Giáo án Số học 6 tiết 17: Luyện tập

Bước 1:

- Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và nhân ?

Bước 2:

- Lũy thừa mũ n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Bước 3:

- Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được ?

- Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 17: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 24/09/2011
Ngµy gi¶ng: 27/09/2011
Baøi 9- Tieát 17: LUYEÄN TAÄP
I- Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
 2) Kĩ năng: 
Rèn luyện kĩ năng tính toaùn.
3) Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận.
Yeâu thích moân hoïc.
II- Đå dùng dạy học:
1) GV: Bảng 1 ( các phép tính công, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) tr 62 SGK.
2) HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập chương I tr 61 SGK.
III- Phương pháp:
- Vấn đáp.
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình.
- LuyÖn tËp.
IV- Tổ chức giờ học: 
1- Ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1 p’) 
2- Kiểm tra đầu giờ: 
3-Bài mới: 
Hoạt động 1: OÂn taäp
- Mục tiêu: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
- Thôøi gian: 
- ĐDDH: 15'
- cách tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Böôùc 1:
- Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và nhân ?
Böôùc 2:
- Lũy thừa mũ n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. 
Böôùc 3:
- Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được ?
- Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
Böôùc 4:
- GV chuẩn xác ghi ra góc bảng, giữ lại cho đến hết tiết học. Cho điểm.
- Phát biểu và viết dạng tổng quát của phép cộng và phép nhân.
- Phát biểu k/n lũy thừa mũ n của cơ số a. viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Phép trừ caùc soá tự nhiên thực hiện đc nếu như số bị trừ ≥ số trừ.
- Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có 1 số tự nhiên q sao cho: a = b . q
- HS nghe.
1. Phép cộng:
a + b = b + a
(a + b) + c = a + ( b + c)
a + 0 = 0 + a = a
2. Phép nhân:
 a . b = b . a
(a . b) . c = a . (b . c)
 a . 1 = 1 . a = a
 a. (b + c) = a .b + a .c
3. Lũy thừa mũ n của a:
an = a .a .a.a ( a≠0)
 (n thừa số)
* am . an = am+n
* am : an = am-n (a≠0; m ≥ n)
4. Pheùp tröø, pheùp chia: 
Ho¹t ®éng 2: Luyeän taäp
- Mục tiêu: Reøn kó naêng thöïc hieän pheùp tính.
- Thôøi gian: 24'
- ĐDDH: Baûng phuï.
- Cách tiến hµnh:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Néi dung
Böôùc 1:
- Gv đưa ra bảng phụ.
- Tính số phần tử của các tập hợp ? 
? Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm như thế nào
- Y/C 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ xung, cho điểm.
Böôùc 2:
- GV đọc và ghi đề bài bài tập 3 lên bảng.
? Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính?
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
Böôùc 3:
- Y/C HS hoạt động nhóm làm bài tập 4 
(GV phát phiếu học tập cho các nhóm học sinh)
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận đưa ra kết quả chính xác.
- GV nhËn xÐt vµ chèt kiÕn thøc.
- HS đọc đề bài.
- Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp.
- 3 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm vào vở. 
- Nhận xét bài của bạn.
- HS theo dõi và ghi bài tập vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm vào vở. 
- Các nhóm đọc đề bài và làm bài tập ra bảng phụ của nhóm và báo cáo. 
- Thảo luận đưa ra kết quả chính xác.
- HS nghe.
1. Bài 1.
Tính số phần tử của các tập hợp.
a) A = {40; 41; 42; ;100}
b) B = {10; 12; 14; ; 98 }
c) C = {35; 37; 39; ; 105}
 Giải
- Số phần tử của tập hợp A là:
(100 – 40) :1+1 = 61 ptư
- Số phần tử của tập hợp B là:
 (98 – 10) : 2+1 = 45 ptử
- Số phần tử của tập hợp C là: 
(105 – 35):2+1 = 36 ptử
2. Bài 2: Thực hiện phép tính.
a) 3. 52 – 16 : 22 
 = 3. 25 – 16 : 4 = 75 – 4 = 71
b) (39. 42 – 37. 42) 
= [42.(39 – 37)] : 42 = 42. 2 : 42 = 2
c) 2448 : [119 – (23 – 6)] 
= 2448 : [119 - 17] = 2448 : 102 = 24
3. Bài 3: Tìm x biết:
a) (x – 47) – 115 = 0
 x – 47 = 115 + 0
 x = 115 + 47
 x = 162
b) (x – 36) : 18 = 12
 x – 36 = 12. 18
 x – 36 = 216
 x = 216 + 36 
 x = 252
c) 2x = 16
 2x = 24
 x = 4 
4- Toång keát- Höôùng daãn veà nhaø: ( 5p')
- Y/C hs nhắc lại :
+ Các cách để viết một tập hợp.
+ Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức (không có ngoặc, có ngoặc).
+ Cách tìm 1 thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Hướng dẫn học ở nhà:
+ Ôn tập lại kiến thức đã học, xem lại các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra một tiết.

File đính kèm:

  • docT17.doc
Giáo án liên quan