Giáo án Số học 6 - Tiết 1 đến Tiết 39 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Văn Quốc

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: - HS biết khái niệm số nguyên tố, hợp số.

* Kỷ năng: - Đưa ra được các ví dụ về số nguyên tố, hợp số.

 - HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.

* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Chuẩn bị sẵn một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như SGK. Máy chiếu

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: 8’

HS: - Nêu cách tìm ước của một số a (a > 1)?

Áp dụng: Tìm các ước của 2, của 3, của 4, của 5, của 6?

 3. Bài mới:32'

 

doc90 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 1 đến Tiết 39 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Văn Quốc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hia hết cho 2 là: 1437; 895
HĐ 3: Dấu hiệu chia hết cho 5
GV: Cho ví dụ SGK và yêu cầu thực hiện các bước trình tự như dấu hiệu chia hết cho 2 => Dẫn đến kết luận 1 và 2. Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
♦ Củng cố: Làm ?2
Cho b = 37*. Thay dấu * bởi các chữ số nào để b chia hết cho 5.
A. 0 B. 5 C. 2 và 5 D. 0 và 5 
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
Ví dụ: (Sgk)
+ Kết luận 1: (Sgk)
+ Kết luận 2: (Sgk)
* Dấu hiệu chia hết cho 5:
 (Sgk)
- Làm ?2
HS: Câu D
 HĐ4: Củng cố 6’
	GV: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
	- Làm bài tập 91; 93/38 SGK.
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà(2')
	- Học lý thuyết.
	- BTVN 92; 94 đến 10038; 39 SGK; 124; 125; 126/18 SBT
	Bài tập dành cho HS khá, giỏi 130; 131; 132/18 SBT.
	 Bài tập về nhà
1. Tìm số tự nhiên x để số : 	a) 2 b) 5 c) 2 vaì 5
2. Có bao nhiêu số có dạng biết rằng 5 và a < b < c < d
3. Không tính xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, 5 không?
a) 1. 2. 3. 4. 5 + 52	b) 1. 2. 3. 4. 5 - 75
IV. RÚT KINH NGHIỆM
NS: 09/10/2011
Tiết 21: 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán.
* Kỷ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
 	GV: Phấn màu, SGK, SBT
	HS: Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1. æn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 8'
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Làm bài tập 95a/38 SGK.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. Chữa bài tập 95b/38
GV nhận xét - cho điểm
	3. Luyện tập: 35'
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 96/39 Sgk:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5,em hãy xét chữ số tận cùng của số *85 có chia hết cho 2 không? Cho 5 không?
- Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình bày lời giải.
GV: Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3 chữ số.
GV: Cho HS nhận xét – Ghi điểm.
Bài 97/39 Sgk:
GV: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào?
Bài 98/30 Sgk:
GV: Kẻ khung của đề bài 
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
GV: Kiểm tra bài làm các nhóm trên bảng nhóm
- Nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
Bài 99/39Sgk:
GV: Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm.
Bài 100/39 Sgk:
GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước.
HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV.
Bài 96/39 Sgk: 
HS: Thảo luận nhóm.
a/ Không có chữ số * nào.
b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
HS: a/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 không có chữ số * nào thỏa mãn.
b/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên: * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;
Bài 97/39 Sgk:
HS: Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5)
a/ Chia hết cho 2 là : 450; 540; 504
b/ Số chia hết cho 5 là: 450; 540; 405
Bài 98 sgk:
HS: Thảo luận nhóm.
Câu đúng: a và c
Câu sai: b và d
Bài 99/39Sgk:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: 
 xx 
Vì : xx 2 
Nên : Chữ số tận cùng có thể là 0; 2; 4; 6; 8
Vì : xx chia cho 5 dư 3
Nên: x = 8
Vậy: Số cần tìm là 88
Bài 100/39 Sgk: 
Ta có: n = abcd
Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8}
Nên: c = 5
Vì: n là năm ô tô ra đời. 
Nên: a = 1 và b = 8.
Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
 4. Hướng dẫn về nhà: 2’
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập ra về nhà.
	- Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”
Bài tập về nhà
vvv
1. Tìm x, y để số (x, y Î N)
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
c) Chia hết cho 2 và 5
IV. RÚT KINH NGHIỆM

