Giáo án Số học 6 - Tiết 59-85 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Thu

RÚT GỌN PHÂN SỐ

I/ MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

- Hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số

- Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa về phân số tối giản

 2. Kĩ năng

- Rút gọn được phân số và đưa được về phân số tối giản một cách thành thạo

- Làm được các bài tập trong SGK

 3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng tính chất làm bài tập

II/ CHUẨN BỊ

 GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ: Quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản

 HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số

- Ổn định lớp

 2. Bài cũ

? Phát biểu các tính chất cơ bản của phân số

áp dụng:

GV đánh giá, và cho điểm , GV: biến đổi thành

? Nhận xét gì về phân số sau khi biến đổi và phân số ban đầu

 3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách rút gọn phân số

? 28 và 42 có ước bằng bao nhêu

? Theo tính chất cơ bản của phân số suy ra điều gì

? Nhận xét gì về phân số sau khi rút gọn

? Vậy để rút gọn phân số làm như thế nào

- GV đưa ra phân số yêu cầu HS rút gọn

? (-4) và 8 có ước bằng bao nhiêu

? Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN => điều gì

- Gọi HS đọc quy tắc

- Yêu cầu HS làm ?1

- Tổ chức HĐN(Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn

- Gọi các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và nhận xét + ƯC(28,42) = 2.7 = 14

+ Chia cả tử và mẫu cho ước chung

+ Phân số sau khi rút gọn đơn gản hơn phân số ban đầu

Chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1

ƯCLN(-4,8) = 4

- HS trả lời

- HS đọc quy tắc

- HS làm ?1

- Các nhóm báo cáo, nhóm còn lại theo dõi và nhận xét

 1. Cách rút gọn phân số

Ví dụ1: Xét phân số

Ví dụ2: Xét phân số

- Quy tắc (SGK-13)

?1. Rút gọn phân số

 

