Giáo án Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Kim Anh

I /Mục tiêu :Học xong bài này HS có khả năng :

- Nêu được khái niệm đa bội thể

- Phân biệt được thể đa bội với thể lưỡng bội .

- Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ .

- Rèn kỹ năng trao đổi nhóm và làm việc với SGK .

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống, bảo vệ cơ thể.

II /. Đinh hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống

III/ . Phương pháp:

- Dạy học nhóm. Hỏi và trả lời

- Vấn đáp, tìm tòi. Trực quan

IV /. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

- Tranh phóng to hình 24.1-5 sgk

V/. Hoạt động dạy và học :

1. Hoạt động khởi động:

Câu 1) Chọn câu trả lời đúng : Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thường thây ở những dạng nào ?

a) 2n+1 ;2n-1* b) 3n c) 2n+1+1 d) cả a,b và c .

* Hoạt động nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội (2n+1)NST và (2n-1) NST ? ( Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó không phân li )

* Nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể ?

- Từ câu hỏi 2 GV chuyển vào bài mới :

* Khám phá: Do sự không phân li của một cặp NST trong giảm phân dẫn đến sự hình thành thể dị bội. Thể đa bội cũng là một dạng đột biến về số lượng NST nhưng nó có đặc điểm gì khác với thể dị bội và nguyên nhân phát sinh là do đâu? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

 

