Giáo án Số học 6 - Tiết 28 đến tiết 31
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được:
1, Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm tập hợp các ước của một số cho trước.
2, Kỹ năng: rèn kỹ năng phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, kỹ năng giải toán, ứng dụng thực tế.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ :
· Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
· Học sinh: Nháp.
· Phương pháp: Đàm thoại,nhóm
Ngày soạn: 17/10/2010 Ngày dạy:18/10/2010 Tiết 28: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ Ngày soạn: 17/10/2010 Ngày dạy:18/10/2010 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức:HS hiểu được thế nào là phân tích 1 số ra TSNT, biết cách phân tích một số ra TSNT. 2, Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra TSNT, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra TSNT. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ : Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ Học sinh: Nháp. Phương pháp:Gợi mở III/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Ví dụ: (Sgk) 300 = 6 . 50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5 * Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Chú ý: (Sgk) 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: 300 150 75 25 5 1 2 2 3 5 5 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52 * Nhận xét: (Sgk/50) Hoạt động1:Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?(1ph). Hoạt động2:Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?(12ph). KT: HS hiểu được thế nào là phân tích 1 số ra TSNT. KN: Viết được một số dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1. – GV: Số 300 có thể viết dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? – HS trả lời, GV căn cứ vào đó viết dưới dạng sơ đồ cây, chẳng hạn: 300 300 6 50 3 100 – GV: với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng 1 tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? – HS trả lời – GV tiếp tục viết vào sơ đồ cây. – GV chốt lại: 300 = 6 . 50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5 Phân tích như trên gọi là phân tích ra thừa số nguyên tố. Vậy thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố? – HS: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. HS khác nhắc lại. – GV nêu chú ý Sgk/49 Hoạt động3:Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố(20ph). KT: Biết cách phân tích một số ra TSNT “theo cột dọc”. KN: Phân tích nhanh các số đơn giản ra TSNT. – GV: hướng dẫn HS phân tích số 300 ra TSNT “theo cột dọc” – HS: phân tích số 300 theo sự hướng dẫn của GV. – GV: ta có thể viết gọn tích 2.2.3.5.5 bằng luỹ thừa như thế nào? – HS: 2.2.3.5.5 = 22.3.52 – GV lưu ý HS: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn. + Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. Qua nhiều cách phân tích số 300 ra TSNT bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. Hoạt động4: Củng cố (10ph). ? /50.Sgk (đs: 420 = 22.3.5.7) - HS nhắc lại định nghĩa phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Giải các bài tập: 125a,b; 127a,b/Sgk Hoạt động5: Hướng dẫn tự học(2ph). - Học thuộc khái niệm phân tích một số ra TSNT. - Nắm vững và vận dụng được 2 cách phân tích 1 số ra TSNT đã học. - BTVN: 125c, d, e, g/ Sgk +127c,d/sgk. - Xem BT phầøn luyện tập. IV/. RÚT KINH NGHIỆM: Lớp: 6E,6F Tiết 29: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 19/10/2010 Ngày dạy: 20/10/2010 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm tập hợp các ước của một số cho trước. 2, Kỹ năng: rèn kỹ năng phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, kỹ năng giải toán, ứng dụng thực tế. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ : Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ Học sinh: Nháp. Phương pháp: Đàm thoại,nhóm III/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tìm các ước của một số. 1.Bài 129/Sgk: a) 1; 5; 13; 65 b) 1; 2; 4; 8; 16; 32 c) 1; 3; 7; 9; 21; 63 2.Bài 130/Sgk: 51 = 3. 17 có các ước là 1; 3; 17; 51. 