Giáo án Số học 6 - Tiết 1 đến tiết 3
I/. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức:
-Nhận biết : +Biết ghi số tự nhin. Biết cch ghi số tự nhin theo hệ thập phn.
+Biết ghi và đọc số La M .
- Thơng hiểu: hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
- Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
- Vận dụng : Ghi số , đọc số tự nhin , số LaM vo giải cc bi tập
2, Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3, Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II/. YU CẦU CHUẨN BỊ :
-Gv: Phấn màu, Thước
- HS Phiếu học tập, bảng nhóm.
-Phương php:Nhóm , tư duy, nêu vấn đề,
TUẦN 1: Ngày soạn :17/ 8/ 2012 Ngày dạy : 20/8/ /2012 CHƯƠNG I . ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: § 1. TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết : Biết được khái niệm tập hợp . Biết dùng các thuật ngữ tập hợp , phần tử của tập hợp - Thơng hiểu : Hiểu về tập hợp thơng qua những ví dụ cụ thể đơn giản , gần gũi -Vận dụng : Giải tốt các bài tậpvề tập hợp . 2. Kỹ năng: -HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời , biết sử dụng kí hiệu ; . Đếm đúng số phần tử của một tập hợp. 3. Thái độ: Tư duy tích cực , cẩn thận . II/. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: Thước ,phấn màu. 2/ Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập. 3/Phương pháp: Nhĩm , tư duy, nêu vấn đề, III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Ổn định tổ chức :Kiểm tra sĩ số HS . 2/ Kiểm tra bài cũ : GV giới thiệu chương I như SGK. Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập , sách vở cần thiết cho bộ môn . 3/ Bài mới PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV: cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giơi thiệu : Tập hợp các đồ vật (sách , bút ) đặt trên bàn . HS: tự tìm các ví dụ về tập hợp . GV :Lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp trường : HS : Lắng nghe . GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp :Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4 . Ta viết :A = hay A = Các số 0 ; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A . GV: giới thiệu cách viết tập hợp . GV: Lưu ý :Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý. GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a , b, c . Cho biết các phần tử tập hợp B ? HS :Viết trên bảng B = hayB = .. a,b,c là các phần tử của tập hợp B . GV :ø Giới thiệu các kí hiệu . GV:Dùng kí hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng : a º B ; 1 º B ; º B HS: Thực hiện GV : Cho HS đọc chú ý 1 SGK. GV : Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 A = Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên . Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là : x là số tự nhiên ( x N ) x nhỏ hơn 4 ( x < 4 ) GV:Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK GV :Giới thiệu cách minh họa tập hợp A , B như trong SGK GV: Cho HS làm tại lớp bài tập 3 ; 5 (SGK) Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1;2;4SGK HS: làm bài tập vào phiếu học tập , GV thu chấm nhanh . 1.Các ví dụ : +Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. +Tập hợp các cây trong sân trường . +Tập hợp các ngón tay của một bàn tay . +Tập hợp HS lớp 6 A . +Tập hợp các chữ cái a , b, c. 2.Cách viết và các kí hiệu: - Cách viết :dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp . -Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bỡi dấu chấm phẩy ; hoặc dấu phẩy . Ví dụ:A = hay A = B = hay B = .. -Các kí hiệu: 3A, đọc là:3 là phần tử của A hoặc 3 thuộc A. 3B, đọc là: 3 không là phần tử của B hoặc 3 không thuộc B. * Cách viết một tậphợp: + Liệt kê các phần tử của tập hợp + Chỉ ra tính đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó . TẬP HỢP ,PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Các ví dụ Cách viết và các kí hiệu Cách viết Các kí hiệu 4/ Củng cố : Bản đồ tư duy 5/ Hướng dẫn về nhà * Bài vừa học :-Học kĩ phần chú ý SGK. -Làm các bài tập 1 đến 8 trang 3 , 4 (SBT) * Bài sắp học : “TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN” -Đọc trước bài “Tập hợp các số tự nhiên”. IV/ Kiểm tra : Ngày soạn:17/ 8/ 2012 Ngày dạy: 21/ 8/2012 TIẾT 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết :biết được tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số ---Thơng hiểu : Các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên , nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số . - Vận dụng :Giải tốt các bài tập . 2. Kỹ năng: phân biệt được th N ; N* , biết sử dụng kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên . 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính tính xác khi sử dụng các kí hiệu . II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: - Giáo viên: phấn màu,hình tia số. - Học sinh: bảng nhóm, ơân tập các kiến thức của lớp 5 . -Phương pháp:Nhom, tư duy, nêu vấn đề, III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Ổn định tổ chức :Kiểm tra sĩ số HS . 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1: Cho ví dụ về tập hợp , nêu chú ý trong SGK về các viết tập hợp . Làm bài7/ 3 SBT HS2: Nêu các cách viết một tập hợp . Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách . (C1. A = C2. A = ). 3/ Bài mới : Ta đã biết tập hợp các số tự nhiên.Tiết này ta nghiên cứu sự khác nhau giữa tập hợp N và N*. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV ? