Giáo án Số học 6 tiết 31: Ước chung lớn nhất
Hoạt động của GV
- Yêu cầu 1 HS tìm Ư(16); Ư(24); ƯC(16, 24)
- Yêu cầu HS tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(16,24)
- GV: Số 8 là ước chung lớn nhất của 16 và 24
? Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì
- HSKG: Nêu mối quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ
? Hãy tìm ƯCLN(5, 1)
ƯCLN(16, 24, 1)
- GV: Trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó là 1.
Ngày soạn: 01/11/2013 Ngày giảng: 04/11/2013 Baứi 17- Tieỏt 31: ước chung lớn nhất I- Mục tiờu: 1. Kiến thức: Nhận biết được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số. Phát biểu được ba bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. Giải thích được thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Kĩ năng: Tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số. Tìm được ƯC thông qua tìm ƯCLN. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, hợp tác, cẩn thận. Yeõu thớch moõn hoùc. II- Đồ dựng dạy học: 1) GV: Bảng phụ. 2) HS: Bảng nhóm, bút dạ. III- Phương phỏp: - Vấn đáp. - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. - Luyện tập. - Thuyết trình. IV- Tổ chức giờ học: 1- ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1’) 2- Kiểm tra đầu giờ: 3. Bài mới: - ĐVĐ: (1’) ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về ước chung, bội chung. Nhưng để tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số ta phải làm thế nào ố bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu ước chung lớn nhất (8’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu 1 HS tìm Ư(16); Ư(24); ƯC(16, 24) - Yêu cầu HS tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(16,24) - GV: Số 8 là ước chung lớn nhất của 16 và 24 ? Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì - HSKG: Nêu mối quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ ? Hãy tìm ƯCLN(5, 1) ƯCLN(16, 24, 1) - GV: Trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó là 1. - 1 HS tìm - Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(16, 24) là 8 - Là số lớn nhất trong tập hợp ước chung của các số đó. - Tất cả các ƯC(16, 24) là ước của ƯCLN(16, 24) ƯCLN(5, 1) = 1 ƯCLN(16, 24, 1) = 1 - HS lắng nghe. 1. Ước chung lớn nhất: a) Ví dụ: KH: ƯCLN(26, 24) = 8 b) Định nghĩa: (SGK - 54) * Chú ý: ƯCLN(a, 1) = 1 ƯCLN(a, b, 1) = 1 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố (17’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV đưa ra ví dụ ? Tìm ƯCLN của 3 số này làm thế nào ? Hãy phân tích các số này ra thừa số nguyên tố - Yêu cầu HS chọn ra thừa số chung có số mũ nhỏ nhất. ? Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số có những bước nào - Yêu cầu HS làm ?1 - GV yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm: N1, 2: Tìm ƯCLN(8, 12, 15) N3, 4: Tìm ƯCLN(24, 16, 8) + Gọi nhóm báo cáo. - GV nhận xét, kết hợp giới thiệu chú ý. + Số 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau + Sô 8, 12, 15 là ba số nguyên tố cùng nhau ? Thế nào là hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau - Yêu cầu HS đọc chú ý - Viết tập hợp ƯC(36, 84, 168) chọn số lớn nhất trong các ước đó. 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 - Là 22 và 3 - HS đọc phần đóng khung/ 55 - HS HĐ cá nhân làm ?1 - HS làm ?2 theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Hai hay nhiều số được gọi là nguyên tố cùng nhau khi ƯCLN của các số đó bằng1 - 1 HS đọc chú ý. 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: * Ví dụ: Tìm ƯCLN(36, 84,168) 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 ƯCLN(36, 84, 168) = 22.3 = 12 ?1: ƯCLN(12, 30) = 6 ?2: ƯCLN(8, 9) = 1 ƯCLN(8, 12, 15) = 1 ƯCLN(24, 16, 8) = 8 * Chú ý: (SGK-55) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất (8’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giới thiệu cách tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN. - Yêu cầu HS đọc nhận xét. - HS quan sát GV làm. - 1 HS đọc nhận xét. 3. Cách tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN: a) Ví dụ: - Tìm ƯCLN(12, 30) = 6 - Tìm Ư(6) = - ƯC(12, 30) = b) Nhận xét: Hoạt động 4: Luyện tập (5’) Yờu cầu HS làm bài 139 - Gọi 2 HS lờn bảng làm, HS dưới lớp tự làm vào vở, nx. - GV: nx, kl.. - HS HĐ cỏ nhõn làm bài 139 - 2 HS lờn bảng làm: HS1: BT139a HS2: BT139c HS dưới lớp tự làm vào vở, nx. Bài 139(sgk-56) a) ƯCLN(56,140) 56 = 23.7 140 = 22.5.7 ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28 c) ƯCLN(60;180) = 60 vỡ 180 60 4- Tổng kết – Hướng dẫn về nhà: (5') * Tổng kết: Qua bài học hụm nay cỏc em cần tìm được ước chung lớn nhất của hai hay ba số và tỡm được ƯC thụng qua tỡm ƯCLN. * Hướng dẫn về nhà: - Bài cũ: + Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? + Nờu cỏch tỡm ƯC thụng qua tỡm ƯCLN. + Làm BT SGK/56. - Bài mới: + Tiết sau luyện tập + Hướng dẫn bài tập 144 (SGK-56): Muốn tỡm cỏc ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 cần tỡm ƯCLN(144,192)
File đính kèm:
- T31.doc