Giáo án Sinh học 9 - Tiết 69+70 - Năm học 2015-2016

IV.Đáp án và biểu điểm.

Câu 1: ( 2 đ)

a.Các phương pháp chủ yếu được dùng trong chọn giống vật nuôi:

-Lai giống là phương pháp chủ yếu vì nó tạo nguồn gen biến dị tổ hợp cho chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai. (1 đ)

-Ví dụ: HS tự lấy thí dụ (0,5)

b. Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống vật nuôi ở Việt nam là lĩnh vực giống lợn, gà. ( 0,5)

Câu 2: ( 2 đ)

a.Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ lại gây ra hiện tượng thoái hóa do:

-Qua các thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.

-Các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp lặn gây ra.

b.Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm:

Cũng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, phát hiện các gen xấu loại bỏ khỏi quần thể cây trồng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 69+70 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/05/2013
Tiết 69: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRèNH TOÀN CẤP
I.Mục tiờu
1.Kiến thức:
- HS hệ thống húa kiến thức về sinh học cơ bản toàn cấp
- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
2.Kĩ năng
- Rốn kĩ năng tư duy, so sỏnh, tổng hợp.
- Kĩ năng khỏi quỏt húa kiến thức
II.Đồ dựng dạy học
GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Xem trước bài mới
III.Tiến trỡnh bài học
1.Kiểm tra
2.Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1: Di truyền và biến dị
 GV: Chia lớp thành 8 nhúm thảo luận chung 1 nội dung
- HS: Cỏc nhúm thảo luận, thống nhất ý kiến, ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện nhúm trỡnh bày, cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
- GV:Cho HS chữa bài và trao đổi toàn lớp
I.Di truyền và biến dị
KL: Bảng chuẩn kiến thức
Bảng 66.1
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Cấp độ phõn tử: ADN
ADN àARN àPrụtờin 
Tớnh đặc thự của prụtờin
Cấp độ tế bào: NST
Nhõn đụià phõn li à tổ hợp
Bộ NST đặc trưng cho loài, con giống bố mẹ
Bảng 66.3.Cỏc loại biến dị
Biến dị tổ hợp
Đột biến
Thường biến
Khỏi niệm
Sự tổ hợp lại cỏc gen của P tạo ra cỏc thế hệ lai những kiểu hỡnh khỏc P
Những biến đổi về cấu trỳc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hỡnh là thể đột biến
Những biến đổi ở KH của một KG, phỏt sinh trong quỏ trỡnh phỏt triển cỏ thể dưới ảnh hưởng của MT
Nguyờn nhõn
Phõn li độc lập và tổ hợp tự do của cỏc cặp gen trong GP và thụ tinh
Tỏc động của cỏc nhõn tố trong mụi trường trong và ngoài cơ thể vào ADN và NST
Ảnh hưởng của ĐKMT chứ khụng do biến đổi trong KG
Tớnh chất và vai trũ
Xuất hiện với tỉ lệ khụng nhỏ, DT được,là nguyờn liệu cho chọn giống và tiến húa.
Mang tớnh cỏ biệt, ngẫu nhiờn, cú lợi, cú hại, DT được, là nguyờn liệu cho tiến húa và chọn giống.
Mang tớnh đồng loạt, định hướng, cú lợi, khụng DT được nhưng đảm bảo cho sự thớch nghi của cỏ thể.
Hoạt động 2: Sinh vật và mụi trường
GV: Yờu cầu học sinh giải thớch sơ đồ hỡnh 66 SGKtr.97
- GV: Tổng kết ý kiến học sinh, đưa ra nhận xột đỏnh giỏ nội dung đó hoàn chỉnh, bổ sung.
- GV: Yờu cầu học sinh hoàn thiện bảng 66.5
II.Sinh vật và mụi trường 
- Sự tỏc động qua lại giữa mụi trường và cỏc cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự tương tỏc giữa cỏc nhõn tố sinh thỏi với từng cấp độ sống.
- Tập hợp cỏc cỏ thể cựng loài tạo nờn cỏc đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tớnh, thành phần tuổi, ...và chỳng quan hệ với nhau đặc biệt về mặt sinh sản.
- tập hợp cỏc cỏ thể thuộc cỏc laoỡ khỏc nhau tại một khụng gian xỏc định tạo nờn một quần xó, chỳng cú nhiều mối quan hệ, trong đú đặc biệt là mối quan hệ dinh dưỡng thụng qua chuỗi và lưới thức ăn.
- HS: Trỡnh bày, cỏc hs khỏc nhận xột, bổ sung
