Giáo án Số học 6 kì 1 - Trường THCS An Bình
Tuần 7
Tiết 21
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức - Củng cố, khắc sâu cho HS dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
2. Kỹ năng: - Rèn cho HS có kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2. cho 5 vào giải bài tập.
3.Tư duy - Rèn cho HS tư duy lô gic, khả năng suy luận.
4. Thái độ - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II/ Chuẩn bị của thày và trò
1. Chuẩn bị của thày: SGK, SGV, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của trò : - Học bài và làm các bài tập cho về nhà
chốt lại cách tìm ước, bội HS: Đọc nội dung bài toán Cho số 4 Tìm B(4) HS: Thảo luận nhóm (2') Nhóm 1;2 ;3 câu a 4; 5; 6; câu b HS đọc suy nghĩ làm HS làm vào phiếu 3) luyện tập Bài 111 - T44 a) Bội của 4 là: 8; 20 b) B(4) nhỏ hơn 30: B(4)= Bài 112- T44 Ư(4) = Ư(6) = Ư(9) = Ư(13) = 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Thuộc và nắm vững bội và ước - Cách tìm ước và bội của một số - BTVN: 113; 113 - T44 IV. Rót Kinh nghiÖm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KÝ duyÖt cña tæ trëng Ngày soạn: 28 - 9- 2014 Tuần 9; Tiết 25 SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ - BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS Nắm được định nghĩa số nguyên tố , hợp số. 2. Kỹ năng: - HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên. - HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết hợp số. 3.Tư duy - Rèn cho HS tư duy lô gic, khả năng suy luận. 4. Thái độ - Giáo dục HS tính cẩn thận trong tính toán II/ Chuẩn bị của thày và trò 1. Chuẩn bị của thày: SGK, SGV, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của trò : HS: Ôn lại các dấu hiệu chia hết, ước và bội III/Phương pháp giảng dạy - Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ (8') Điền các giá trị thích hợp vào bảng sau: Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a 1;2 1;3 1;2;4 1;5 1;2;3;6 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Số nguyên tố- hợp số (25') ? Có nhận xét gì về số ước của các số 2; 3; 5 Số ước của các số 4; 6 GV: Nhận xét Thông báo các số 2; số 3; số 5 là số nguyên tố số 4; 6 là hợp số ? Số nguyên tố là những số như thế nào? Hợp số là số như thế nào? GV: Nhận xét và nói đó chính là định nghĩa Củng cố: GV cho HS làm ?1 ? Trong các số 7; 8; 9 số nào là số nguyên tố , hợp số? Vì sao? GV: Nhận xét ? Số 0; 1 số nào là số nguyên tố , hợp số ? Vì sao? ? Trong các số từ 1 đến 10 số nào là số nguyên tố , hợp số. GV: Nhận xét chốt lại đưa ra chú ý GV Chốt lại về số nguyên tố , hợp số. HS:Số 2; số 3; số 5 có hai ước là 1 và chính nó số 4; số 6 có nhiều hơn hai ước HS: Suy nghĩ trả lời HS: Nhắc lại 7 là số nguyên tố 8; 9 là hợp số 0; 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số 2; 3; 5; 7 1) Số nguyên tố, hợp số * Định nghĩa: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. ?1 7 là số nguyên tố 8; 9 là hợp số * Chú ý: SGK - T46 Hoạt động 2: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 (13') Lập bảng số nguyên tố GV: Treo bảng phụ các số tự nhiên từ 2 đến 100 Xét xem trong bảng những số nào là số nguyên tố ? tại sao trong bảng không có số 1 và số 0 gv: Trong bảng trên gồm số nguyên tố , hợp số GV: Hướng dẫn loại các hợp số ? Dòng đầu gồm những số nguyên tố nào? Y/c: 1 HS xét trên bảng lớn HS khác xét trên bảng cá nhân ?Giữ lại số 2 xóa đi những số là B(2) > 2 ? Giữ lại số 3 và xóa đi những số