2. Tìm * để số 3*2
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
========*&*========
NS:11/10/2009
Tiết 22: §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Bài mới:
	Đặt vấn đề: (2’) Cho a = 2124;	b = 5124. 	Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9?
	HS: a 9	; b 9
	GV: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu(12')

GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng?
GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1
GV: Viết tiếp:
 378 = 300 + 70 + 8 = 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9)
(Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9)
GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378
- Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng. Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9.
- Hỏi: số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì?
- Hỏi: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378?
GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao?
GV: Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK.
253 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
GV: Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nội dung của nhận xét mở đầu
1. Nhận xét mở đầu 15’
HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8
HS: Trả lời.
HS: Tổng 3 + 7+ 9 chính là tổng của các chữ số của số 378
HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9.
HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK
 Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9(10')
GV: cho HS đọc ví dụ SGK.
Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao?
GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì?
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9?
GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2.
GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
♦ Củng cố: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao?
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm.
HS đọc 
HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9)
= 18 + (Số chia hết cho 9)
Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết
 cho 9 
HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó.
HS: Đọc kết luận 1(SGK)
+ Kết luận 2: SGK
*Dấu hiệu chia hết cho 9: (SGK)
- Làm ?1
HS: Thảo luận nhóm

Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3(10')
GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2
- Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK.
+ Lưuý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
♦ Củng cố: Làm ?2
Để số 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 + *) 3
Vì: 0 ≤ * ≤ 9
Nên * {2 ; 5 ; 8}
Ví dụ: SGK
+ Kết luận 1: SGK
+ Kết luận 2: SGK
* Dấu hiệu chia hết cho 3 (SGK)
- Làm ?2