75 = 3.52 có các ước là1; 3; 5; 15; 25; 75 42 = 2.3.7 có các ước là 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 30= 2.3.5 có các ước là: 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 Dạng 1: Bài toán thực tế. 3.Bài 132/Sgk: 28 = 22.7 Số túi là ước của 28. Vậy: Tâm có thể xếp 28 viên bi vào 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi. * Cách xác định số lượng các ước của một số: Nếu m = ax thì m có x+1 ước. Nếu m = ax.by thì m có (x+1)(y+1) ước. Nếu m = ax.by.cz thì m có: (x+1)(y+1)(z+1) ước Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ: (8 phút) KT: Oân lại cách PT một số ra TSNT. HS 1: chữa bài tập 127 c, /Sgk. HS 2: chữa bài tập 127 d,/Sgk Đặt vấn đề: Có thể xác định số lượng ước của một số hay không? Hoạt động2:Các bài tập liên quan đến tìm các ước của một số.(15ph) KT: ôn lại ước của một số KN:Tìm được tập hợp các ước của một số qua P/T ra TSNT. – HS: đọc đề bài 129/Sgk. – GV: Các số a, b, c, d đã được viết dưới dạng gì? – HS: Các số a, b, c, d đã được viết dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. – GV: em hãy viết tất cả các ước của a? – HS: 1; 5; 13; 65 – GV cho HS trả lời tương tự đối với các câu b, c, d. – HS: đọc đề, xác định yêu cầu bài toán. – GV: cho HS hoạt động nhóm giải bài 130/Sgk. – HS: hoạt động nhóm giải bài 130/Sgk. – GV:- Quan sát, nhắc nhở. - Thu bài, nhận xét, sửa sai. - Cho đại diện nhóm làm đúng trả lời trước lớp. Hoạt động2: Bài toán thực tế(8 ph) KT: Oân pt 1số ra TSNT, tìm ước. KN: Ưng dụng vào thực tế. – HS: đọc đề, tóm tắt bài 132/Sgk. – GV: Tâm xếp số bi đều vào các túi. Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi? – HS: số túi là ước của 28. – GV: vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào mấy túi? - HS: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi. Hoạt động3: Cách xác định số lượng các ước của một số.(7ph) KT:Nắm được CT xác định số lượng các ước của một số. KN: Tính số lượng các ước nhanh,đầy đủ. – GV: các bài tập 129, 130 đều yêu cầu các em tìm tập hợp các ước của một số. Liệu việc tìm các ước đó đã đầy đủ chưa, chúng ta cùng nghiên cứu mục “Có thể em chưa biết” – HS: đọc mục “Có thể em chưa biết” – GV chốt lại và cho HS ghi bài: Nếu m = ax thì m có x+1 ước. Nếu m = ax.by thì m có (x+1)(y+1) ước. Nếu m = ax.by.cz thì m có: (x+1)(y+1)(z+1) ước – GV: cho HS áp dụng lại ,giải bài 129, 130 Sgk Hoạt động4: Củng cố (5ph). -HS nhắc lại cách tìm ước, bội, phân tích một số ra thừa số nguyên tố của một số. Hoạt động5: Hướng dẫn tự học(2ph). - Xem lại các bài tập đã giải. - Học thuộc cách tìm số lượng các ước của một số. - Ôn lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - BT:160,162/SBT. -Đọc trước bài “Ước chung và bội chung” ở nhà và trả lời câu hỏi đầu bài. IV/. RÚT KINH NGHIỆM: Bài 16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG Lớp: 6E,6F Tiết 30 : ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG Ngày soạn: 19/10/2010 Ngày dạy: 21/10/2010 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. 2, Kỹ năng: HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp; biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ Học sinh: Nháp. Phương pháp: Nêu vấn đề III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Ước chung: Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là ƯC(4, 6). Ta cĩ: ƯC(4, 6) = {1 ; 2} x Ỵ ƯC(a, b) nếu a x, b x Tương tự ta cũng cĩ: x Ỵ ƯC(a, b, c) nếu a x, b x, c x 2. Bội chung: Kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6 là BC(4, 6). BC(4, 6) = í0; 12; 24ý x Ỵ BC(a, b) nếu x a, x b Tương tự ta cũng cĩ: x Ỵ BC(a, b, c) nếu x a, x b, x c 3. Chú ý: Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: A ∩ B Ví dụ: Ư(4) Ç Ư(6) = ƯC(4; 6) Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ: (8 phút) KT:Oân cách tìm ước, bội của một số. KN: Tìm nhanh,chính xác ước, bội của một số. -HS 1: Nêu cách tìm các ước của một số? Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12) - HS 2: Nêu cách tìm các bội của một số? Tìm B(4); B(6); B(3) -Đặt vấn đề: Những số nào vừa là ước của ước của 4, vừa là ước của 6 và những số đĩ gọi là gì ? Hoạt động2:Ước chung (12ph). KT: Biết được định nghĩa ước chung KN: Dùng dược ký hiệu tập hợp các ước chung. GV: chỉ vào phần tìm các ước của HS 1 dùng phấn màu với các ước 1; 2. Hỏi:Trong hai tập hợp Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau? - HS: số 1; số 2. – GV: khi đó ta nói chúng là các ước chung của 4 và 6. Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? – HS: ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. – GV: giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6. Nhấn mạnh x Ỵ ƯC(a, b) nếu a x, b x * Củng cố: làm ?1 Trở lại phần kiểm tra bài cũ HS 1, GV cho HS tìm ƯC(4; 6; 12) Hoạt động3: Bội chung (10ph). KT:Biết được định nghĩa bội chung KN: Dùng dược ký hiệu tập hợp các bội chung. – GV: chỉ vào phần tìm bội chung của HS 2 trong phần kiểm tra bài cũ. Hỏi: số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? – HS: số 0; 12; 24; – GV: khi đó ta nói chúng là bội chung của 4 và 6. Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? – HS: bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. – GV: giới thiệu kí hiệu BC(4;6) Nhấn mạnh: x Ỵ BC(a, b) nếu x a, x b * Củng cố: Làm ?2. Trở lại phần KTBC của HS 2. Tìm BC(3; 4; 6)? – GV: giới thiệu BC(a; b; c) * Củng cố: làm 134/Sgk. Hoạt động4: Chú y (5ph). KT:Biết giao của hai tập hợp. KN:Sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. – GV: cho HS quan sát 3 tập hợp: Ư(4); Ư(6); ƯC(4; 6). Hỏi: Tập hợp ƯC(4; 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4); Ư(6)? – HS: phần tử chung của các tập hợp đó. – GV: giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4); Ư(6) là tập hợp ƯC(4; 6). Minh hoạ bằng sơ đồ Ven. Giới thiệu kí hiệu Ç * Củng cố: a) Điền tên 1 tập hợp thích hợp vào ô vuông: B(4) Ç ÿ = BC(4; 6) b) Làm các ví dụ trong Sgk. Hoạt động5: Củng cố (8ph). * Làm bài tập 134,135 Sgk . * Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống : a 6 và a 8 Þ a Ỵ 100 x và 40 x Þ x Ỵ m 3, m 5 và m 7 Þ m Ỵ Hoạt động6: Hướng dẫn tự học(2ph). - Học bài, nắm vững các công thức đã học. - BTVN: 136, 137/Sgk. - Chuẩn bị các bài tập: 138/Sgk +172, 173/SBT. IV/. RÚT KINH NGHIỆM: Lớp: 6E,6F Tiết 31: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 24/10/2010 Ngày dạy: 25/10/2010 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: tìm giao của hai tập hợp; vận dụng vào các bài toán thực tế. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Phương pháp: Suy luận, nhóm. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp. 1.Bài 136/Sgk: A = í0; 6; 12; 18; 24; 30; 36ý B = í0; 9; 18; 27; 36ý M = AB a) M = í0; 18; 36ý b) M Ì A; M Ì B 2.Bài 137/Sgk: a) A B = ícam; chanhý b) A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c) A B = B d) A B = Ỉ Dạng 2: bài toán ứng dụng thực tế. 3.Bài 138/Sgk: Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ: (7 phút) KT: Oân lại kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. KN: Tìm được ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. – HS 1: ước chung của hai hay nhiều số là gì? xỴ ƯC(a; b) khi nào? Làm bài tập 170 (a)/ SBT. – HS 2: Bội chung của hai hay nhiều số làgì? xỴ BC(a; b) khi nào? Làm bài tập 170(b)/ SBT Đvđ: Vận dụng các kiến thức về ước chung, bội chung vào giải bài tập như thế nào? Hoạt động2: Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp.(18ph) KT: Oân lại tập hợp, giao của hai tập hợp KN: Viết được tập hợp theo y/càu – GV: nêu dạng 1 Cho HS đọc và giải bài 136 Sgk –HS: đọc đề, xác định yêu cầu bài toán. – GV: gọi 2 HS lên bảng viết hai tập hợp A và B. – HS: A = í0; 6; 12; 18; 24; 30; 36ý B = í0; 9; 18; 27; 36ý – 1 HS khác lên làm hai câu a, b. – HS: a) M = í0; 18; 36ý b) M Ì A; M Ì B – GV: cùng HS nhận xét, sữa chữa. – GV: yêu cầu HS làm bài 137/Sgk trên phiếu học tập, đồng thời gọi 1 HS lên bảng. – HS: làm bài 137/Sgk , 1 HS lên bảng giải. – GV: theo dõi, nhắc nhở, sữa chữa sai sót kịp thời cho HS. Thu 5 bài nhận xét, ghi điểm. Hoạt động3: Bài toán ứng dụng thực tế.(12ph) KT: Oân lại ước, bội của một số KN: Ưng dụng vào thực tế – GV: treo bảng phụ bài 138/Sgk. Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải. – HS: hoạt động nhóm giải bài 138/Sgk. – GV: theo dõi, nhắc nhở. Thu bài, nhận xét, sữa chữa. Đưa ra đáp án đúng. Hoạt động4: Củng cố(3ph) - Tại sao cách chia a và c thực hiện được, cách chia c không thực hiện được? - Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? nhiều nhất? Hoạt động5: Hướng dẫn tự học(5ph). - Ôn lại bài đã làm. - BTVN: 171, 174,175/ SBT. Bài tập ra thêm: 1) Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 36 cho a thì dư 1, còn khi chia 47 cho a thì dư 5. IV/. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- SO TIET 28,29,30,31.doc