docx66 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 59-85 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.7 5.(-4)
- HS đọc ?1
- 4 HS lên bảng làm
- HS ghi bài
- HS đọc ?2
- HS đứng tại chỗ ttrả lời
- HS quan sát
 x.28 = 4.21 => x = 
2. Các ví dụ
 = Vì (-3).(-8) = 4.6 
 vì 3.7 5.(-4)
?1 a) = vì 1.12 = 3.4
b) vì 2.8 3.6
c) = 
vì (-3).(-15) = 5.9 
d) vì 4.9 3.(-12)
?2 a) vì (-2).5 5.2
b) vì 4.20 (-21).5
c) 
vì (-9).(-10) (-11).7
Ví dụ 2. Tìm x biết: 
Vì Nên x.28 = 4.21
 x = 
3. Luyện tập
Bài 6/8
a) Vì nên x.21 = 6.7
 x = 
b) Vì 
 nên y.20 = (-5).28 
 x =
4: Củng cố.
- Yêu cầu HS làm bài 6
- Tương tự như ví dụ 2, tìm x như thế nào
- Yêu cầu HS lên bảng làm
5: Dặn dò 
Học thuộc định nghĩa hai phân số bằng nhau
- Làm bài tập 7,8,9 (SGK – 8,9)
- Hướng dẫn: Bài 7: Gọi ô trống là x, tìm x như bài 6
Bài 8: áp dụng nếu a.d = b.c
Nhận xét: Ta có thể viết một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 03/ 02/2016
Tuần: 24-Tiết: 71
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- Nắm vững khái niệm phân số, hai phân số bằng nhau
- Viết được các phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương
- Lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích
 2. Kĩ năng
- Có kĩ năng nhận biết thành thạo các cặp phân số bằng nhau, không bằng nhau. 
 3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
II/ CHUẨN BỊ
GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ
HS: SGK
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
- Ổn định lớp
 2. Bài cũ
? Nêu khái niệm phân số. Ghi tổng quát, lấy ví dụ
Áp dụng: Cho B = , xác định điều kiện của n để B là phân số.
? Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau.
Áp dụng: Lấy hai phân số bằng nhau và hai phân số không bằng nhau, giải thích 
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động : Luyện tập
Gv yêu cầu hs làm bài tập 6 tr.4SBT
Biểu thị các số sau dưới dạng phân số với đơn vị là:
a,Mét: 23cm; 47mm
b, Mét vuông: 7dm2; 101cm2
Gv gọi hs nhận xét
Gv kiểm tra đánh giá kết quả
Gv y/c hs làm bài 8 tr.4sbt
Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phân số. 
? B là phân số khi nào
Gv đề nghị cả lớp giải và gọi 1 hc lên trình bày
Hs nhận xét, gv đánh giá
- Bài 8 
Cho a, b Î Z (b ¹ 0). Chứng minh rằng các cặp phân số sau đây luôn bằng nhau:
a) ; b) 
Rút ra nhận xét?
Gv y/c hs áp dụng 2 nhận xét để làm bài 9
Áp dụng: Bài 9 
Gv yêu cầu hs rút ra nhận xét bài 9
- GV rút ra nhận xét: Vậy ta có thể viết phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương.
Gv yêu cầu hs làm bài 6b sgk	
Gv gọi hs nhận xét, gv đánh giá
Tương tự gv yêu cầu hs làm bài 7 sgk
Coi ô trống như x hãy tìm x. 
Gọi 4 hs lên trình bày nhanh bài 7
Gv gọi hs nhận xét
Gv yêu cầu hs làm bài 14 sbt tr5
a, suy ra điều gì?
? xy = 12 => ? có những giá trị nào của xy? 
Gv hướng dẫn câu b và yêu cầu hs lên trình bày
Gv yêu cầu hs đọc và làm bài 10
Hs suy nghĩ làm bài
Tương tự yêu cầu hs làm nhanh bài 13 sbt: Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: (-2).(-14) = 4.7
Hs cả lớp làm bài
a, 23cm = ; 47mm =
b, 7dm2 =m2; 101cm2=m2; 
Khi mẫu n – 3 0
a, Để B là phân số thì n – 3 0 => n 3
b, n = 0 => B = 
a) vì a.b = (-a).(-b)
b, vì(-a).b=(-b).a .
Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của 1 phân số thì ta được 1 phân số bằng phân số đó.
HS làm bài tập:
 .
b,vì => y.20 = (-5).28
20y = -140 => y = -70
Hs làm bài 7
Hs suy nghĩ làm bài
=> xy = 12
x, y là ước của 12 và x, y cùng dấu
hs lên bảng làm
Các cặp phân số bằng nhau là
; ; ; 
Hs trả lời
Dạng 1: Biểu thị phân số
Bài 6 (tr4.sbt) Biểu thị các số sau dưới dạng phân số với đơn vị
Bài 8 (tr4.sbt) Cho biểu thức B = với n Z
a, n phải có điều kiện gì để B là phân số
b, Tìm phân số B biết n = 0; n = 10; n = -5
Dạng 2: Đưa phân số về dạng mẫu dương
 Bài 8 tr.8 sgk
Cho a, b Î Z (b ¹ 0). Chứng minh rằng các cặp phân số sau đây luôn bằng nhau:
a) ; b) 
Rút ra nhận xét?
Bài 9 tr.9 sgk
Viết mỗi phân số sau đây thành 1 phân số bằng nó và có mẫu dương:
.
Dạng 3: Tìm x
Bài 6b sgk tr8
b, 
Bài 7 sgk tr8
ĐS: a, 6; b, 20; c, -4; d, -6
