Giáo án Số học 6 - Tiết 21-37
Tiết 27. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tổng kết các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Dựa vào việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
2. Kỹ năng:
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài toán có liên quan.
II/ Đồ dùng:
1. GV:Bảng phụ bài 130
2. HS: Ôn bài cũ + BTVN
III/ Phương pháp: Phương pháp phân tích, tổng hợp.
IV/ Tiến trình lờn lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động: Kiểm tra (15 phút).
Câu 1 (5 điểm). Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố:
a)18 b) 225
Câu 2 (5 điểm). Cho số a = 23.52.11. Mỗi số sau 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a hay không?
phụ. - HS : Thước thẳng. III/ Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp. - Kĩ thuật khăn trải bàn. I V/ Tiến trình lờn lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: ( 5 phút). - Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép nhân. Làm bài tập 35/19 - GV đánh giá và nhận xét. 3. Các hoạt động dạy học: 3.1 Hoạt động 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 phút) a) Mục tiêu:Hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày Ví dụ . c) Tiến hành: ? Số 300 có thể viết dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 không ?* Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 được không ? Theo phép phân tích ở hình 1 số 300 bằng tích của các số nào - GV Các số 2; 3; 5 là các số nguyên tố => Số 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố ? Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?* Tại sao không phân tích được tiếp các số 2; 3; 5 ?* Tại sao các số 6; 50; 100; 150; 25; 10 lại phân tích tiếp được - Yêu cầu HS đọc chú ý.GV hướng dẫn HS phân tích Có thể viết số 300 dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 300 = 6 . 50 300 = 3 .100 300 = 2 .150 +/ 6 = 3 . 2; 50 = 2 . 25 +/ 100 = 10 . 10 +/ 150 = 2 . 75 - HS viết các thừa số thành tích của hai thừa số - HS viết số 300 dưới dạng tích. HS lắng nghe. - Phân tích một số lớn hơn một ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố - Số nguyên tố phân tích ra thành chính số đó - Các số đó là hợp số - HS đọc chú ý 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1. (H1) (H2) (H3) Vậy 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52 * Định nghĩa (SGK- 49) Chú ý (SGK - 49) 3.2 Hoạt động 2. Cách phân tích ra thừa số nguyên tố (10 phút) a) Mục tiêu: Hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày Ví dụ . c) Tiến hành: - Lưu ý: + Xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn + Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 + Các số nguyên tố viết bên phải cột các thương viết bên trái cột - Yêu cầu HS viết gọn bằng luỹ thừa ?* Nhận xét kết quả của hai cách phân tích - Yêu cầu HS đọc nhận xét - Yêu cầu HS thực hiện ?1 theo nhóm đôi trong 5 phút - Gọi 1 nhóm lên bảng thực hiện. - GV đánh giá và nhận xét. - HS theo dừi và làm theo hướng dẫn 300 = 22.3.52 - Trong hai cách phân tích ta đều được kết quả giống nhau - HS đọc nhận xét - HS hoạt động nhóm làm ?1 - Một nhóm lên bảng thực hiện. - HS ghi nhớ 2. Cách phân tích ra thừa số nguyên tố 300 150 75 25 5 1 2 2 3 5 5 Do đó: 300 = 2.2.3.5.5 Viết gọn bằng luỹ thừa ta được: 300 = 22.3.52 Nhận xét (SGK - 50) ?1: 210 = 22.5. 