Hoạt động 4: Củng cố:(10')
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
- Làm bài tập 101 sgkTr41.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:1’
- Làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110/42 SGK. 
- Làm bài 134; 135; 135; 137; 138/19 SBT. 
Bài tập về nhà
vvv
1. Tìm x để số : 	a) Chia hết cho ;	b) Chia hết cho 9.
2. Tìm x sao cho 3 và 9.
3. Tìm x , y để số ( x , y N). 
a) Chia hết cho 3.
	 	b) Chia hết cho 9, 5
4. Tìm x , y để số : :
	 a) Chia hết cho 2 và 9.
	 b) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
	NS: 16/10/2011
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
* Kỷ năng: - Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán. 
* Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận . 
II. CHUẨN BỊ:
	 GV: Phấn màu, Sgk, Sbt
	HS: ÔN tập dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:(8')
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 104a/42 sgk
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 104b/42 Sgk. 
Tìm số dư trong phép chia 215 cho 9
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 106/42 Sgk:
GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?
GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số:
a/ Chia hết cho 3?
b/ Chia hết cho 9?
Bài 107/42 Sgk:
GV cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa.
GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết.
a 15 ; 15 3 => a 3
a 45 ; 45 9 => a 9
Bài 108/42 Sgk:
GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?
GV: Để tìm số dư của một số cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép chia và tìm số dư. Nhưng qua bài 108, cho ta cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn, bằng cách lấy tổng các chữ số của số đó chia cho 9, cho 3, tổng đó dư bao nhiêu thì chính là số dư của số cần tìm.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Bài 110/42 Sgk: 
GV: Giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như SGK.
- Cho HS hoạt động theo nhóm hoặc tổ chức hai nhóm chơi trò “”Tính nhanh, đúng”.
- Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột.
GV: Hãy so sánh r và d?
GV: Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Giới thiệu cho HS phép thử với số 9 như SGK.
GV: Nếu r d => phép nhân sai.
 r = d => phép nhân đúng.
. 
Bài 139SGK/19
Tìm các chữ số a và b sao cho: a - b = 4 và 
Bài 106/42 Sgk:
HS: 10000
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008
Bài 107/42 Sgk
Câu a : Đúng
Câu b : Sai
Câu c : Đúng
Câu d : Đúng
Bài 108/42 Sgk
HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011
Giải:
a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.
b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0
c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho 3 dư 2
d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.
Bài 110/42 Sgk
Điền các số vào ô trống, rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp:
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS: r = d
HS: Thực hành kiểm tra bài 110
a
78
64
72
b
47
59
21
c
366
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
Bài 139SGK/19
HS suy nghĩ làm, HS khá lên bảng giải bài tập
 Û (8 + 7 + a + b) 
Û (15 + a + b) Û a + b Î 3; 12 
Ta có a - b = 4 nên a + b = 3 (loại)
Vậy: 
Vậy số càn tìm là: 8784
4. Hướng dẫn về nhà: 
Xem lại các bài tập đã giải,
BTVN: 133 đến 136 SBT/19
Chuẩn bị bài mới “ Ước và bội ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
NS:16/10/2011
Tiết 24: §13. ƯỚC VÀ BỘI
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - HS biết khái niêm ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số .
* Kỷ năng: - Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước.
 	- Biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 	GV: Phấn màu, SGK, SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:7'
HS1 : Tìm xem 12 chia hết cho những số tự nhiên nào ? 
 	Viết tập hợp A các số tự nhiên vừa tìm được.
	HS2: Tìm xem những số tự nhiên nào chia hết cho 3 ? 
Viết tập hợp B các số tự nhiên vừa tìm được.
	3. Bài mới(20')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ước và bội