doc281 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Kim Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gây phát sinh các bệnh và tật di truyền ở người?
- Làm thế nào để hạn chế bệnh và tật di truyền ở người
5. Hoạt động mở rộng tìm tòi
- Nếu bố mẹ bình thường và không xảy ra đột biến. Trong giảm phân và thụ tinh, sinh được một đứa con câm điếc bẩm sinh. Họ muốn có con nữa thì tỉ lệ để đức con thứ hai bị câm điếc bẩm sinh là bao nhiêu phần trăm?
A. 12,5%.	B. 25%.	 C. 50%.	 D. 75%
 Dặn dò: VN học bài , chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
	Ngày soạn: 17/12/2018	 Ngày dạy : 27,28/12/2018
HỌC KỲ II 
CHƯƠNG VI : ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC.
Tuần 20: Tiết 39 : BÀI 31 CÔNG NGHỆ TẾ BÀO.
I/ Mục tiêu:* Học xong bài này, HS có khả năng:
	- Nhận biết được công nghệ di truyền tế bào là gì, gồm những công đoạn chủ yếu nào.
	- Phân tích được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
	- Nêu được phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống
	- Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm, tự nghiên cứu với SGK và quan sát, phân tích hình để 
 thu nhận kiến thức.
II /. Đinh hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
III/ . Phương pháp: 
 - Vấn đáp, tìm tòi 
 - Giải quyết vấn đề .- Trực quan
IV /. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Tranh phóng to hình 31.1à 31.3 SGK.
V/. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động khởi động: 
* Khám phá: năm 1997 đã nhân bản vô tính thành công trên Cừu Đoli, ngày nay con người đã tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao bằng nhân giống vô tính ví dụ: chuối..
Em nào có thể cho biết quá trình tạo ra những giống mới này diễn ra như thế nào?
Gv chuyển vào bài mới: Di truyền học đã được ứng dung rất nhiều trong chọn giống cũng như trong sản xuất. Đặc biệt là công nghệ tế bào. Nội dung bài hôm nay sẽ cung cấp cho chúng ta một số thông tin về công nghệ tế bào.
Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khaí niệm công nghệ tế bào:
- GV cho HS nghiên cứu nội dung thông tin mục I SGK để thực hiện s SGK.
- GV giải thích : Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với đầy đủ các tính trạng của cơ thể gốc đã trở thành một ngành kĩ thuật có qui trình xác định, được gọi là công nghệ tế bào.
? Công nghệ tế bào là gì?
? Để nhận được mô sẹo, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta thực hiện những công việc gì?
- GV lưu ý HS: Cần nghiên cứu kĩ SGK để nêu lên được các bước trong qui trình nuôi cấy mô.
- Yêu cầu cử đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện đáp án đúng.
? Tại sao cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh lại có KG như dạng gốc?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức 
Cho HS nhắc lại 2 công đoạn chính của công nghệ tế bào.
I – Khái niệm công nghệ tế bào:
- HS nghiên cứu nội dung thông tin mục I SGK để thực hiện s SGK.
- Nghe GV phân tích sau đó trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi .
- Cử đại diện báo cáo kết quả hoạt động dưới sự chỉ đạo , hướng dẫn, điều khiển của GV.
* Đáp án: 
- Ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với KG của cơ thể gốc được gọi là công nghệ tế bào.
- Người ta phải: Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể mẹ, rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để thành mô non. Sau đó kích thích mô non bằng hooc môn sinh trưởng để nó phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Vì ở thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép.
- HS trả lời , lớp bồ sung.
* Tiểu kết: 
- Công nghệ tế bào là quá trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với kiểu gen của cơ thể gốc
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: 
+ Tách tế bào hoặc mô tư cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo
+ Dùng hooc môn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ tế bào
1/ Nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
? Hãy cho biết thành tựu CN tế bào trong sản xuất?
? Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
? Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? Cho ví dụ minh họa?
? Kết quả của nhân giống trong ống nghiệm? 
? Nhờ hoạt động sống sống nào của tế bào mà các cây con được tạo thành từ một tế bào ban đầu? Vì sao các cây con lại giữ nguyên được các tính trạng của cây mẹ?
- Yêu cầu HS nghiên cứu và thu nhận thông tin SGK và trình bày lại qui trình nuôi cấy mô dựa vào tranh vẽ hình 31 SGK.
Lưu ý: trong nhân giống vô tính ở thực vật người ta không tách tế bào gì hay mô đã già vì: Nếu dùng những tế bào gì thì khi nuôi cấy phải qua khâu phân hóa chúng mới có thể phân bào và tái sinh thành cơ thể hoàn chỉnh như vậy sẽ tốn thời gian, hóa chất, kinh phí..
2/ Phương pháp nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng:
a) Lai tế bào:
- GV giải thích rõ: Do tế bào thực vật có vách cứng nên phải loại bỏ lớp vách này truớc khi dung hợp 2 tế bào.
Bằng cách dung hợp 2 tế bào trần, có thể lai tế bào xoma của 2 loài, thuộc 2 họ, thậm chí thuộc 2 bộ với nhau.
b) Chọn dòng tế bào:
GV nêu vấn đề: Một tế bào phân chia nguyên nhiễm nhiều lần liên tiếp sẽ tạo ra dòng tế bào.
- Dùng phương pháp nuôi cấy mô để chọn các mô tốt cho phát triển thành cây giống.
3/ Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật:
Cho HS tự nghiên cứu trả lời:
? Nhân bản vô tính ở động vật có điểm gì khác so với ở cây trồng?
? Ứng dụng của nhân bản vô tính ở động vật .
- GV nêu: Là phương pháp nhân giống bằng cách chuyển nhân của 1 tế bào sinh dưỡng vào 1 tế bào trứng đã lấy mất nhân rồi kích thích phát triển thành phôi 1 phôi từ đó làm cho phôi phát triển thành cơ thể mới VD: Cừu Đoli được tạo thành từ tế bào sinh dưỡng ( tế bào tuyến vú)
- Yêu cầu HS nghiên cứu và thu nhận thông tin SGK , hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: 
Nêu những ưu điểm và triển vọng của phương pháp vi nhân giống.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động .
- GV nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp án đúng.
II – Ứng dụng công nghệ tế bào:
- HS trả lời( các mục nhỏ)