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? HS: Các số 0 ; 1; 2; 3; 4 ; là các số tự nhiên . GV:Giới thiệu Tập hợp các số tự nhiên GV: Hãy cho biết các phần tử thuộc tập hợp N . HS: Trả lời GV?Nhận xét gì về số phần tử của tập hợp N? HS: Tập hợp N có vô số các phần tử. GV nhấn mạnh : Các số tự nhiên biểu diễn trên tia số GV : đưa mô hình tia số yêu cầu HS mô tả lại tia số . GV: cho HS vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên HS: lên bảng vẽ tia số GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bỡi một điểm trên tia số . Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a GV: giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu N* N* = hoặc N* = GV: cho HS quan sát tia số . GV? So sánh 2 và 4? HS: quan sát tia số và trả lời 2 < 4 GV:Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số? HS:Điểm 2 ở bên trái điểm 4 . GV: giới thiệu như SGK/7 GV: giới thiệu kí hiệu và GV :Nêu tính chất bắc cầu a<b ; b < c thì a<c . HS lấy ví dụ minh họa tính chất . GV: Tìm số liền sau số 4 ? Số 4 có mấy số liền sau ? GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất . GV: Số liền trước số 5 là số nào ? GV : 4 và 5 là 2 số tự nhiên liên tiếp . GV? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị GV :cho HS làm bài tập ? SGK. HS: Thực hiện GV : Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất ? có số tự nhiên lớn nhất hay không ? HS:Trả lời HS: đọc phần d , e GV: nhấn mạnh tập hợp các số tự nhiên có vô số p.tử GV: cho HS làm bài tập 6,7/8 SGK Hs: Hoạt động nhóm bài 8 /8. SGK 1.Tập hợp N vàtập hợp N*: N = N* = hoặc N* = 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : a,Với a , b N , ab thì a a. -Với a , b N , thì a b hoặc b a . b,Với a<b và b < c thì a<c. c, Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất . - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. d, Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất , không có số tự nhiên lớn nhất. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tập hợp N vàtập hợpN* Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên Tập hợp N Tập hợp N* 4/ Củng cố : Bản đồ tư duy 5/ Hướng dẫn về nhà: * Bài vừa học :- Học kĩ ttrong SGK và vở ghi - Làm bài tập 9,10 /8 SGK+10 đến 15 /4 , 5 SBT . * Bài sắp học : “Ghi số tự nhiên”. Xem và nghiên cứu trước bài học IV/KIỂM TRA : Ngày soạn:17/ 8/ 2012 Ngày dạy: 23/ 8/2012 Tiết 3 I/. MỤC TIÊU: 1, Kiến thức: -Nhận biết : +Biết ghi số tự nhiên. Biết cách ghi số tự nhiên theo hệ thập phân. +Biết ghi và đọc số La Mã . - Thơng hiểu: hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. - Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - Vận dụng : Ghi số , đọc số tự nhiên , số LaMã vào giải các bài tập 2, Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 3, Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ : -Gv: Phấn màu, Thước - HS Phiếu học tập, bảng nhóm. -Phương pháp:Nhóm , tư duy, nêu vấn đề, III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS . 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Viết tập hợp N; N*. Làm bài tập 7/Sgk Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*. HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. 3. Bài mới: Ta đã biết tập hợp các số tự nhiên.Tiết này ta nghiên cứu trong hệ thập phân số tự nhiên được ghi ntn? PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV: gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. + Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? HS: lấy ví dụ và trả lời. GV: giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. GV?Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ. HS: mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3; chữ số. VD:số 5 có 1 chữ số, số 11 có hai chữ số,Số 212 có 3 chữ số GV nêu chú ý trong SGK. (Phần a ) , lấy ví dụ : Ví dụ : 15 712 314 GV :lấy ví dụ số 3895 như SGK. GV?Hãy cho biết các chữ số của 3895 ? Chữ số hàng chục ? Chữ số hàng trăm ? HS: chữ số hàng trăm:8, chữ số hàng chục:9 GV: giới thiệu số trăm, số chục. à nêu chú ý b trong Sgk . * Củng cố: bài tập 11/10/Sgk. GV: giới thiệu hệ thập phân Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. Ví dụ: 222 = 200 + 20 +2 = 2.100 +2.10 +2 Tương tự hãy biểu diễn các số:ab; abc; abcd HS: * Củng cố: Làm ? Sgk GV: giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã HS: đọc GV: giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X và giá trị tương ứng 1, 5, 10 trong hệ thập phân. GV: giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt. HS: hoạt động nhóm: viết các số La Mã từ 1à 10 GV: đưa bảng phụ các số La Mã từ 1 đến 30 yêu cầu HS đọc. GV: Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong Sgk. Cho HS Làm các bài tập 12, 13, 14, 15c/Sgk Hs: Thực hiện 1. Số và chữ số: (Sgk) 2. Hệ thập phân: Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 +2 ab = a.10 + b abc = a.100 + b.10 + c abcd = a.1000 + b. 100 + c. 10 + d 3. Chú ý: Dùng ký hiệu: I , V , X (1) (5) (10) Mỗi ký tự không lặp lại quá 3 lần . 4. Củng cố :Bản đồ tư duy GHI SỐ TỰ NHIÊN SỐ VÀ CHỮ SỐ HỆ THẬP\ PHÂN CHÚ Ý SỐ VÀ CHỮ SỐ HỆ THẬP\PHÂN GHI SỐ TỰ NHIÊN CHÚ Ý 5. Hướng dẫn tự học: *Bài vừa học:– Học kỹ bài.Nắm chắc cách ghi số tự nhiên . – Làm các bài tập 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23 trang 56 SBT *Bài sắp học : “Số phần tử của một tập hợp ,tập hợp con” Đọc và nghiên cứu trước bài học IV/.KIỂM TRA :
File đính kèm:
- số tuần 1 t1-t3.doc