Bài 14 sbt tr5: Tìm x, y biết
a, 
b, 
Dạng 4: Lập các cặp phân số bằng nhau
Bài 10 sgk tr.9: Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: 3.4 = 6.2
 4. Củng cố
Hai phân số bằng nhau khi nào? Lấy hai phân số có mẫu âm và viết nó thành hai phân số bằng nó có mẫu dương.
 5. Hướng dẫn về nhà
+ Ôn tập lại bài học, xem lại các bài đã chữa.
+ Làm các bài tập còn lại trong sách bài tập
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 03/ 02/2016
Tuần: 24-Tiết: 72
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số
- HS bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ
 2. Kĩ năng
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản
 3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng tính chất làm bài tập
II/ CHUẨN BỊ
 GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ
 HS: SGK, bảng con
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
- Ổn định lớp
2. Bài cũ
+ HS1: Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát.
Điền số thích hợp vào ô vuông:
+ HS2: Chữa bài tập 11, 12 trang 5 SBT.
- Bài 11 SBT: Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương:
 .
- Bài 12 SBT.
Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 2.36 = 8.9.
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nôi dung
Hoạt động 1: Nhận xét
- GV thông báo ĐN, và lấy VD
? Nhân cả từ và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai
? Rút ra nhận xét gì
? Chia cả từ và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai
? Nhận xét gì về (-2) với 
(-4) và (-12)
? Rút ra nhận xét gì
- Yêu cầu HS làm ?1
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- Yêu cầu HS làm ?2
- GV đánh giá, nhận xét và bổ sung 
- HS lắng nghe
+ Nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với (-3) được phân số thứ 2
+ Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với một số nguyên khác 0 được phân số thứ 2
+ Chia cả tử và mẫu của phân số thứ nhất cho (-2) được phân số thứ 2
+ (-2) là một ước chung của 
(-4) và (-12)
+ Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho một ước chung của chúng thì được một phân số bằng phân số đã cho
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS làm ?2
+ HS thực hiện và cùng nhận xét
- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số 
- HS làm ?3
- Có thể viết được vô số phân số bằng
1. Nhận xét 
Ta có:
?1
?2
Hoạt động 2: TC cơ bản của phân số
- Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số ở tiểu học và các ví dụ rút ra các tính chất cơ bản của phân số 
- Yêu cầu HS làm ?3
- Yêu cầu HS viết thành 5 phân số khác bằng nó
? Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy
- HS làm bài tập 11
+ áp dụng tính chất của phân số
- HS cùng giải và nhận xét
2. Tính chất cơ bản của phân số
?3 
4. Củng cố 
- Yêu cầu HS làm bài 11
? Nêu cách giải bài 11
Bài 11/11. Điền số thích hợp vào ô trống
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. GV đánh giá, nhận xét và bổ sung
- Yêu cầu HS làm bài 12
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
Bài 12/11
5. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc tính chất cơ bản của phân số
Làm bài tập 12b,d; 13; 14 (SGK-11) 
Hướng dẫn bài 13sgk
IV/ Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày soạn: 03/ 02/2016
Tuần: 24-Tiết: 73
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số
- Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa về phân số tối giản
 2. Kĩ năng
- Rút gọn được phân số và đưa được về phân số tối giản một cách thành thạo
- Làm được các bài tập trong SGK 
 3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng tính chất làm bài tập
II/ CHUẨN BỊ
 GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ: Quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản
 HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
- Ổn định lớp
 2. Bài cũ
? Phát biểu các tính chất cơ bản của phân số 
áp dụng: 
GV đánh giá, và cho điểm , GV:biến đổi thành 
? Nhận xét gì về phân số sau khi biến đổi và phân số ban đầu
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách rút gọn phân số