là bội của 3 ?Tương tự làm như thế nào? GV: Các số còn lại là các số nguyên tố ? Những số nguyên tố không vượt quá 100 là những số nào? ? Có nhận xét gì về các số nguyên tố trên GV: Nhận xét và chốt lại Số 0; 1 không là số nguyên tố , hợp số 2; 3; 5; 7 Cả lớp cùng làm dưới sự hướng dẫn của GV Có một số nguyên tố chẵn (2) 2) Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Thuộc và nắm vững định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Đọc trước phần lập bảng số nguyên tố. IV. Rót Kinh nghiÖm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 28 - 9- 2014 Tuần 9; Tiết 26 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố cho học sinh các kiến thức về số nguyên tố , hợp số 2. Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập liên quan 3.Tư duy - Rèn cho HS tư duy lô gic, khả năng suy luận. 4. Thái độ - Giáo dục HS tính cẩn thận trong tính toán II/ Chuẩn bị của thày và trò 1. Chuẩn bị của thày: SGK, SGV, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của trò : HS: Học bài và làm các tập cho về nhà III/Phương pháp giảng dạy - Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ (8') ? Nêu định nghĩa số nguyên tố , hợp số, lấy VD. - P là tập hợp số nguyên tố . Điền vào chỗ trống dấu 37 P ; 97 P ; P N 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (10') GV: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 118; 119 GV: Kiển tra bài tập của một số HS GV: Cho HS nhận xét ? Em đã dựa vào kiến thức nào để làm bài tập trên GV: Uốn nắn và chốt lại về số nguyên tố hợp số HS1 : Chữa bài tập 118 HS2: chữa bài tập 119 HS nhận xét Bài 118 - T47 a) 3 . 4 . 5 + 6 . 7 Mỗi số hạng 3 tổng chia hết cho 3 vậy tổng là hợp số b) 7.9.1.13 - 2.3.4.7 Hiệu chia hết cho 7 vậy hiệu là hợp số. Bài 119 - T 47 a) là hợp số * b) là hợp số * Hoạt động 2: Giải bài tập ở lớp(27') GV: Treo bảng phụ nội dung bài121 - T47 ? Muốn tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố ta làm như thế nào? GV: Nhận xét ướn nắn và nhấn mạnh về số nguyên tố GV: Treo bảng phụ nội dung bài 122 - T47 GV: Thu 1; 2 bảng nhóm cho HS nhận xét. GV: Bổ sung và chốt lại: 2 số nguyên tố liên tiếp 2; 3 3 số nguyên tố lẻ liên tiếp 3; 5; 7 GV: Treo bảng phụ nội dung bài123 - T47 GV: Hướng dẫn: Tìm các số nguyên tố mà bình phương của nó a GV: Thu phiếu nhận xét và chốt lại GV: Treo bảng phụ nội dung bài 124 - T48 GV: Đánh giá và chốt lại về số nguyên tố , hợp số HS đọc và tìm hiểu nội dung bài toán HS: Làm bài độc lập (2') Đại diện 1 HS lên trình bầy HS hoạt động nhóm trong (3') HS nhận xét HS đọc và quan sát bảng HS làm bài độc lập Điền vào phiếu HS đoc tìm hiểu HS thảo luận nhóm và thông báo kết quả. Bài 121 - T47 a) k = 1 thì 3k là số nguyên tố b) k = 1 thì 7k là số nguyên tố bài 122 - T 47 a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai Bài 123 - T48 a 29 67 p 2; 3; 5 2;3; 5;7 Bài 124 - T48 Máy bay có động cơ ra đời vào năm: 1903 3. Củng cố (3') GV chốt lại các kiến thức toàn bài 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Ôn lại về số nguyên tố , hợp số. - BTVN: 148; 149; 151; 154 ( SBT - T21) IV. Rót Kinh nghiÖm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 28 - 9 - 2014 Tuần 9 Tiết 27 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố 2. Kỹ năng: - Biết phân tích một số ra thừa số nhuyên tố. Biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố 3.Tư duy - Rèn cho HS tư duy lô gic, khả năng suy luận. 4. Thái độ - GD