GV: Nhắc lại : Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
GV: Ghi nếu a b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a
GV: Ghi tóm tắt lên bảng.
 a là bội của b
 a b 
 b là ước của a
♦ Củng cố: 
1/ 6 3 thì 6 là gì của 3 và 3 là gì của 6?
2/ Làm ?1 SGK.
GV: Yêu cầu HS trả lời “vì sao” ở mỗi câu.
 HS: Nếu có số tự nhiên q sao cho: a = b.q
HS: Đọc định nghĩa SGK.
* Định nghĩa: SGK
 a là bội của b
 a b 
 b là ước của a
- Làm ?1 SGK
Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội
GV: Hãy tìm vài số tự nhiên x sao cho x 7? 
GV: Có thể tìm bao nhiêu số tự nhiên như vậy?
GV: x 7 thì theo định nghĩa x là gì của 7?
GV: Tất cả các số chia hết cho 7, ta gọi là tập hợp bội của 7. Ký hiệu: B(7)
GV: Giới thiệu dạng tổng quát tập hợp các bội của a, ký hiệu là : B(a)
GV: Để tìm tập hợp các bội của 7 như thế nào ta qua ví dụ 1 mục 2/44 SGK.
GV: Cho HS tự đọc ví dụ
Hỏi: Để tìm các bội của 7 ta làm như thế nào?
GV: Hướng dẫn cách tìm tập hợp các bội của 1 số như SGK.
♦ Củng cố: Làm ?2
- Làm bài 113a/44 SGK
GV: Hướng dẫn HS
- Trước tiên ta tìm B(8) = {0; 8; 16...}
- Vì x B(8) và x < 40
Nên: x {0; 8; 16; 24; 32}
b, Cách tìm ước của 1 số:
GV: Hãy tìm các số tự nhiên x sao cho: 8 x
GV: Hỏi : 8 x thì x có quan hệ gì với 8?
GV: Em hãy tìm các ước của 8?
GV: Tất cả các ước của 8 ta gọi là tập hợp ước của 8, ký hiệu: Ư(8)
GV: Từ đó giới thiệu tập hợp các ước của b, ký hiệu là: Ư(b)
GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của 8 như thế nào ta xét qua ví dụ 2 mục 2/44 SGK.
GV: Cho HS tự đọc ví dụ.
Hỏi: Để tìm các ước của 8 ta làm thế nào?
GV: Hướng dẫn cách tìm như ví dụ 2 SGK.
- Cho HS nêu cách tìm tập hợp ước của 1 số?
HS: Đọc phần in đậm /44 SGK
♦ Củng cố:2’ Làm?3; ?4. Làm bài 113c/44 SGK.
a/ Cách tìm các bội của 1 số
HS: Có thể tìm x = 14; 0 ; 7; 28 ....
HS: Có vô số số.
HS: x là bội của 7.
- Tập hợp các bội của a. Ký hiệu: B(a)
Ví dụ 1: SGK
HS: Nêu cách tìm như SGK.
HS: Nêu lại cách tìm các bội của 1 số khác 0. Và đọc phần in đậm /44 SGK.
* Cách tìm các bội của 1 số: Ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3...
- Làm ?2
b/ Cách tìm ước của 1 số:
HS: x là ước của 8
HS: x = 1; 2; 4; 8
+ Tập hợp các ước của b
 Ký hiệu: Ư(b)
Ví dụ 2: SGK
* Cách tìm các ước của 1 số:
Ta lấy số đó chia lần lượt từ 1 đến chính nó. Mỗi phép chia hết cho ta 1 ước.
- Làm ?3; ?4
Hoạt động 3: Củng cố(19')
 	- Số 1 có bao nhiêu ước số?
	- Số 1 là ước của những số tự nhiên nào?
	- Số 0 là bội của những số tự nhiên nào?
- Làm bài tập 111; 112/44SGK.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:2’
- Học kỹ cách tìm ước và bội .
 - BTVN: 113; 114/44sgk; 142; 144; 145; 147/20sbt.
- Nghiên cứu bài 4.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
========&========
	 NS: 22/10/2011
Tiết 25: §14. SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - HS biết khái niệm số nguyên tố, hợp số.
* Kỷ năng: - Đưa ra được các ví dụ về số nguyên tố, hợp số.
	 - HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
	GV: Chuẩn bị sẵn một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như SGK. Máy chiếu 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 8’
HS: - Nêu cách tìm ước của một số a (a > 1)?
Áp dụng: Tìm các ước của 2, của 3, của 4, của 5, của 6?
	3. Bài mới:32'
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Số nguyên tố - Hợp số
GV: Dựa vào bài củ và hỏi
GV: Hãy so sánh các số trên với 1? Cho biết các số nào chỉ có hai ước? Nhận xét hai ước của nó? 
GV: Các số nào có nhiều hơn hai ước?
GV: Giới thiệu: 
- Các số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó gọi là số nguyên tố.
- Các số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước gọi là hợp số.
♦ Củng cố: Làm ? SGK
GV: Số 0; 1 có là số nguyên tố không? Có là GV: Dẫn đến chú ý a SGK
GV: Em hãy cho biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10?
GV: Dẫn đến chú ý b SGK và ghi
Số nguyên tố
Hợp số
Hai số đặc biêtj biệt biệt
E
2 số đặc biệt
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
♦ Củng cố: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: 102; 513; 145; 11; 13?

