (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tính: (-5) . 1 = ? 1 . (-5) = ? (+10) . 1 = ? Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào? - GV chốt, ghi bảng. ? Nhân 1 số nguyên a với (-1), kết quả thế nào? - HS tính và trả lời. Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng a. - HS ghi vở. Nhân 1 số nguyên a với (-1), kết quả bằng (-a). 3. Nhân với 1: (-5) . 1 = - 5 1 . (-5) = -5 (+10) .1 = 10 a.1 = 1.a = a a. (-1) = (-1) . a = (-a) Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (7’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Muốn nhân 1số với 1 tổng ta làm thế nào ? - GV chuẩn xác, ghi công thức lên bảng. ? Nếu a. (b - c) thì sao ? - Yêu cầu HS làm ?5. - GV nhận xét. - Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. - HS ghi vở. - HS nêu chú ý. - HS làm ?5: 2 HS lên bảng làm. - HS nghe. 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac a(b - c) = ab - ac ?5: a) (-8) . (5+3) = -8 . 8 = - 64 (-8) . (5 + 3) = (-8) . 5 + (-8). 3 = - 40 + (-24) = - 64 b) (-3 + 3) . (-5) = 0 . (-5) = 0 (-3 + 3) (-5) = (-3) . (-5) + 3 . (-5) = 15 + (-15) = 0 Hoạt động 5: Luyện tập (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yờu cầu HS làm BT 92 SGK. - GV nhận xột. - HS làm. - HS nghe. Bài 92 (SGK/ 95) b) (-57) . (67 - 34) - 67.(34 - 57) = - 57 . 33 - 67 . (-23) = - 1881 + 1541 = - 340 Cách 2: (-57).(67 - 34) - 67.(34 - 57) = -57.67 - 57.(-34) - 67.34 -67.(-57) = -57 (67 - 67) - 34 (-57 + 67) = - 57.0 - 34 . 10 = -340 4- Tổng kết – Hướng dẫn về nhà: (5') * Tổng kết: Qua bài học hụm nay cỏc em cần sử dụng thành thạo cỏc tớnh chất của phộp nhõn vào làm cỏc BT liờn quan. * Hướng dẫn về nhà: - Bài cũ: ? Nờu cỏc tớnh chất của phộp nhõn ? Làm cỏc BT trong SGK. - Bài mới: Tiết sau luyện tập: ? Làm cỏc BT trong SGK - Hướng dẫn bài 92: Sử dụng tớnh chất phõn phối của phộp nhõn và phộp cộng. - Hướng dẫn bài 98: Thay giỏ trị của a vào biểu thức và tớnh.
File đính kèm:
- T62.doc