tính cẩn thận khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II/ Chuẩn bị của thày và trò 1. Chuẩn bị của thày: Bảng phụ , phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của trò : Bảng nhóm III/Phương pháp giảng dạy - Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ (6') Phát biểu định nghĩa số nguyên tố, hợp số ,lấy VD Gọi hs nhận xét GV nh ận xét , cho điểm HS lên bảng trả lời hs nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? ( 12') ? Viết số 300 dưới dạng tích hai thừa số lớn hơn 1 ? Qua cách phân tích trên: 300 bằng tích các thừa số nào ? Ngoài cách trên còn cách phân tích nào khác. ? Qua các cách phân tích trên: 300 được viết dưới dạng tích của những thừa số nào? Có nhận xét gì về các thừa số đó? GV: 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố ? thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? GV: Chốt lại và nêu khái niệm ? Viết số 7 ; 35 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố GV: Nhận xét và dẫn đến chú ý. HS suy nghĩ trả lời HS nêu cách khác Tích các thừa số 2,3,5 HS phân tích theo cách khác các thừa số nguyên tố HS: Đọc khái niệm HS: Lên bảng viết 7 = 7; 35 = 7 .5 HS đọc chú ý 1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? * Khái niệm: SGK- T49 5 = 5; 35 = 7 . 5 *Chú ý: SGK - T49 Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc(15') GV: Hướng dẫn HS phân tích theo cột dọc ? 300 chia hết cho số nguyên tố nhỏ nhất nào? Tìm thương đó GV: Tiếp tục hướng dẫn đến khi thương bằng 1 ? Dùng lũy thừa viết gọn tích trên ? Qua cách làm cho biết để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ta thường làm như thế nào GV: Nhận xét uốn nắn chốt lại chốt Củng cố: Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố. GV : Nhận xét uốn nắn và chốt lại cách phân tích. HS làm theo sự hướng dẫn của giáo viên 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 300 = 22 . 3 . 52 * Nhận xét: SGK - T50 ? 1: Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 420 = 22 . 3 . 5 . 3. Củng cố( 10') ? Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố Nêu cách phân tích GV nhận xét và chốt lại kiến thức cơ bản toàn bài GV: Treo bảng phụ nội dung bài 125 - T50 GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại GV: Treo bảng phụ nội dung bài 126 - T50 GV: Thu vài phiếu cho HS nhận xét - GV bổ sung và chốt lại kiến thức toàn bài HS: Trả lời HS: Thực hiện theo nhóm (2') Nhóm 1; 2 ;3 câu a Nhóm 4; 5; 6 câu b Các nhóm nhận xét HS: Đọc nội dung bài toán HS làm vào phiếu 3) Luyện tập Bài 125 - T50 a) 60 = 22 . 3 . 5 b) 84 = 22 . 3 . 7 Bài 126 - T50 An làm chưa đúng sửa lại 120 = 23 .3 . 5 306 = 2 . 32 .17 567 = 34 .7 4. Hướng dẫn về nhà: ( 2') - Học thuộc và nắm vững khái niệm, cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố - BTVN: 27; 28; 29; 30 - T50 - Đọc phần có thể em chưa biết ( T 51) IV. Rót Kinh nghiÖm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ KÝ duyÖt cña tæ trëng Ngày soạn: 6 - 10 - 2014 Tuần 10; Tiết 28 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu cho HS các kiến thức về ước số , số nguyên tố , phân tích một số ra thừa số nguyên tố 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3.Tư duy - Rèn cho HS tư duy lô gic, khả năng suy luận. 4. Thái độ - GD học sinh tính tự giác khi làm bài. II/ Chuẩn bị của thày và trò 1. Chuẩn bị của thày: Thước thẳng ,bảng phụ. 2. Chuẩn bị của trò : HS: Học bài và làm các tập cho về nhà III/Phương pháp giảng dạy - Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ (8') ? Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Hãy phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 :Chữa bài tập(10') GV: Gọi 2 HS lên chữa bài 127 - T50 GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS dưới lớp GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại cáhc phân tích một số ra thừa số nguyên tố 2HS lên bảng chữa HS khác kiểm tra lại kết quả bài làm HS: Nhận xét Bài 127 - T50 a) 225 = 32 .52 225 chia hết cho các số nguyên tố 3; 5 b) 1800 = 23 . 32 . 52 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 Hoạt động 2: Giải bài tập ở lớp( 25') GV: Treo bảng phụ nội dung bài toán: Cho các số a; b; c hãy điền các ước của a; b; c vào bảng sau: các số các ước a = 5 . 13 b = 25 c = 32 . 7 ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? ? Có nhận xét gì các số a; b; c GV: Thu vài bảng cho HS nhận xét GV: Uốn nắn và chốt lại cách tìm ước. GV: Treo bảng phụ nội dung bài 130 - T50 ? Bài toán yêu cầu gì GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại. ? Quan sát tập hợp các Ư của 51; 75; 42 cho biết số nào là ước của 3 số . ? Qua bài tập trên cho biết có mấy cách tìm ước của một số. GV: Nhận xét và chốt lại hai cách tìm ước GV Treo bảng phụ nội dung bài 132 - T50 ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? ? Để xếp 28 viên bi vào đều các túi ta làm như thế nào ? Vậy để tìm được số túi sao cho thỏa mãn yêu cầu bài toán ta phải làm gì? GV: Cho HS hoạt động nhóm. Trình bầy lời giải. GV: Thu 1 ; 2 bảng cho HS nhận xét GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại bài toán. HS: Đọc tìm hiểu nội dung bài toán Cho các số a; b; c tìm các Ư a; b; c Là tích các thừa số nguyên tố HS: Hoạt động nhóm (3') Nhóm 1;2 câu a // 3;4 câu b // 5;6 câu c HS: Đọc tìm hiểu nội dung bài toán - Phân tích - Tìm các ước HS thực hiện 3 phút 3 HS lên bảng làm HS khác nhận xét 2 cách Cách 1: chia a cho các số từ 1 đến a Cách 2: Phân tích ra thừa số nguyên t HS: Đọc nội dung bài toán Cho 28 viên bi Yêu cầu xếp đều số bi vào các túi Tìm các ước của 28 HS hoạt động nhóm các số Các ước a =5.13 1; 5; 13; 65 b = 25 1;2;4;8.... c = 32 . 7 1;3;7... Bài 130 - T(50) 51 = 3 . 17 75 = 3 . 52 42 = 2 . 3 . 7 Ư(51) = Ư( 75) = Ư(42)= Bài 132 - T50 Để xếp 28 viên bi vào các túi sao cho số bi trong mỗi túi đều nhau, tức là số túi là Ư (28) Ư ( 28) = Vậy tâm có thể xếp số bi vào 1;2;4;7;14;28 3.Củng cố(3') Để giải các bài tập trong tiết này ta đã áp dụng các kiến thức nào GV:Giơí thiệu có hai cách tìm ước của các số: + Chia a cho các số từ 1 đến a + Phân tích a ra thừa số nguyên tố rồi tìm ước của a - Phân tích các số ra thừa số nguyên tố - Tìm ước của các số 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Xem lại những bài đã luyện. - Đọc phần có thể em chưa biết (T 52) - Đọc trước bài ước chung , bội chung. - BTVN: 159; 160 ;164 ( SBT - T22) IV. Rót Kinh nghiÖm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 6 - 10 – 2014 Tuần 10; Tiết 29 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa ước chung 2. Kỹ năng: - Biết tìm ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, rồi tìm ra các phần tử chung của hai tập hợp - Biết tìm ước chung trong một số bài toán đơn giản. - HS nắm được định nghĩa bội chung của hai hây nhiều số, giao của hai tập hợp - Biết tìm bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, rồi tìm ra các phần tử chung của hai tập hợp - Biết tìm bội chung trong một số bài toán đơn giản. 3.Tư duy - Rèn cho HS tư duy lô gic, khả năng suy luận. 4. Thái độ - Giáo dục HS tính cẩn thận trong tính toán II/ Chuẩn bị của thày và trò 1. Chuẩn bị của thày: :?1, bài 134, 135 sgk- 53 2. Chuẩn bị của trò : HS: Học bài và làm các tập cho về nhà III/Phương pháp giảng dạy - Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ (7') Tìm Ư(4), Ư( 6). Số nào vừa là ước của 4, vừa là ước của 6 ? 