7 420 210 105 35 7 1 2 2 5 5 7 3.3. Hoạt động 3. Tổng kết (10 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày Ví dụ . c) Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 125 ? Nêu cách giải bài 125 - Yêu cầu HS làm bài 125 theo cá nhân (5 phút) - Gọi HS báo cáo, GV đánh giá và nhận xét và lấy ví dụ minh họa. - GV treo bảng phụ bài 126 yêu cầu HS quan sát và làm theo nhóm đôi (3 phút) - HS đọc và xác định yêu cầu bài 125 - Sử dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 để phân tích - HS làm bài 124 theo nhóm, báo cáo và cùng nhận xét - HS ghi nhớ và ghi vở - HS quan sát và làm 3. Luyện tập Bài 125/50 a) 60 = 22.3.5 b) 84 = 22.3.7 c) 285 = 3.5.19 d) 1035 = 32.5.23 e) 400 = 24.52 f) 1 000 000 = 26.56 Bài 126/50 Đ S 120 = 2.3.4.5 x 120 = 23.3.5 306 = 2.3.51 x 306 = 2.32.17 567 = 92 . 7 x 567 = 34.7 132 = 22.3.11 x 4. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà: (5 phút) a. Tổng kết: Nêu định nghĩa về số nguyên tố, thế nào là hợp số b. Hướng dẫn về nhà: (Dành cho tất cả các HS) * HSTB: - Học bài và làm bài tập 127;SGK - 50) - Hướng dẫn bài tập 127: sử dụng dấu hiệu số hoàn chỉnh, số 225: 5; 1800: 2; 1050: 2; 3060: 2 * HSK: - Thực hiện thêm bài 128, 129 - Hướng dẫn bài tập 128 dựa vào dấu hiệu của ước và bội, lưu ý Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 27. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tổng kết các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Dựa vào việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm được tập hợp các ước của số cho trước. 2. Kỹ năng: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng: 1. GV:Bảng phụ bài 130 2. HS: Ôn bài cũ + BTVN III/ Phương pháp: Phương pháp phân tích, tổng hợp. IV/ Tiến trình lờn lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra (15 phút). Câu 1 (5 điểm). Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố: a)18 b) 225 Câu 2 (5 điểm). Cho số a = 23.52.11. Mỗi số sau 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a hay không? Câu Đáp án Điểm 1a 18 = 2.32. 3 1b 225 = 23.52 3 2 4; 8; 11; 20 là ước của a 2 16 không là ước của a 2 3. Bài mới: Luyện tập (25 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày Ví dụ . c) Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 159 (SBT) (bài 1) - Yêu cầu HS thực hiện bài 1 theo nhóm đôi (8 phút) - Gọi 1 nhóm lên bảng thực hiện. GV đánh giá và nhận xét - Cho HS làm bài tập 130 ? Qua bài tập 130 nêu cách tìm tập hợp các ước của một số Yêu cầu HS thực hiện bài 1 theo 6 (8 phút) - Gọi 1 nhóm lên bảng thực hiện. GV đánh giá và nhận xét. - HS hoạt động nhóm làm bài 1 - HS ghi nhớ. - Tích của các thừa số nguyên tố - HS viết các ước của các số I. Dạng I. Phân tích một số ra TSNT. Tìm ước Bài 1. a) 120 = 23.3.5 b) 900 = 22.32.52 c) 100 000 = 105 = 25.55 Bài 130/50 Phân tích ra TSNT Chia hết cho các số NT Tập hợp các ước 51 51= 3.17 3; 17 1;3;17;51 75 75=3.52 3; 5 1; 3; 5; 25; 75; 15 42 2.3.7 2; 3; 7 1; 2; 3; 6; 7;14; 21;42 30 2.3.5 2; 3; 5 1;2;3;5;6;10;15;30 * Cách tìm ước của một số - Yêu cầu HS làm bài 131 ? Mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42 ? Muốn tìm ước của 42 ta làm thế nào - Yêu cầu HS làm phần b tương tự - GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh. (Dành cho HSK -G) - Yêu cầu HS phân tích số 12; 28 ra thừa số nguyên tố - HS nêu các tìm ước của một số - Mỗi số là ước của 42 - Phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố - HS làm phần b - HS cập nhật thông tin - HS phân tích ra thừa số nguyên tố Bài 131/50 a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42 là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 b) a) b là ước của 30 (a < b) 1 và 30; 2 và 15; 3 và 10 II/ Dạng II. Bài tập mở rộng Bài 127 +) Ư(12) = Mà 1 + 2 + 6 + 3 + 4 12 Vậy số 12 không là số hoàn chỉnh +) Ư(28) = Mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 Vậy số 28 là số hoàn chỉnh 4. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà: (5 phút) a. Tổng kết: GV hệ thống kiến thức toàn bài. b. Hướng dẫn về nhà: (Dành cho tất cả các đối tượng HS) - Làm bài 133 (SGK - 51); 161; 162 (SBT) - Nghiên cứu trước bài: Ước chung và bội chung. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 28. ƯỚC CHUNG, BỘI CHUNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. - Biết tìm ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp. - Biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. Biết tìm ước chung và bội chung của một số bài toán đơn giản. 2. Kỹ năng: Tìm được ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.Rèn kỹ năng tìm ước, bội của một số cho trước. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tìm ước chung, bội chung. II/ Đồ dùng: GV: Bảng phụ hình 23,27,28; MTBT; HS: ễn lại cách tìm ước và bội của một số. III/ Phương pháp:Phương pháp phân tích, tổng hợp. Kĩ thuật tư duy, động nóo. I V/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra ( 5 phút). HS1: Tìm:Ư(3); Ư(6); Ư(9) HS1: Ư(4) = ; Ư(6) = HS2: Tìm : B(4); B(6); B(3 HS2: B(4)= B(6) = GV đánh giá, nhận xét cho điểm, ĐVĐ - HS cùng nhận xét 3. Các hoạt động 3.1. Hoạt động 2. Tìm hiểu ước chung (10 phút) a) Mục tiêu: HS biết được thế nào là ước chung của hai hay nhiều số. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày Ví dụ . c) Tiến hành ? Số nào là vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 - Giới thiệu số 1; 2 là ước chung của 4; 6, kí hiệu tập hợp ước chung ? Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?* Muốn tìm ước chung của hai hay nhiều số ta làm thế nào - Tìm ƯC (4;6;12) =? ?1 ƯC(4,6), vì sao 2 ƯC(4;6), vì sao ?x ƯC(a) b) khi nào ?x ƯC(a) b;c) khi nào - Yêu cầu HS làm ?1 theo cá nhân (3 phút) - GV đánh giá, nhận xét Số1; 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 - HS lắng nghe và quan sát - Ước chung của tất cả các số đó. - Lấy số chung của các ước ƯC (4;6;12) = 1 ƯC(4,6) vì 41 và 61 2 ƯC(4,6) vì 42 và 62 - HS hoạt động cá nhân làm ?1 - HS cùng giải và nhận xét 1. Ước chung a) Ví dụ : Ư(4) = Ư(6) = ƯC(4,6) = b) Định nghĩa (SGK-52) x ƯC(a) b) nếu ax và bx Tương tự ta cũng có xƯC(a) b,c) nếu ax; ba và cx ?1: 8 ƯC(16,40) đúng vì 168; 408 8 ƯC(32,28) sai , vì 28 8 3.2. Hoạt động 3.2. Tìm hiểu bội chung (10 phút a) Mục tiêu: HS biết được thế nào là bội chung của hai hay nhiều số. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày Ví dụ . c) Tiến hành ? Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 - GV giới thiệu BC ? Bội chung của hai hay nhiều ước là gì ?Muốn tìm bội chung của hai hay nhiều số ta làm thế nào ?0BC(4;6) vì sao ?x BC(a) b) khi nào TT: xBC(a) b,c) khi nào - Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm đôi (3 phút) - GV đánh giá, nhận xét Số 0; 12; 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó Lấy phần tử chung của các - HS nêu. 0 BC(4;6) vì 04; 06 - HS nêu - HS làm ?2 theo nhóm. - HS cùng giải và nhận xét 2. Tìm hiểu bội chung a) Ví dụ B(4)= B(6) = BC(4;6) = b) Định nghĩa (SGK- 52) x BC(a) b) nếu xa và xb Tương tự ta cũng có: x BC(a) b,c) nếu xa; xb và xc ?2 6 BC(3,).Có thể điền một trong các số sau: 1;2;3;6 3.3. Hoạt động 3. Chú ý (10 phút) a) Mục tiêu: HS biết được khái niệm giáo của hai tập hợp. