Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1).

- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.

2. Kỹ năng: Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim ,intenet.

3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK.

2. Học sinh: Kiến thức liên quan.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

doc6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 
Tiết 23
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Ngày soạn:18/11/2018
Ngày dạy: 20/11/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiến thức: Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST.
- Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST.
2. Kỹ năng: - Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 22 SGK.
2. Học sinh: Kiến thức bài cũ và bài mới.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đột biến gen là gì? VD? Nguyên nhân gây nên đột biến gen?
- Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?
- Đột biến NST giống và khác với đột biến gen như thế nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và lên bảng trình bày các vấn đề liên quan bài mới.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đột biến cấu trúc NST là gì? 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS quan sát H 22 và hoàn thành phiếu học tập.
- Lưu ý HS; đoạn có mũi tên ngắn, màu thẫm dùng để chỉ rõ đoạn sẽ bị biến đổi. Mũi tên dài chỉ quá trình biến đổi.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên bảng điền.
- GV chốt lại đáp án.
? Đột biến cấu trúc NST là gì? gồm những dạng nào?
- GV thông báo: ngoài 3 dạng trên còn có dạng đột biến chuyển đoạn.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Có những nguyên nhân nào gây đột biến cấu trúc NST?
- Tìm hiểu VD 1, 2 trong SGK và cho biết có dạng đột biến nào? có lợi hay có hại?
- Hãy cho biết tính chất (lợi, hại) của đột biến cấu trúc NST?
- GV bổ sung: một số dạng đột biến có lợi (mất đoạn nhỏ, đảo đoạn gây ra sự đa dạng trong loài), với tiến hoá chúng tham gia cách li giữa các loài, trong chọn giống người ta làm mất đoạn để loại bỏ gen xấu ra khỏi NST và chuyển gen mong muốn của loài này sang loài khác.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Đột biến cấu trúc NST là gì?
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Quan sát kĩ hình, lưu ý các đoạn có mũi tên ngắn.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và điền vào phiếu học tập.
- 1 HS lên bảng điền, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- 1 vài HS phát biểu ý kiến.
Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe và tiếp thu kiến thức.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự nghiên cứu thông tin SGk và nêu được các nguyên nhân vật lí, hoá học làm phá vỡ cấu trúc NST.
- HS nghiên cứu VD và nêu được VD1: mất đoạn, có hại cho con người
VD2: lặp đoạn, có lợi cho sinh vật.
- HS tự rút ra kết luận.
- Lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Đột biến cấu trúc NST là gì?	
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST
- Nguyên nhân đột biến cấu trúc NST chủ yếu do tác nhân lí học, hoá học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người.
- Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật vì trải qua quá trình tiến hoá lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên đó.
- Một số đột biến có lợi, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST
STT
NST ban đầu
NST sau khi bị biến đổi
Tên dạng đột biến
a
Gồm các đoạn
ABCDEFGH
Mất đoạn H
Mất đoạn
b
Gồm các đoạn
ABCDEFGH
Lặp lại đoạn BC
Lặp đoạn
c
Gồm các đoạn
ABCDEFGH
Trình tự đoạn BCD đảo lại thành DCB
Đảo đoạn
Gồm các đoạn
ABCDEFGH
Trình tự đoạn BCD đảo lại thành DCB
Đảo đoạn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy cho ví dụ một số đột biến cấu trúc NST có lợi và có hại?
Em hãy kể các tác nhân vật lí và hóa học có thể gây ra đột biến?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân tự trả lời hoặc trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học bài, chuẩn bị bài mới.
Cho thêm các câu hỏi khác.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tự trả lời và cá nhân trao đổi nhóm hoàn thành.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Các câu hỏi trong SBT.
Tuần 12 
Tiết 24
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Ngày soạn:19/11/2018
Ngày dạy: 21/11/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1).
- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
2. Kỹ năng: Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim ,intenet... 
3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Kiểm tra 3 câu hỏi SGK.
- GV giới thiệu khái niệm đột biến số lượng NST như SGK: đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
HS nhận xét bổ sung.
HS theo dõi và phát biểu các vấn đề liên quan.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Hiện tượng dị bội 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về: 
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2 SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác?
- Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên cứu mục I để trả lời câu hỏi:
- ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị thay đổi và thay đổi như thế nào?
- Từ các VD trên, xây dựng cho HS khái niệm:
- Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội thể?- Hậu quả của hiện tượng thể dị bội?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Sự phát sinh thể dị bội
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát H 23.2
- Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau?
- Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử có số lượng như thế nào?
- GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội.
- GV chốt lại kiến thức.
- Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Hiện tượng dị bội 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- 1 vài HS nhắc lại các khái niệm cũ.
- HS quan sát hình vẽ và nêu được:
+ Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp khác chỉ có 2 NST.
+ Hình 29.2 cho biết người bị bệnh Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2 NST.
- HS quan sát hình 23.2 và nêu được:
+ Cà độc dược có 12 cặp NST người ta phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước và số lượng gai.
- HS tìm hiểu khái niệm.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Sự phát sinh thể dị bội
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận và nêu được:
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp.
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào.
+ Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp tương đồng.
- 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát hình và giải thích.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Hiện tượng dị bội	
- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
- Các dạng:
+ Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1).
+ Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1)
+ Mất 1 cặp NST tương đồng (2n – 2)....
- Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.
II. Sự phát sinh thể dị bội
Cơ chế phát sinh thể dị bội:
- Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành 1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó.
- Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Viết sơ đồ phát sinh thể di bội 2n-1, 2n+1
- Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào?
a. n, 2n	c. n + 1, n – 1 b. 2n + 1, 2n -1 d. n, n + 1, n – 1.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lên bảng viết sơ đồ và HS khác viết vào vở trao đổi nhóm nhận xét.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học bài, chuẩn bị bài mới.
Yêu cầu HS liên hệ mở rộng.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh gía HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và liên hệ mở rộng vấn đề liên quan.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2018_2019.doc