? 28 và 42 có ước bằng bao nhêu
? Theo tính chất cơ bản của phân số suy ra điều gì
? Nhận xét gì về phân số sau khi rút gọn
? Vậy để rút gọn phân số làm như thế nào 
- GV đưa ra phân số yêu cầu HS rút gọn
? (-4) và 8 có ước bằng bao nhiêu
? Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN => điều gì
- Gọi HS đọc quy tắc
- Yêu cầu HS làm ?1
- Tổ chức HĐN(Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
- Gọi các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và nhận xét 
+ ƯC(28,42) = 2.7 = 14
+ Chia cả tử và mẫu cho ước chung
+ Phân số sau khi rút gọn đơn gản hơn phân số ban đầu
Chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 
ƯCLN(-4,8) = 4
- HS trả lời
- HS đọc quy tắc
- HS làm ?1
- Các nhóm báo cáo, nhóm còn lại theo dõi và nhận xét
1. Cách rút gọn phân số
Ví dụ1: Xét phân số 
Ví dụ2: Xét phân số 
- Quy tắc (SGK-13)
?1. Rút gọn phân số
Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản
Các phân số có đặc điểm gì
? Tìm ƯC của tử và mẫu của các phân số 
? Thế nào là các phân số tối giản
- Yêu cầu HS làm ?2
? Làm thế nào để đưa các phân số chưa tối giản về tối giản
- Yêu cầu HS rút gọn các phân số 
? Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu cho bao nhiêu
? Số 3 có quan hệ như thế nào với tử và mẫu
? Vậy để đưa một phân số về phân số tối giản làm như thế nào
- Gọi HS đọc phần chú ý
+ Các phân số không rút gọn được nữa
+ ƯC của tử và mẫu của các phân số trên là 1 và -1
- HS trả lời
- HS làm ?2
+ Tiếp tục rút gọn cho đến khi không rút gọn được nữa
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu cho 3
Số 3 là ƯCLN của tử và mẫu
+ Tìm ƯCLN của tử và mẫu
+ Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN
- HS đọc phần chú ý
2. Phân số tối giản
 4. Củng cố 
- Yêu cầu HS làm bài 15
? Nêu cách giải bài 15
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
Bài 15/15. Rút gọn phân số
b) 
- Yêu cầu HS làm bà 17/15
HD: a) Tách 24 = 8.3
 b) áp dụng tính chất
a(b – c) = ab - ac 
Bài 17/15
 5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, cách đưa một phân số về phân số tối giản
 Làm bà 15c,d; 16; 17b,c,e; 18; 19 (SGK-15)
 Hướng dẫn bài tập 18: Làm như ?2
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 14/ 02/2016
Tuần: 25-Tiết: 74
LUYỆN TẬP VÀ TRẢ BÀI KT 1 TIẾT CHƯƠNG II
I/ MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- Học sinh nắm vững khái niêm hai phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số.
- Học sinh biết cách rút gọn phân số, cách nhận ra hai phân số bằng nhau.
- Thông qua bài kiểm tra đánh giá được mức độ nắm bài phần chương 2
 2. Kĩ năng
- Rút gọn được phân số và đưa được về phân số tối giản một cách thành thạo
- Rèn luyện cách giải quyềt vấn đề một cách thông minh, hợp lý nhất.
 3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng tính chất làm bài tập
II/ CHUẨN BỊ
1.GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ, Bài kt
2.HS:: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
- Ổn định lớp
 2. Bài cũ
- Nêu quy tắc rút gọn phân số đến tối giản.
- Rút gọn các phân số sau
a./ 
15/15 sgk
- ƯCLN (22,55) = 11
- ƯCLN (63,81) = 9 
- ƯCLN (20,140) = 20
- ƯCLN (25,75) = 25
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Rút gọn phân số
Bài 17/15
a./ 
giáo viên cho học sinh nhận xét tử và mẫu của từng phân số cho học sinh phân tích thành thừa số chung rồi rút gọn bằng cách chia cả tử và mẫu cho thừa số chung đó
c./ 
27/16 Một học sinh đã rút gọn như sau :
Làm như vậy đúng hay sai ? Vì sao ?
Giáo viên cho học sinh nhận xét tử và mẫu ở dạng tích hay tổng – Muốn rút gọn tử và mẫu phải ở dạng nào ? (dạng tích)
Trong bài này tử và mẫu đều ở dạng 1 tổng, trước hết rút gọn cho 10, rồi rút gọn cho 5 là đúng hay sai ?
Cách làm đúng như thế nào ?
Cho 1 học sinh lên bảng thực hiện.
Hoạt động 2 : Củng cố
?Thế nào là rút gọn phân số
?Nêu hai tính chất cơ bản của ps
Bài 19/15
Giáo viên lần lượt cho học sinh lên bảng thực hiện từng bài. Cả lớp cùng làm vào bảng con và nhận xét bài làm trên bảng.
Hoạt động 3 : HD về nhà