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày Ví dụ . c) Tiến hành - GV treo bảng phụ hình 26 ?* Tập hợp ƯC(4;6) tạo bởi phần tử nào ? Thê nào là giao của hai tập hợp - GV giới thiệu kí hiệu giao của hai tập hợp - Yêu cầu HS viết giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6); B(4) và B(6) - GV treo bảng phụ hình 27, 28: A B =?M N =? Tập hợp ƯC(4;6) tạo bởi hai phần tử 1; 2 Giao của hai tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó - Quan sát - HS lên bảng viết Ư(4) Ư(6) = ƯC (4,6) B(4) B(6) = BC (4.6) - HS quan sát bảng phụ 27, 28 A B = M N = 3. Chú ý: Khái niệm giao của hai tập hợp (SGK-52) Giao của hai tập hợp kí hiệu là: Ư(4) Ư(6) = ƯC (4,6) B(4) B(6) = BC (4.6) Ví dụ : A = ; B = ; A B = M = ; N = ; M N = 3.4. Hoạt động 4. Vận dụng (10 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. c) Tiến hành - GV treo bảng phụ bài 134 - Gọi 2 HS lên bảng điền - GV nhận xét và chốt lại - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 135 ? Nêu cách giải bài tập 135 - Yêu cầu HS thực hiện bài 135 theo 4 (6 phút) - Gọi 1 nhóm lên bảng thực hiện. GV đánh giá và nhận xét. - HS quan sát bảng phụ - 2 HS lên bảng điền - HS đọc và xác định yêu cầu bài 135 B1: Viết tập hợp các ước của các số. B2: Viết tập hợp ước chung các số từ các tập hợp. - HS làm 135 theo nhóm, báo cáo và nhận xét - HS ghi nhớ. 4. Luyện tập Bài 34/ 53: a) 4ƯC( 12; 18) c) 2ƯC(4; 6; 80 e) 80BC(20; 30) Bài 135/53 a) Ư(6) = Ư(9)=; ƯC(4,6) = b) Ư(7) = Ư(8)=; ƯC(7,8) = 4. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà: (5 phút) a. Tổng kết: GV hệ thống kiến thức toàn bài. b. Hướng dẫn về nhà: (Dành cho tất cả các đối tượng HS) - Học bài và trả lời câu hỏi ước chung, bội chung của hai hay nhiều số là gì - Làm bài tập 136;137;138 (SGK- 53,54) Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 29. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. 2. Kỹ năng: Tìm ước chung, bộ chung của hai hay nhiều số, tìm giao của hai tập hợp.Vận dụng vào giải các bài toán thực tế 3. Thái độ: Tích cực, tư duy chính xác. II/ Đồ dùng: 1. GV:Bảng phụ bài 137 2. HS: Học bài và làm bài theo yêu cầu của tiết 29. III/ Phương pháp:Phương pháp phân tích, tổng hợp. Kĩ thuật tư duy, động nóo. I V/ Tiến trình lờn lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra (5 phút). HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì Làm bài tập 170a (SBT HS1: Trả lời câu hỏi của GV Bài 170a ƯC(8,12) = HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì - Làm bài 170b (SBT) HS2: Trả lời câu hỏi của GV Bài 170b BC(8;12) = GV đánh giá, nhận xét cho điểm, ĐVĐ vào bài - HS cùng nhận xét 3.Bài mới: Luyện tập (35 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày Ví dụ . c) Tiến hành: - Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 136 ?