Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ sinh vật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
b. Năng lực riêng:Nhận biết, dự đoán, làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H 42.1; 42.2 SGK.
- Sưu tầm một số lá cây ưa sáng; lá lúa, lá cây ưa bóng: lá lốt, vạn niên thanh.
- Thí nghiệm tính hướng sáng của cây xanh.
2. Học sinh: Mẫu vật và kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
Tuần 22 Tiết 41 PHẦN II- SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG ************** CHƯƠNG I- SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Ngày soạn:10/02/2019 Ngày dạy: 12/02/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật. - Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh. - Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái. 2. Kỹ năng: Trả lời, phát biểu, thảo luận nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng say mê bộ môn và tinh thần bảo vệ môi trường và các nhân tố sinh thái . 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... b. Năng lực riêng:Vận dụng, liên hệ vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: H41.1,41.2 Bảng 41.1,41.2,41.3, Bảng nhóm. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Đánh giá tiết học trước GV sinh vật và môi trường sống của chúng có mối quan hệ như thế nào? Môi trường sống như thế nào là lí tưởng cho các loài sinh vật? Mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS sinh theo dõi và phát biểu ý kiến. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Môi trường sống của sinh vật 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV viết sơ đồ lên bảng: Thỏ rừng Hỏi: - Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? - GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ. - Môi trường sống là gì? - Có mấy loại môi trường chủ yếu? - GV nói rõ về môi trường sinh thái. - Yêu cầu HS quan sát H 41.1, nhớ lại trong thiên nhiên và hoàn thành bảng 41.1. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Các nhân tố sinh thái của môi trường 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nhân tố sinh thái là gì? - Thế nào là nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh ? - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.2 trang 119. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần s SGK trang 120. - Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào? - Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau? - Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào? - Yêu cầu: - Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS III. Giới hạn sinh thái 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi: - Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào? - Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất? - Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rô phi sẽ chết? - GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là giới hạn sinh thái của cá rô phi. 5oC là giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận. - GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 28oC.-? Giới hạn sinh thái là gì? - Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi loài sinh vật? - Cá rô phi và cá chép loài nào có giới hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có vùng phân bố rộng? - GV cho HS liên hệ: 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Môi trường sống của sinh vật 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên. - Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm môi trường sống. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS quan sát H 41.1, hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 41.2. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Các nhân tố sinh thái của môi trường 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS dựa vào kiến thức SGK để trả lời. - Quan sát môi trường sống của thỏ ở mục I để nhận biết. - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 41.2. + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, xác chết sinh vật, nước... + Nhân tố con người. - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, phântích tác động tích cực và tiêu cực của con người. - HS thảo luận nhóm, nêu được: + Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối. + Mùa hè dài ngày hơn mùa đông. + Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt dộ thấp, mùa xuân ấm áp. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau III. Giới hạn sinh thái 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát H 41.2 để trả lời. + Từ 5oC tới 42oC. + 30oC + Vì quá giới hạn chịu đựng của cá. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Môi trường sống của sinh vật - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất không khí. + Môi trường trong đất. + Môi trường sinh vật. II. Các nhân tố sinh thái của môi trường - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình... + Nhân tố hữu sinh: Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật, Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng... - Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian. III. Giới hạn sinh thái - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. - Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái ?-Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD? Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK/121 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trao đổi trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học bài, chuẩn bị bài mới. Yêu cầu HS bổ sung và mở rộng kiến thức liên hệ liên quan. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS ghi nhớ nhiệm vụ và mở rộng 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu hỏi trong SBT Tuần 22 Tiết 42 Bài 42: ¶nh hëng cña ¸nh s¸ng lªn ®êi sèng sinh vËt. Ngày soạn:11/02/2019 Ngày dạy: 13/02/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ sinh vật. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... b. Năng lực riêng:Nhận biết, dự đoán, làm thí nghiệm... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 42.1; 42.2 SGK. - Sưu tầm một số lá cây ưa sáng; lá lúa, lá cây ưa bóng: lá lốt, vạn niên thanh. - Thí nghiệm tính hướng sáng của cây xanh. 2. Học sinh: Mẫu vật và kiến thức liên quan. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái? Kể tên 1 vài nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến con người? - Kiểm tra bài tập của HS. Khi chuyển 1 sinh vật từ nơi có ánh sáng mạnh đến nơi có ánh sáng yếu (hoặc ngược lại) thì khả năng sống của chúng sẽ như thế nào? Nhân tố ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS lên bảng trả lời. HS nộp vở kiểm tra. HS phát biểu vấn đề bài mới. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV đặt vấn đề. - ánh sáng có ảnh hưởng tới đặc điểm nào của thực vật? - GV cho HS quan sát cây lá nốt, vạn niên thanh, cây lúa, gợi ý để các em so sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh và cây sống nơi ánh sáng yếu. Cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 42.1 - Cho HS nhận xét, quan sát minh hoạ trên tranh, mẫu vật. - GV chiếu kết quả đúng. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của thực vật? - GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng của cây. - Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có giống nhau không? - Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết? - Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng dụng điều này như thế nào? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK trang 123. Chọn khả năng đúng - ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào? - Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H 42.3, em hãy cho biết ánh sáng còn có vai trò gì với động vật? Kể tên những động vật thường kiếm ăn vào ban ngày, ban đêm? - Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật? - Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS nghiên cứu SGK trang 122 + Quan sát H 42.1; 42.2. - HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 42.1 vào phiếu học tập . - HS rút ra kết luận. - Dựa vào bảng trên và trả lời. - HS lắng nghe. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiêncứu thí nghiệm, thảo luận và chọn phương án đúng (phương án 3) - HS trả lời câu hỏi. - HS nêu. - HS nghe GV nêu. - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng. + Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều trứng. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật - Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước) của thực vật. - Nhu cầu về ánh sáng của các loài không giống nhau: + Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng. + Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác. II. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật - Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật: + Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt. + ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật. - Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2 nhóm động vật: + Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày. + Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất hay đáy biển. Bảng 42.1: ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây Những đặc điểm của cây Khi cây sống nơi quang đãng Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà Đặc điểm hình thái - Lá - Thân + Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt + Thân cây thấp, số cành cây nhiều + Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm + Chiều cao của cây bị hạn chế bởi chiều cao của tán cây phía trên, của trần nhà. Đặc điểm sinh lí: - Quang hợp - Thoát hơi nước + Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh. + Cây điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều kiện có ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước. + Cây có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh. + Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu hỏi trong SBT Trả lời câu hỏi 1,4 SGK/124,125 Làm BT 2,3 SGK/124,125 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm, trao đổi trả lời. HS phát biểu và trình bày trước lớp. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học bài, chuẩn bị bài mới. Yêu cầu HS nêu lên các vấn về mở rộng liên quan. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trao đổi và liên hệ mở rộng. Ghi nhớ nhiệm vụ ở nhà 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu hỏi trong SBT
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_22_nam_hoc_2018_2019.docx