- HS: Hoàn thiện thụng tin dựa vào kiến thức đó học.
3.Cũng cố.
GV tổng kết lại nội dung của bài
IV.Dặn dũ.
- ễn tập toàn bộ kiến thức đó học
V.Rỳt kinh nghiệm.
 Ngày soạn: 10/05/2013
Tiết 70: KIỂM TRA HỌC Kè II
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh tự đánh giá mức độ nắm vững kiến thức trong năm học
+ Giáo viên nắm được mức độ nắm kiến thức của học sinh.
2.Kỹ năng: Trình bày diễn đạt kiến thức
Rèn kỹ năng nhớ, vận dụng thực tế, kỹ năng tư duy
3.Thái độ : Có ý thức tự giác, độc lập, nghiêm túc khi làm bài
II.Thiết kế ma trận.
Nội dung 
Mức độ đánh giá
Tổng
Nhớ
Hiểu
Vận dụng
Chọn giống
Câu 1a
(1,5đ)
Câu1b
(0,5đ)
2 ý
(2 đ)
Sinh vật và mụi trường
Câu 2,3a
(3,5đ)
Câu 2,3b
(1,5đ)
4 ý 
( 4 đ)
Hệ sinh thỏi
Câu 4a
(1,5 đ)
Câu 4b
(1,5 đ)
2 ý
(3 đ)
Tổng
2 ý
( 3 đ)
2 ý
(3,5 đ)
4 ý
( 3,5đ)
8 ý
(10 đ)
III. Nội dung
Câu 1: ( 2 đ)
a.Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào? Tại sao? Cho thí dụ minh họa.
b.Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống vật nuôi ở Việt nam là lĩnh vực nào?
Câu 2: ( 2 đ)
a.Tại sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ lại gây ra hiện tượng thoái hóa?
b.Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm mục đích gì?
Câu 3: ( 3 đ)
a.Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái và sinh lí của động vật như thế nào?
b.Nếu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách, quá liều lượng gây ra hậu quả gì?
Câu 4: ( 3 đ)
Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ -> Sâu ăn lá -> Chuột -> Rắn.
a.Hãy chỉ ra các thành phần sinh vật có trong chuỗi thức ăn trên.
b.Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn ?
IV.Đỏp ỏn và biểu điểm.
Câu 1: ( 2 đ)
a.Các phương pháp chủ yếu được dùng trong chọn giống vật nuôi:
-Lai giống là phương pháp chủ yếu vì nó tạo nguồn gen biến dị tổ hợp cho chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai. (1 đ)
-Ví dụ: HS tự lấy thí dụ (0,5)
b. Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống vật nuôi ở Việt nam là lĩnh vực giống lợn, gà. ( 0,5)
Câu 2: ( 2 đ)
a.Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ lại gây ra hiện tượng thoái hóa do:
-Qua các thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
-Các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp lặn gây ra.
b.Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm:
Cũng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, phát hiện các gen xấu loại bỏ khỏi quần thể cây trồng.
Câu 3: ( 3 đ)
a.Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái và sinh lí của động vật:
-Mỗi loài sinh vật chỉ sống được trong khoảng giới hạn nhiệt độ nhất định.
- Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái: Thú có lông sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn lông cũng của loài đó nhưng sống ở vùng nóng. Gấu sống ở vùng Bắc cực nơi có nhiệt độ thấp có kích thước to hơn gấu sống ở vùng nhiệt đới. ( 1,0 đ)
- Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng đến đặc điểm sinh lí:
Nhiều loài động vật có tập tính lẫn tránh nơi quá nóng hoặc nơiquá lạnh, bằng cách chui vào hang, ngủ đông hoặc ngủ hè. ( 1,0 đ)
b.Thuốc bảo vệ thực vật ngấm xuống đất, nước và bốc hơi vào không khí gây ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.(0,5 
Câu 4: ( 3 đ)
Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ -> Sâu ăn lá -> Chuột -> Rắn.
a.Các thành phần sinh vật có trong chuỗi thức ăn trên. ( 1,5 đ)
SVSX: Cây cỏ, SVTT: Sâu ăn lá, Chuột, Rắn.
b.Mỗi loài trong chuỗi thức ăn này là một mắt xích. Sâu ăn lá vừa sử dụng cỏ làm thức ăn, vừa là nguồn thức ăn cho bọ ngựa, chuột vừa sử dụng sâu ăn lá làm thức ăn, vừa làm thức ăn cho rắn. Rắn là tiêu thụ bậc cao nhất. ( 1,5 đ)

File đính kèm:

  • doct69-70.doc