* Nêu cách viết tập hợp A, B ? Thế nào là giao của hai tập hợp ? Thế nào là tập hợp con của một tập hợp - Yêu cầu HS thực hiện bài 136 theo 4 (8 phút) - Gọi HS lên báo cáo. GV đánh giá và nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài 137 theo cá nhân (5 phút) ? Tìm giao của hai tập hợp N và N* - Yêu cầu HS làm bài 138 ? Ta giải bài tập 138 như thế nào - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 136 - HS viết tập hợp A, B - Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó - Nếu mọi phần tử của tập hợp A thuộc tập hợp B thì A là tập con của B - HS làm 136 theo nhóm, báo cáo và nhận xét - HS ghi nhớ. HS1: a, b HS2: c, d N N* = N* - Lấy 24 và 32 chia cho số phần thưởng I. Dạng I. Các bài tập liên quan đến tập hợp Bài 136/53 M = A B M = M A; M B Bài 137/53 a) A B = b) A B = Tập hợp các học sinh vừa học giỏi môn văn vừa học giỏi môn toán c) A B = B;d) A B = e) N N* = N* II. Dạng II. Bài toán thực tế Bài 138 - Gọi 1 HS lên điền vào bảng phụ ? Tại sao cách chia , ) c lại thực hiện được, cách chia b lại không thực hiện được ? Cách nào thì số vở và số bút ở mỗi phần nhiều nhất và ít nhất Cách chia Số phần thưởng Số bút bi ở mỗi p. thời gian Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 a) Vì 24 4; 324 b) Vì 246; 32 không 6; c) Vì 248; 328 Cách a số vở và số bút ở mỗi phần nhiều nhất Cách c số vở và số bút ở mỗi phần ít nhất 4. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà: (5 phút) a. Tổng kết: GV hệ thống kiến thức toàn bài. b. Hướng dẫn về nhà: (Dành cho tất cả các đối tượng HS) - Làm bài 172 (SBT) - Hướng dẫn dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Nghiên cứu trước bài: Ước chung lớn nhất Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 30. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là ước chung của hai hay nhiều số. Hiểu thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - Biết cách tìm ƯCLN trong từng trường hợp cụ thể, Biết cách tìm ƯC qua tìm ƯCLN 2. Kỹ năng: Tìm ước chung lớn nhất, trình bầy lời giải bài tập 3. Thái đô: Tư duy linh hoạt, sáng tạo II/ Đồ dùng: 1. GV: Bảng phụ các bước tìm ước chung; MTBT 2. HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà III/ Phương pháp: Phương pháp phân tích, tổng hợp. Kĩ thuật tư duy, động nóo. I V/ Tiến trình lờn lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra (Thời gian: 5 phút). HS1: Tìm Ư(16); Ư(24) GV đánh giá, nhận xét cho điểm, ĐVĐ - HS cùng nhận xét 3. Các hoạt động. 3.1. Hoạt động 1. Ước chung lớn nhất (10 phút) a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày Ví dụ . d) Tiến hành: ? Qua nội dung bài tập trên, em hãy tìm số lớn nhất trong các ƯC(16,24) ? Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ?* Nêu mối quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong Ví dụ ? Hãy tìm ƯCLN(5,1) ƯCLN(16,24,1) - GV thông báo chú ý - Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(16,24) là 8 - Là số lớn nhất trong tập hợp ước chung của các số đó Tất cả các ƯC(16, 24) là ước của UCLN(16,24) ƯCLN(5,1) = 1 ƯCLN(16,24,1) = 1 - HS ghi nhớ 1. Ước chung lớn nhất a) Ví dụ : Kí hiệu: ƯCLN(26,24) = 8 b) Định nghĩa: (SGK - 54) * Chú ý ƯCLN(a) 1) = 1 ƯCLN(a) b,1) = 1 3.2. Hoạt động 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố (10 phút) a) Mục tiêu: HS biết được cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ . c) Tiến hành: - GV đưa ra ví dụ ? Tìm ước chung của 3 số này làm thế nào ? Hãy phân tích các số này ra thừa số nguyên tố - Yêu cầu HS chọn ra thừa số chung có số mũ nhỏ nhất ? Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số có những bước nào - Yêu cầu HS làm ?1 theo cá nhân (3 phút) - Cho HS đọc thông tin SGK ?