1 HS lên bảng thực hiện Các học sinh khác làm ra nháp Ư(4) = {1;2;4) Ư(6) = {1;2;3;6} Các số 1;2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Xây dựng khái niệm ước chung(20') GV : Quay trở lại phần kiểm tra bài cũ ? Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 GV : Các số 1; 2 là ước chung của 4 và 6 ? Tìm tập hợp các ước của 8 ? Những số nào là ước của cả 3 số 4 ; 6 ; 8 ? Ước chung của hai hay nhiều số là gì GV : Cho HS nhận xét và chốt lại đó chính là định nghĩa GV : Giới thiệu ký hiệu ? ƯC (4 ; 6 ) = ? ? x ƯC ( a ; b ) thì x có quan hệ với a ; b như thế nào ? Tương tự x ƯC (a ; b ; c ) thì x có quan hệ với a ; b ; c như thế nào Qua hai trường hợp trên GV chốt lại Củng cố : GV : Treo bảng phụ nội dung ? 1 Khẳng định sau đúng hay sai 8 ƯC (16 ; 40 ) 8 ƯC ( 32 ; 28 ) vì sao GV : Cho HS nhận xét rồi chốt lại 1 ; 2 Một HS lên tìm Ư (8) = 1;2 Là ước của tất cả 3 số Hs đọc định nghĩa x là ước của a ; x là ước của b a x ; b x a x ; b x ; c x HS suy nghĩ ít phút , một HS thông báo 8 ƯC (16 ; 40 ) Đ Vì 16 8 ; 40 8 8 ƯC ( 32 ; 28 ) S 1 / Ước chung Ví dụ : Ư (4) = Ư (6) = 1 và 2 là ước chung của 4 và 6 Ư (8) = * Định nghĩa : SGK - T51 Ký hiệu : ƯC (Ước chung ) ƯC (4;6 ) = x ƯC ( a ; b ) nếu a x ; b x x ƯC (a ; b ; c ) nếu a x ; b x ; c x ? Viết tập hợp A các B (4) ? Viết tập hợp B các B (6) ? Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 GV : 0 ; 12 là bội chung của 4 và 6 ? Viết tập hợp C các số là B (8) ? Số nào là bội của cả 4 ; 6 và 8 ? Thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số GV : Nhận xét - Chốt lại và thông báo đó chính là định nghĩa GV : Giới thiệu ký hiệu ? Viết ký hiệu BC của 4; 6 ; 8 ? x BC (a;b) thì x quan hệ với a ; b như thế nào ? cũng hỏi tương tự với x BC (a;b;c) Củng cố : GV treo bảng phụ nội dung ? 2 Điền số vào ô vuông để được khẳng định đúng 6 BC (3; ) GV : Nhận xét bổ sung và chốt lại hai HS lên bảng viết 0; 12 C = 0; 24 Là bội của tất cả các số HS đọc dịnh nghĩa HS suy nghĩ x a ; x b HS suy nghĩ trả lời Ô vuông có thể điền 1; 2; 3; 6 2) Bội chung: VD: A = B = Số 0; 12 .....là bội chung của 4 và 6 * Định nghĩa: SGK - T52 Kí hiệu: BC ( bội chung) BC( 4;6;8) = x BC (a;b) nếu x a ; x b x BC (a;b;c) nếu x a ; x b; x c Hoạt động 2 : Chú ý (8') ? Quan sát 3 tập hợp Ư ( 4) , Ư (6) và ƯC (4 ; 6 ) ? Tập hợp ƯC (4;6) gồm phần tử nào GV : treo bảng phụ giới thiệu giao 2 tập hợp ? Giao của 2 tập hợp là gì GV : Nhận xét - Chốt lại đó chính là định nghĩa GV : Giới thiệu ký hiệu Ư ( 4) Ư (6) = ? B (4 )B (6) = ? ? Tìm giao các tập hợp sau a ) X = ; Y = b ) A = ; B = GV : Nhận xét và chốt lại Là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp HS: Đọc định nghĩa HS: Thảo luận theo bàn thông báo kết quả 3) Chú ý: *Định nghĩa: SGK - T52 Kí hiệu: AB ( A giao B) Ư ( 4)Ư (6)=ƯC(4;6) B (4 )B (6) =BC( 4;6) 3 .Củng cố(16') ? ƯC của 2 hay nhiều số là gì ? cách tìm GV : Treo bảng p
File đính kèm:
- GA_so_hoc_6_ki_1_nam_hoc_1415.doc