Giáo án Số học 6 tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

 Hoạt động của GV

? Số 300 có thể viết dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 không

? Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 được không

- Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng một tích 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại

? Theo phép phân tích ở hình 1 số 300 bằng tích của các số nào

- GV: Các số 2; 3; 5 là các số nguyên tố => Số 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố.

? Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì

? Tại sao không phân tích được tiếp các số 2; 3; 5

? Tại sao các số 6; 50; 100; 150; 25; 10 lại phân tích tiếp được

- Yêu cầu HS đọc chú ý.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/10/2013
Ngày giảng: 25/10/2013
Baứi 15- Tieỏt 27: phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I- Mục tiờu:
1. Kiến thức:
Phỏt biểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
Nhận biết được cỏch phõn tớch một số ra thừa số nguyờn tố.
2. Kĩ năng:
Phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực, hợp tác, cẩn thận khi phân tích.
Yeõu thớch moõn hoùc.
II- Đồ dựng dạy học:
1) GV: Bảng phụ.
2) HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III- Phương phỏp:
- Vấn đáp.
- Hoạt động nhóm.
- Luyện tập.
- Thuyết trình.
IV- Tổ chức giờ học: 
1- ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1’) 
2- Kiểm tra đầu giờ: (5’)
? Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311; 67
- Đáp án: + Số nguyên tố: 67
 + Hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311
 3. Bài mới: 
- ĐVĐ: (1’) Như SGK.
Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (13’)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
? Số 300 có thể viết dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 không
? Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 được không 
- Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng một tích 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại
? Theo phép phân tích ở hình 1 số 300 bằng tích của các số nào 
- GV: Các số 2; 3; 5 là các số nguyên tố => Số 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố.
? Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì 
? Tại sao không phân tích được tiếp các số 2; 3; 5 
? Tại sao các số 6; 50; 100; 150; 25; 10 lại phân tích tiếp được 
- Yêu cầu HS đọc chú ý.
- Có thể viết số 300 dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1
300 = 6 . 50 = 3 .100 = 2 .150
- HS: Có.
- HS viết các thừa số thành tích của hai thừa số. 
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Phân tích một số lớn hơn một ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.
- HS trả lời.
- Các số đó là hợp số.
- HS đọc chú ý.
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1.
 (H1) (H2) (H3)
* Định nghĩa: (SGK- 49)
* Chú ý (SGK - 49)
Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (14’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn HS phân tích.
Lưu ý:
+ Xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn.
+ Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5
+ Các số nguyên tố viết bên phải cột, các thương viết bên trái cột 
- Yêu cầu HS viết gọn bằng luỹ thừa 
? Nhận xét kết quả của hai cách phân tích 
- Yêu cầu HS đọc nhận xét. 
- Yêu cầu HS thực hiện ?1
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. 
- HS theo dõi và làm theo hướng dẫn.
300 = 22.3.52
- Trong hai cách phân tích ta đều được kết quả giống nhau.
- HS đọc nhận xét. 
- HS HĐ cá nhân làm ?1
- 1 HS lên bảng thực hiện. 
2. Cách phân tích ra thừa số nguyên tố: 
300
150
75
25
5
1
2
2
3
5
5
Do đó: 300 = 2.2.3.5.5
Viết gọn bằng luỹ thừa ta được: 300 = 22.3.52
* Nhận xét (SGK - 50)
?1: 
420
210
105
35
7
1
2
2
5
5
7
Hoạt động 3: Luyện tập (7’)
- Y/c HS làm BT 125b, d/ Sgk.
- Gọi HS lờn bảng thực hiện.
- Gọi nhận xột.
- Nhận xột 
- Y/c thảo luận nhúm làm BT126.
- Y/c nhúm bỏo cỏo.
- Nhận xột.
- Làm BT 125 ra nhỏp.
- Lờn bảng thực hiện.
- Nhận xột, bổ sung.
- Hoàn thiện.
- Thảo luận nhúm thực hiện.
- Đại diện nhúm bỏo cỏo và nhận xột.
- Hoàn thiện.
Bài tập 125 (Sgk – 50)
b)
84
2
84 
= 2. 2. 3. 7
= 2. 3. 7 
42
2
21
3
7
7
1
d)
1035
3
1035 
= 3. 3. 5. 23
= 3. 5. 23
345
3
115
5
23
23
1
BT126( Sgk – 50).
Tất cả cỏc ý đều sai
120 = 2. 3. 5
 306 = 2. 3. 17
4- Tổng kết – Hướng dẫn về nhà: (4')
* Tổng kết: Qua bài học hụm nay cỏc em cần phõn tớch được một số ra thừa số nguyờn tố.
* Hướng dẫn về nhà:
- Bài cũ:
+ Để phõn tớch được một số ra thừa số nguyờn tố ta làm như thế nào?
+ Xem lại cỏch phõn tớch một số ra thừa số nguyờn tố.
+ BTVN: 125; 127 -> 132 (Sgk – 50). 
- Bài mới: 
+ Làm cỏc BT SGK.
+ Tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docT27.doc
Giáo án liên quan