- Làm bài tập 20, 21, 22/ 15 ; 24/16. 26 sgk
- Ôn tập kỹ : định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số đến tối giản.
Hướng dẫn bài 20 sgk: Dùng tính chất cơ bản của ps để tìm các cặp ps bằng nhau
Học sinh trả lời và làm câu a, b
Học sinh trả lời và làm câu c, d.
Học sinh cả lớp cùng làm và nhận xét.
Cho học sinh làm bài vào vở – ghi lại kết quả vào bảng con.
Mỗi bài gọi một học sinh lên bảng.
Cho học sinh đưa bảng con để kiểm tra, giáo viên nắm tình hình làm bài của học sinh.
Cho học sinh nhận xét bài làm trên bảng.
Học sinh trả lời (dạng tích)
Học sinh trả lời, và giải thích cách làm đúng 
Bài 19/15
Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản).
a./ 25dm2 b./ 36dm2 c./450dm2 d./ 575cm2.
Hs nghe dặn dò và đánh dấu bài tập
Luyện tập: Rút gọn phân số
17/15 sgk
a./ 
b./ 
c./ 
d./ 
e./ - 3
Bài 19/15 sgk
TRẢ BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG II
Hoạt động 1: Cho học sinh xem lại đề kiểm tra chương II. 
Hoạt động 2: Trả bài kiểm tra cho học sinh, yêu cầu học sinh xem lại bài làm, kiểm tra lại điểm của bài kiểm tra, tự rút ra những thiếu sót trong quá trình làm bài của mình. Đáp án đề kiểm tra. 
Hoạt động 3: Giáo viên cho học sinh biết bảng tổng hợp điểm của cả lớp
 - Giáo viên chữa lại những chỗ mà học sinh làm chưa đúng, đặc biệt những chổ sai sót về Kiến thức.
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm bài kiểm tra.
Thông qua bài kiểm tra giáo viên giúp học sinh rút ra những kinh nghiệm trong quá trình học, kinh nghiệm trong quá trình làm bài.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 14/ 02/2016
Tuần: 25-Tiết: 75
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- Học sinh nắm vững khái niêm hai phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số.
- Rút gọn thành thạo các phân số ở các dạng bài tập khác nhau.
 2. Kĩ năng
- Rút gọn được phân số và đưa được về phân số tối giản một cách thành thạo
-Tìm lời giải cho bài toán một cách thông minh, hợp lý và nhanh gọn nhất.
 3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng tính chất làm bài tập
II/ CHUẨN BỊ
 GV: SGK, Phấn màu
 HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
- Ổn định lớp
 2. Bài cũ
1./ Nêu định nghĩa phân số tối giản
2./ Đưa các phân số sau về phân số tối giản 
Vậy các phân số trên đều có phân số tối giản là 2/5. vậy các phân số trên bằng nhau.
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Luyện tập về phân số bằng nhau và không bằng nhau
*)Luyện tập về ps bằng nhau
Hướng dẫn 1 phân số âm có bằng 1 phân số dương không ? Vậy để tìm các cặp phân số bằng nhau ta làm như thế nào.
Ta có các phân số dương, phân số âm nào ?
- Nhận xét – sửa bài.
- Hướng dẫn HS có thể áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số về tối giản để so sánh.
- Hãy rút gọn các phân số dương về tối giản
- Hãy rút gọn các phân số âm về tối giản
- Từ đó rút ra kết luận
*) Luyện tập ps không bằng nhau
Tương tự bài 20, ta có các phân số âm nào ? Có tìm được phân số nào không bằng phân số còn lại trong các phân số âm không ?
Tương tự đối với phân số dương
rút ra kết luận
=> Củng cố 
Khi so sánh 2 ps thì cần chú ý: 
- Hai phân số trái dấu thì không bằng nhau. Do đó chỉ cần so sánh các phân số cùng dấu với nhau để tìm ra cặp phân số bằng nhau.
Khi so sánh 2 phân số ta có thể áp dụng định nghĩa 2 phân số bằng nhau hoặc tính chất cơ bản của phân số để rút gọn các phân số đó về tối giản để so sánh.
Ta tìm trong các phân số âm các cặp phân số bằng nhau và tìm trong các phân số dương các cặp phân số bằng nhau
Không bằng nhau
Các phân số âm 
Các phân số dương
1 Hs lên bảng làm bài
Các phân số âm :
Không vì 
Vậy phân số 14/20 khác các phân số còn lại
4 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Vì 2 phân số này bằng nhau mà 
3x 20 = 60 
x = 40
- Hai bài toán là một
Bài 20 sgk / 15
Các phân số âm là :
vì (-9)(-11) = 3.33
và vì (-12)(-95) = 19.60
Các phân số dương là :
vì 15.3 = 5.9
Vậy có 3 cặp phân số bằng nhau.
2./ Bài 2.1 sgk / 15
Các phân số âm là :
Các phân số dương là :
Hoạt động 3 :Luyện tập dạng bài tìm x khi biết 2 phân số bằng nhau
