Giáo án Số học 6 - Tiết 32, 33: Luyện tập

Hoạt động 4: Tìm số tự nhiên a lớn nhất (8 ph)

KT: Biết tìm một số a lớn nhất qua tìm ƯCLN

KN: Rèn kỹ năng giải toán tìm a qua ƯCLN.

– HS: Đọc đề bài ,suy nghĩ.

– GV: số a cần tìm có mối quan hệ như thế nào với 420 và 700 ?

– HS: a lớn nhất; 420 a; 700 a

 a = ƯCLN(420, 700)

– GV: tìm số a?

– HS: a = ƯCLN(420, 700) = 140

Hoạt động 5: Củng cố(3ph)

- 1HS nhắc lại cách tìm ƯCLN.

 -1HS nhắc lại cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.

Hoạt động 6: Hướng dẫn tự học(2ph)

– BTVN: 144,145,146, 147/Sgk.

– GV hướng dẫn bài 145/Sgk: Nếu gọi độ dài các cạnh hình vuông là a, ta có a quan hệ các cạnh của hình chữ nhật?

 

doc3 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 32, 33: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33:	LUYỆN TẬP 	Ngày soạn: 26/10/2010
Ngày dạy: 28/10/2010
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 
	1, Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
	2, Kỹ năng: rèn kỹ năng tìm ước chung, ƯCLN.
	3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
Học sinh: Nháp, bảng nhóm.
Phương pháp: Nhóm, suy luận.
III/.
 NỘI DUNG
Dạng1:Tìm ƯCLN
1.Bài 139/ 56.Sgk:
b, Ta có : 24 = 23
 84 = 22.3.7
 180 = 22.32.5
Vậy : ƯCLN(24,84,180) = 22.3 = 12.
c, Ta có : 60 là ước của 180, nên
 ƯCLN(60,180) = 60
d, ƯCLN(15,19) = 1
2.Bài 140/ 56.Sgk:
a, Ta có: 16 là ước của 80 và 176, nên ƯCLN(16,80,176) = 16.
b, Ta có : 18 = 2.32
 30 = 2.3.5
 77 = 7.11
Vậy : ƯCLN(18,30,77) = 1
Dạng2:Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
3.Bài 142/Sgk:
a) , Ta có : 16 = 24
 24 = 23.3
 ƯCLN(16, 24) =23 = 8
 ƯC(16, 24) = Ư(8) = í1,; 2; 4; 8ý 
b) Ta có : 180 = 22.32.5
 234 = 2.32.13
ƯCLN(180, 234) = 2.32 = 18
ƯC(180, 234)=Ư(18)=í1; 2; 3; 6; 9 ; 18ý
c) Ta có : 60 = 22.3.5
 90 = 2.32.5
 135 = 33.5
ƯCLN(60, 90, 135) = 3.5 = 15
ƯC(60, 90, 135) = Ư(15) =í1; 3; 5; 15ý.
Dạng3:Tìm số tự nhiên a lớn nhất 
4.Bài 143/Sgk:
 a là ƯCLN(420, 700) 
 Ta có : 420 = 22.3.5.7
 700 = 22.52.7
 ƯCLN(420, 700) = 22.5.7 = 140.
Vậy a = 140.
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7ph)
KT: Oân lại ba bươc tìm ƯCLN
KN: Rèn kỹ năng tìm ƯCLN 
HS1: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều sô lớn hơn 1.
Làm bài 139 a,/Sgk.
Hoạt động 2: Tìm ƯCLN(15ph)
KT: Oân lại tìm ƯCLN, các số nguyên tố cùng nhau.
KN: Rèn kỹ năng tìm ƯCLN theo ba bước, tìm nhanh theo chú ý/sgk.
– GV: gọi 2 HS lên bảng giải bài 139/Sgk 
– HS 1: làm câu b.
– HS 2: làm câu c,d.
– GV: gọi 2 HS lên bảng giải bài 139/Sgk 
– HS 1: làm câu a.
– HS 2: làm câu b.
– GV: Hai số 15 và 19 được gọi là hai số ntn? Ba số 18,30,77 được gọi là ba số ntn?
– HS : Hai số 15 và 19 được gọi là hai nguyên tố cùng nhau. Ba số 18,30,77 được gọi là ba số nguyên tố cùng nhau.
Hoạt động 3: Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN(10ph)
KT: Oân lại tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN 
KN: Rèn kỹ năng tìm ƯCLN để tìm nhanh ƯC.
– GV: gọi 3 HS lên bảng giải bài 142/Sgk 
– HS 1: làm câu a.
– HS 2: làm câu b.
– HS 3: làm câu c.
– GV: yều cầu HS nhắc lại cách tìm số lượng ước của một số rồi kiểm tra lại bài vừa làm.
– HS: Trả lời miệng
Hoạt động 4: Tìm số tự nhiên a lớn nhất (8 ph)
KT: Biết tìm một số a lớn nhất qua tìm ƯCLN
KN: Rèn kỹ năng giải toán tìm a qua ƯCLN. 
– HS: Đọc đề bài ,suy nghĩ.
– GV: số a cần tìm có mối quan hệ như thế nào với 420 và 700 ?
– HS: a lớn nhất; 420 a; 700 a
Þ a = ƯCLN(420, 700)
– GV: tìm số a?
– HS: a = ƯCLN(420, 700) = 140
Hoạt động 5: Củng cố(3ph)
- 1HS nhắc lại cách tìm ƯCLN.
 -1HS nhắc lại cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Hoạt động 6: Hướng dẫn tự học(2ph)
– BTVN: 144,145,146, 147/Sgk.
– GV hướng dẫn bài 145/Sgk: Nếu gọi độ dài các cạnh hình vuông là a, ta có a quan hệ các cạnh của hình chữ nhật? 
- Xem Bt phần luyện tập 2.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docSO TIET 32,33.doc