* Thế nào là hai hay nhiều số ngyên tố cùng nhau - Yêu cầu HS đọc chú ý - HS lắng nghe Viết tập hợp ƯC (36,84,168) chọn số lớn nhất trong các ước đó 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 + Là 22 và 3 - HS đọc phần đóng khung/55 - HS HĐ cá nhân làm ?1 - HS đọc thông tin. - Hai hay nhiều số được gọi là nguyên tố cùng nhau khi ƯCLN của các số đó bằng1 - 1 HS đọc chú ý 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố Ví dụ : Tìm ƯCLN(36,84,168) 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 ƯCLN(36,84,168) = 22.3 = 12 ?1 ƯCLN(8,9) = 1 ƯCLN(8,12,15) = 1 ƯCLN(24,16,8) = 8 * Chú ý: (SGK-55) 3.3. Hoạt động 3. Cách tìm ước chung thụng qua tìm ước chung (10 phút) a) Mục tiêu: HS biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số thụng qua tìm ƯCLN. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày Ví dụ . c) Tiến hành: - GV giới thiệu cách tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN - Yêu cầu HS đọc nhận xét - GV chuẩn hóa kiến thức - HS quan sát GV làm - 1 HS đọc nhận xét 3. Cách tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN a) Ví dụ : - Tim ƯCLN(12,30) = 6 - Tìm Ư(6) = - ƯC(12,30) = b) Nhận xét 3.4. Hoạt động 4. Tổng kết: (10 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày Ví dụ . c) Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 139 ?* Nêu cách làm. - Yêu cầu HS thực hiện bài 139 theo 4 (8 phút) - Gọi HS lên báo cáo. GV đánh giá và nhận xét. - HS đọc và xác định yêu cầu bài 139 - Làm theo quy tắc - - HS làm 139 a,c theo nhóm, báo cáo và nhận xét - HS ghi nhớ. 4. Luyện tập Bài 139/56 a) ƯCLN(56,140) 56 = 23.7 140 = 22.5.7 ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28 c) ƯCLN(60;180) = 60 vì 180 60 4. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà: (5 phút) a. Tổng kết: GV hệ thống kiến thức toàn bài. b. Hướng dẫn về nhà: * HSTB: - Học thuộc các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN - Làm bài tập: 139 140, (SGK - 56) - Hướng dẫn bài tập: 140 (SGK - 56) * HSK: - Thực hiện thêm bài tập: 140,141,142,143 (SGK - 56) - Hướng dẫn bài tập: 140 (SGK - 56) Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 31. LUYỆN TẬP 1 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. - Củng cố cách tìm ước chung của hai hay nhiều số thông qua cách tìm ước chung lớn nhất. 2. Kỹ năng: - Quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. 3. Thái độ: -Tư duy lô gíc, hứng thú tìm hiểu kiến thức. II/ Đồ dùng: 1. GV: Bảng phụ bài 142; MTBT. 2. HS: Ôn bài cũ + BTVN III/ Phương pháp: Phương pháp phân tích, tổng hợp. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ ( Thời gian: 5 phút). HS1: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì Làm bài tập 141/56 HS1: Lên bảng trả lời câu hỏi Bài 141 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau và cả hai đều là hợp số HS2: Quy tắc tìm ước chung của hai hay nhiều số Áp dụng: Tìm ƯCLN(15,90) HS2: Lên bảng trả lời câu hỏi 15 = 3.5; 90 = 2.32.5 => ƯCLN(15, 90) = 3.5 = 15 - GV đánh giá, nhận xét , sửa sai và cho điểm. 3. Các hoạt động dạy học: Luyện tập (35 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b) Đồ dùng: Bảng phụ trình bày ví dụ. c) Tiến hành: ? Bài tập 142 yêu cầu gì ?* Nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài tập 142 theo nhóm đôi (8 phút) - Gọi HS báo cáo, GV đánh giá và nhận xét - Yêu cầu HS nhắc lại cách xác đinh số lượng các ước của một số để kiểm tra ƯC vừa tìm - Cho HS đọc và xác định yêu
File đính kèm:
- So_hoc_tu_tiet_21_den_tiet_37.doc