Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống.
- Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được:
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường.
+ Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành.
3. Thái độ: Lòng say mê bộ môn .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- ảnh chụp thường biến.
- Mẫu vật: + Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng.
+ 1 thân cây rau dừa nước từ mô đất bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước.
2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
Tuần 14 Tiết 27 BÀI 26: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN Ngày soạn:02/12/2018 Ngày dạy: 04/12/2018 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh. - Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi. 2. Kỹ năng: Trình bày giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Lòng say mê bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượng bạch tạng ở lúa chuột và người. - Tranh ảnh về các kiểu hình đột biến cấu trúc NST ở hành tây hoặc hành ta, về biến đổi số lượng NST ở hành tây, hành ta, dâu tây, dưa hấu... - 2 tiêu bản về bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn ở hành tây hoặc hành ta. + Bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n), tứ bội (4n). 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Phân biệt thường biến và đột biến? - GV nêu yêu cầu của bài thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm (mỗi nhóm 10 – 15 HS). 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời và chuẩn bị dụng cụ thực hành. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận biết các dạng đột biến gen. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Nhận biết các đột biến cấu trúc NST 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST. - Yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST. - GV kiểm tra trên tiêu bản, xác nhận kết quả của nhóm. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS III. Nhận biết một số kiểu đột biến NST 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ NST người bình thường và của bệnh nhân Đao. - GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST ở người và bệnh nhân Đao (nếu có). - So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu. - So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh gá nhau II. Nhận biết các đột biến cấu trúc NST 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và phân biệt từng dạng. - 1 HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến. - Các nhóm quan sát dưới kính hiển vi. - lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang quan sát ở bội giác lớn. - Vẽ lại hình đã quan sát được, 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau III. Nhận biết một số kiểu đột biến NST 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát, chú ý số lượng NST ở cặp 21. - Các nhóm sử dụng kính hiển vi, quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp và nhận biết cặp NST bị đột biến. - HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội. - HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái PHT II. Nhận biết các đột biến cấu trúc NST III. Nhận biết một số kiểu đột biến NST Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến 1. Lá lúa (màu sắc) 2. Lông chuột (màu sắc) Đối tượng quan sát Đặc điểm hình thái Thể lưỡng bội Thể đa bội 1. 2. 3. 4. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thu bài các nhóm. Em hãy kể những hình dạng kì lạ ở thực vật và động vật? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS liên hệ thực tế trả lời và nộp thu hoạch nhóm 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học bài, chuẩn bị bài mới. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS ghi nhiệm vụ ở nhà 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Trong sách BT Tuần 14 Tiết 28 BÀI 27: THỰC HÀNH QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN Ngày soạn:03/12/2018 Ngày dạy: 05/12/2018 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống. - Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. - Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được: + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường. + Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành. 3. Thái độ: Lòng say mê bộ môn . 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh minh hoạ thường biến. - ảnh chụp thường biến. - Mẫu vật: + Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng. + 1 thân cây rau dừa nước từ mô đất bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước. 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức liên quan. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhận xét bài thực hành Thường biến xảy ra trong những điều kiện nào? Khác với đột biến như thế nào? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS theo dõi và dự đoán vấn đề cần giải quyết 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Nhận biết một số thường biến . 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các đối tượngvà: + Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. + Nêu các nhân tố tác động gây thường biến. - GV chốt đáp án. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Phân biệt thường biến và đột biến. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS quan sát trên đối tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong ruộng, thảo luận: - Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở 2 vị trí khác nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế hệ nào? - Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không? Rút ra kết luận gì? - Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển không tốt bằng cây mạ trong ruộng? - GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS III. Nhận biết của ảnh hưởng môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau. - Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác nhau như thế nào? - Rút ra nhận xét. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Nhận biết một số thường biến . 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh và mẫu vật: Mầm khoai lang, cây rau dừa nước. - Thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng báo cáo thu hoạch. - Đại diện nhóm trình bày. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Phân biệt thường biến và đột biến. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và nêu được: + 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị trong đời cá thể) + Con của chúng giống nhau (biến dị không di truyền) + Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. - 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau III. Nhận biết của ảnh hưởng môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nêu được: + Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng). + Chăm sóc tốt " củ to. Chăm sóc không tốt " củ nhỏ (tính trạng số lượng) - Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ thuộc điều kiện sống. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Nhận biết một số thường biến . II. Phân biệt thường biến và đột biến. III. Nhận biết của ảnh hưởng môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động 1. Mầm khoai - Có ánh sáng - Trong tối - Mầm lá có màu xanh - Mầm lá có màu vàng - ánh sáng 2. Cây rau dừa nước - Trên cạn - Ven bờ - Trên mặt nước - Thân lá nhỏ - Thân lá lớn - Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao. - Độ ẩm 3. Cây mạ - Trong bóng tối - Ngoài sáng - Thân lá màu vàng nhạt. - Thân lá có màu xanh - ánh sáng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tại sao thường biến mà không biến đổi gen? Kể một số thường biến mà em biết trong tự nhiên? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời các câu hỏi và liên hệ thực tế liên quan 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học bài, chuẩn bị bài mới. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS ghi nhiệm vụ ở nhà 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Trong sách BT
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_14_nam_hoc_2018_2019.doc