HS: Các số đó đều lớn hơn 1. Các số chỉ có 2 ước là 2; 3; 5. Hai ước của nó là 1 và chính nó.
HS: Các số có nhiều hơn hai ước là 4; 6
HS: Đọc định nghĩa SGK.
- HS làm ? SGK
HS: 7 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 
8; 9 là hợp số, vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
HS: Số 0; 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số vì nó không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
HS: 2; 3; 5; 7.

Hoạt động 2: Lập bảng các số nguyên tố không vượt qua 100
GV: Trên bảng ghi sẵn các số tự nhiên không vượt quá 100 và nói: Ta hãy xét xem có những số nguyên tố nào không vượt quá 100.
Hỏi: Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1?
GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố.
Hỏi: Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào?
GV: Cho một HS lên bảng thực hiện và hướng dẫn từng bước như SGK.
- Gạch bỏ các số là hợp số trên bảng cá nhân
đã chuẩn bị.
GV: Các số còn lại không chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Đó là các số nguyên tố không vượt quá 100 .Có 25 số nguyên tố như SGK.
GV: Kiểm tra lại bài của HS
- Cho HS đọc 25 số nguyên tố và yêu cầu học thuộc lòng.
GV: Trong 25 số nguyên tố đã nêu có bao nhiêu số nguyên tố chẵn? Đó là các số nào?
GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 1 đơn vị?
GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 2 đơn vị?
GV: Hãy nhận xét chữ số tận cùng của các số nguyên tố lớn hơn 5?
GV: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000/128 SGK tập 1.
♦ Củng cố: Làm bài tập 115; 116/47 SGK

HS: Vì 0; 1 không phải là số nguyên tố
HS: 2; 3; 5; 7.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
HS: Có duy nhất một số nguyên tố chẵn là 2.
HS: 2; 3.
HS: 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13...
HS: Chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số 1; 3; 7; 9.
Có 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 52; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97.
Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn duy nhất.

HĐ 3: Củng cố:4’
+ Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
+ Đọc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100.
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà:1’
	+ Học thuộc định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
	+ Học thuộc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100.
+ Xem bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách . 
+ BTVN: 118 đến 122 sgk. 
+ Bài tập 148 -> 153 /20, 21 SBT. 156; 157; 158/ 21 dành cho HS khá giỏi. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
	NS: 23/10/2011
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - HS được củng cố, khắc sâu khái niệm về số nguyên tố, hợp số.
* Kỷ năng: - HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
	- Biết vận dụng kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 	GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
	HS: Bảng số nguyên tố
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:9’
HS1: Thế nào là số nguyên tố, hợp số? 
HS2: Làm bài 119/47 SGK.
	3. Bài mới:35'
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 120/47 SGK: GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng giải
GV: là số có hai chữ số, chữ số tận cùng là *
 Hỏi:
a/ Để là số nguyên tố thì * có thể là những chữ số nào?
b/ Tương tự: * {7}
Số cần tìm là: 97
Bài 121/47 SGK:
GV: Cho HS đọc đề và hoạt động nhóm.
Hỏi: Muốn tìm K để tích 3.K là số nguyên tố ta làm như thế nào?
Bài 122/47 SGK:
GV yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời có ví dụ minh họa.
GV: Cho cả lớp nhận xét. Sửa sai và ghi điểm.
+ Câu c: Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ.
+ Câu d: Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9
Bài 123/47 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm, gọi đại diện nhóm lên điền số vào ô trống trên bảng phụ đã ghi sẵn đề.
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm.
GV: Đặt vấn đề:
 Để biết các số 29; 67; 49; 127; 173; 253 là số nguyên tố hay hợp số? ta học qua phần “có thể em chưa biết”
- Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết”/48 SGK
HS: Đọc nội dung trên.
GV: Giới thiệu cách kiểm tra một số là số 
nguyên tố như SGK đã trình bày, dựa vào bài 123/47 SGK đã giải.
Bài 120/47 SGK
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS: Dựa vào bảng số nguyên tố không vượt quá 100 trả lời: * {3; 9}
Vậy số cần tìm là: 53; 59
Giải:
Thay chữ số vào dấu *
a/ Để số là số nguyên tố thì * {3; 9} 
Vậy số cần tìm là: 53; 59
b/ Để số là số nguyên tố thì * {7}.
 Vậy số cần tìm là: 97
Bài 121/47 SGK
HS: Thảo luận nhóm, trả lời từng trường hợp 
a/ Với K = 0 thì 3.K = 3.0 = 0 Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
* Với K = 

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_6_tiet_1_den_tiet_39_nam_hoc_2015_2016_nguyen.doc
Giáo án liên quan