a) Luyện tập về dạng bài điền vào ô trống thích hợp.
- Giáo viên viết câu trả lời của HS lên bảng à Nhận xét.
Tại sao 
HD cách khác :
- Gọi số trong mổi ô là x
à Hãy tìm x, biết 2/30 =x/60
tương tự, hãy kiểm tra câu b, c, d
b) Luyện tập về dạng bài tìm x, y :
?Để tìm x, y dễ nhất ta phải tách từng cặp 2 phân số bằng nhau nào ?
Để việc tính toán đơn giản hãy rút gọn phân số –36/84 về tối giản.
Ta áp dụng khái niệm 2 phân số bằng nhau (Nhân chéo tử của phân số thứ nhất với mẫu của phân số thứ hai rồi chia cho mẫu còn lại) hoặc :
+ Áp dụng tính chất cơ bản của phân số (Nhẩm xe tử mẫu) phân số thứ nhất được nhân bao nhiêu lần để bằng tử (mẫu) phân số thứ hai, từ đó suy ra số chưa biết.
Bài 24 sgk /16
 4. Củng cố
Bài toán điền số thích hợp vào ô trống, có thể coi như bài toán tìm x nếu gọi số trong ô trống là x. Vậy, để giải loại bài toán này, ta có thể áp dụng những kiến thức nào?
 5. HD về nhà
- Ôn tập lại các kiến thức
- Làm các bài tập còn lại sgk,sbt
- Xem bài 5: Quy đồng mẫu nhiều ps
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 14/ 02/2016
Tuần: 25-Tiết: 76
QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ 
I/ MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
 2. Kĩ năng
- Có kỹ năng quy đồng mẫu nhiều phân số.
 3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, có ý thức làm việc theo quy trình 
II/ CHUẨN BỊ
 GV: SGK, Phấn màu
 HS:: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
- Ổn định lớp
 2. Bài cũ
?Phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Quy đồng mẫu hai phân số
Hãy nhận xét mẫu của hai phân số vừa biến đổi, hai phân số đó có mẫu chung bao nhiêu ? (40)
Ta đã biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng cùng có chung một mẫu, cách làm như thế gọi là qui đồng mẫu hai phân số.
- Củng cố : Hãy điền số thích hợp vào ô vuông
40, 80, 120 đều là bội chung của 5, 8, để cho đơn giản khi quy đồng mẫu hai phân số, ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
Cho học sinh lên bảng làm – Học sinh cả lớp cùng làm và nhận xét bài làm trên bảng
Gọi học sinh lên bảng thực hiện
BCNN (2, 5, 3, 8) = 120 
1. Quy đồng mẫu hai phân số
Hai phân số 
Có mẫu chung là 40 lần lượt bằng hai phân số và . Làm như trên gọi là quy đồng hai phân số và .
Hoạt động 2 : Quy đồng mẫu nhiều phân số
a./ Tìm BCNN của 2, 5, 3, 8.
b./ Tìm các phân số lần lượt bằng
 nhưng cùng có mẫu là BCNN (2, 5, 3, 8)
GV hướng dẫn học sinh thực hiện => rút ra quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
Gv yêu cầu hs làm ?3 sgk
Hs nêu quy tắc
Gọi học sinh lên bảng thực hiện từng bước theo quy tắc. Học sinh cả lớp cùng làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng (Nhận xét từng bước).
Hs cả lớp làm ?3
2. Quy đồng mẫu nhiều mẫu số
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :
B1 : Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
B2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)
B3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng
4. Củng cố
? Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
Làm bài tập 28 sgk: 
Bài 28 sgk
BCNN (16, 24, 8) = 48
Gv yêu cầu hs làm nhanh bài 29 sgk
Bài 29 sgk
a, BCNN(8,27) = 216
b, BCNN(9,25) = 225 nên
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn luyện kỹ quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
- Làm bài tập 30,31 sgk, các bài tập sbt 
- Chuẩn bị phần luyện tập
Hướng dẫn bài 30: Quy đồng mẫu 3 phân số ta làm tương tự, tìm BCNN và tìm TSP của mỗi phân số
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 27/ 02/2016
Tuần: 26-Tiết: 77
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức quy đồng mẫu nhiều phân số 
 2. Kĩ năng
- Rèn luyên kỹ năng quy đồng mẫu nhiều phân số.
- Viết các phân số đã cho dưới dạng mẫu số dương trước khi quy đồng mẫu
 3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, có ý thức làm việc theo quy trình 
II/ CHUẨN BỊ
 GV: SGK, Phấn màu
 HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

File đính kèm:

  • docxChuong_III_1_Mo_rong_khai_niem_phan_so.docx