Giáo án Số học 6 tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Trường THCS Lê Lợi

HĐ 1: (20')

- GV: So sánh giá trị của 3 và 5 ( 3 < 5)

- GV: So sánh vị trí của 3 và 5 trên trục số

- HS: điểm 3 ở bên trái của điểm 5.

- GV: Tương tự với việc so sánh hai số nguyên, GV hướng dẫn so sánh hai số nguyên.

- GV: Giới thiệu chú ý về số liền trứơc, số liền sau, yêu cầu HS lấy ví dụ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1849 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Trường THCS Lê Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Tiết 42	Ngày dạy 20/11/2014
THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
1- MỤC TIÊU:
	1.1. Kiến thức:
	 HĐ 1: HS biết so sánh hai số nguyên 
 HĐ 2: HS biết cách tìm đựơc giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
	1.2. Kỹ năng:
	 HĐ 1: HS có kĩ năng so sánh hai số nguyên 
 HĐ 2: Aùp dụng đựơc công thức tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 
	1.3. Thái độ: 
	HĐ 2: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận của HS khi áp dụng quy tắc.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP:
 So sánh hai số nguyên và tìm đựơc giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
3- CHUẨN BỊ:
	3.1. GV: Bảng ghi nhận xét.
	3.2. HS: Bảng nhóm.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
	4.1. Oån định tổ chức và kiểm diện
 Lớp 6A3	Lớp 6a4	
	 Lớp 6a6	
	 4.2. Kiểm tra miệng:
- HS1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào?
 Viết kí hiệu?
 Tìm số đối của: 7; 3; -5; -2; -20.(10đ)
- HS2: Sửa bài tập 10 SGK/71.
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Tây 
Đôngg 
-1
1
2
3
4
Ÿ
5
-2
-3
O
M
C
A
B
(Km)
 Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB? 
 So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số. (9đ)
 Em biết gì về bài học hôm nay?
- HS: Nhận xét.
- GV: Kết luận. Cho điểm.
Số nguyên dương , số nguyên âm và số 0.
Z = { . . . ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3. . .}
Số đối của 7 là (-7); của 3 là (-3); của (-5) là 5; của (-2) là 2 ; của (-20) là 20.
Điểm B: + 2 ( km)
Điểm C : -1 ( km).
Trên trục số điểm 2 nằm bên trái.
 *So sánh hai số nguyên . Tìm đựơc giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
	 4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: (20’)
- GV: So sánh giá trị của 3 và 5 ( 3 < 5)
- GV: So sánh vị trí của 3 và 5 trên trục số 
- HS: điểm 3 ở bên trái của điểm 5.
- GV: Tương tự với việc so sánh hai số nguyên, GV hướng dẫn so sánh hai số nguyên. 
- GV: Giới thiệu chú ý về số liền trứơc, số liền sau, yêu cầu HS lấy ví dụ.
?2
-HS làm 
- HS: Nhận xét.
- GV: Kết luận.
-GV : Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào?
- GV: So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương?
-GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 12; 13 SGK/ 73.
- HS: Đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét.
- GV: Kết luận.
HĐ 2: (15’)
- GV: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
- GV: Hướng dẫn HS quan sát trên trục số.
?3
- HS trả lời 
- GV: Hướng dẫn HS khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu VD sgk/72.
?4
- GV: yêu cầu HS làm 
viết dưới dạng kí hiệu.
- GV: Hướng dẫn HS rút ra nhận xét.
 So sánh (-5) và (-3)
 So sánh và 
 Rút ra nhận xét?
1/ So sánh hai số nguyên:
-Nếu trên trục số, điểm a nằm bên trái điểm b thì:
-Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b 
 a < b
-Số nguyên b lớn hơn số nguyên a.
 b > a.
?2
 (HS tự làm vào tập.
 * Nhận xét.
Mọi số dương đều lớn hơn 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương.
 BT 12 sgk/73.
 a/ -17, -2, 0, 1, 2
 b/ -101, -8, 0, 7, 15, 2001
2/ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
Khái niệm:
 Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
?3
 (HS tự ghi)
Kí hiệu: 
Ví dụ: 
?4
 (HS tự ghi)
 * Nhận xét:
-Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
-Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là chính nó.
-Giá trị tuyệt đối của một một số nguyên âm là số đối của nó.
-Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau thì bằng nhau.
-Trong hai số âm, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn.
	4.4. Tổng kết.
- GV: So sánh (-1000) và (+2)
- GV: Cho HS làm Bài tập 15 SGK/73.
(-1000) < 2
	4.5. Hướng dẫn học tập.
 - Đối với bài học ở tiết này: 
 + Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và giá trị tuyệt đối.
 + Học thuộc các nhận xét. 
 + Làm bài tập 14, 16, 17 SGK/73.
 GV hướng dẫn HS làm BT 17: Số 0 có phải là số nguyên dương không, có phải là số nguyên âm không?
 - Đối với bài học ở tiết sau: Nghiên cứu các bài tập tiếp theo trong phần luyện tập.
5- PHỤ LỤC

File đính kèm:

  • docSH_Tiet_42.doc