- HS nghiên cứu và thu nhận thông tin SGK và trình bày lại qui trình nuôi cấy mô dựa vào tranh vẽ hình 31 SGK nêu nên được: 
+ qui trình nuôi cấy mô:
+ Thành tựu nuôi cấy mô , đặc biết các kết quả nuôi cấy mô trong nước: nhân giống khoai tây, dứa phong lan...
+ trong thời gian ngắn có thể nhân giống được một số lớn cây trồng đáp ứng nhu cầu của sản xuất.
+ Nhờ quá trình nguyên phân của tế bào: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở kỳ trung gian giữa 2 lần phân bào là sự sao chép nguyên vein bộ NST của tế bào mẹ sang tế bào con. Vì vậy các cây con đều giữ nguyên các đặc tính tốt cho cây mẹ.
Kết luận: 
- Quy trình: SGK
- Ưu : + Tăng nhanh sô lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo cây con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen TV quý hiếm 
- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý
- HS quan sát tranh phóng to hình 31.3 SGK và thu nhận thông tin SGK để nêu lên được: 
+ PP dung hợp tế bào trần.
+ Thành tựu dung hợp tế bào trần trên thế giới và ở Việt Nam.
- HS chú ý nhe và thu nhận thông tin do GV cung cấp.
Kết luận: 
- Chọn lọc dòng tế bào xô ma biến dị.
- Dùng phương pháp nuôi cấy mô để nhân nhanh dòng tế bào này.
- Ví dụ: SGK	
- HS hoạt động nhóm thống nhất đáp án trả lời:
+ Mô non ( mô sẹo) của động vật phải được nuôi dưỡng từ tử cung của một con vật dùng làm mẹ
+ SGK
Kết luận:
- Là phương pháp nhân giống bằng cách chuyển nhân của 1 tế bào sinh dưỡng vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích phát triển thành phôi 1 phôi từ đó làm cho phôi phát triển thành cơ thể mới
- Ý nghĩa :
+ nhân nhanh nguồn gen động vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Có triển vọng mở ra khả năng cung cấp các cơ quan thay thế cho bệnh nhân 
- Ưu : cho ra giống nhanh, năng suất cao và chi phí thấp. 
3. Hoạt động luyện tập:
	- Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung ghi nhớ SGK.
	H: Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
	H: Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
4.Hoạt động vận dụng:
Câu 1: Vì sao việc nuôi cấy mô và tế bào lại tạo ra được các cơ thể con có được các đặc tính của giống gốc?
Con được tạo ra từ tế bào mẹ qua quá trình nguyên phân nên có bộ NST giống hệt bộ NST của tế bào mẹ vì thế con giống hệt “mẹ”
Câu 2: Ở thực vật, loại tế bào nào được dùng để nuôi cấy mô?
tế bào mô phân sinh.*	c. tế bào mô dẫn truyền
tế bào mô biểu bì.	d. tế bào mô giậu.
Câu 3: Vì sao lại dùng tế bào ở mô phân sinh làm nguyên liệu cho nuôi cấy mô? 
Đây là những tế bào còn non, có khả năng phân chia
5.Tìm tòi, mở rộng: Muốn cải biến tính di truyền của sinh vật phải tác động vào bộ phận nào của cơ thể, bộ phận nào của tế bào
Dặn dò:
	- VN học bài, trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị nội dung ôn tập nội dung bài 40.
Ngày soạn: 25/12/2018	 Ngày dạy:
Tuần 20 Tiết 40, 41	 Bài 32 CÔNG NGHỆ GEN
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:* Học xong bài này , HS có khả năng:
- Nêu được kỹ thuật gen là gì 
- Nắm được kỹ thuật gen bao gồm những phương pháp nào?.
- Xác định được các lĩnh vực ứng dụng kĩ thuật gen.
- Nêu lên được công nghệ sinh học là gì?- Xác định được các lĩnh vực chính của công nghệ sinh học, vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất đời sống
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng quan sát, hoạt động hợp tác theo nhóm.
3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng cấu tạo phù hợp với chức năng.
II /. Đinh hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
III/ . Phương pháp: 
 - Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
IV /. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Tranh phóng to hình 32.1, 32.2 SGK.
V/. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động khởi động: yêu cầu HS trả lời các kiến thức cũ
Câu 1: Nhân giống vô tính cây trồng giống nhân bản vô tính ở vật nuôi ở điểm căn bản nào?
Cơ thể con đều được tạo ra từ một tế bào sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Bộ NST 2n của cơ thể con đều được sao chép nguyên vẹn từ bộ NST 2n trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể mẹ (*)
Cách làm về cơ bản giống nhau: Tách tế bào sinh dưỡng khỏi cơ thể mẹ, nuôi cấy thành mô sẹo, rồi dùng hooc môn tác động vào mô sẹo để tạo nên cơ thể mới.
Cả a, b và c
 Câu 2: Công nghệ tế bào dựa vào hoạt động sống nào của tế bào để tiến hành?
( quá trình nguyên phân, nhờ đó cơ thể con có bộ NST 2n sao chép nguyên vẹn từ bộ NST 2n của mẹ)
Khám phá: Công nghệ gen là gì? Người ta sử dụng công nghệ gen với mục đích gì? Chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời trên trong nội dung bài hôm nay.
Hoạt động hình thành kiến thức:
 Tiết 1:	* 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm công nghệ gen và kỹ thuật gen 
 - GV treo tranh phóng to hình 32.1 – 32.2 SGK cho HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK và hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi mục s SGK:
? Người ta sử dụng kỹ thuật gen vào mục đích gì?
( người ta dùng KT gen ( các thao tác tác động lên AND ) để chuyển 1 đoạn AND mang một hay một cụm gen từ tế bào của loài cho ( tế bào cho) sang tế bào của loài nhận ( tế bào nhận) nhờ thể truyền
? Kỹ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? 
? Công nghệ gen là gì?
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện đáp án đúng.
- GV lưu ý HS quan sát hình 32.1- 32.2 thấy được những đoạn giống (1, 2, 3, 4) và khác nhau(5, 6)
- GV phân biệt sự chuyển gen vào tế bào vi khuẩn và tế bào động – thực vật:
 + Trong TB vi khuẩn, gen được chuyển do gắn vào thể truyền (plasmit) nên vẫn có khả năng tái tạo độc lập với NST dạng vòng của vật chủ.
+ Trong TB của động vật, gen được chuyển chỉ có khả năng tái bản khi nó được gắn vào NST của tế bào nhận.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu ứng với 3 PP(chủ yếu).
? Việc chuyển gen vào vi khuẩn E.coli có điểm khác nhau căn bản nào so với việc chuyển gen vào tế bào vi khuẩn nhân chuẩn? 
( - Ở vi khuẩn E.coli ADN tái tổ hợp tự nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn.
- Ở tế bào nhân chuẩn, đoạn ADN được đưa vào gắn liến với ADN của NST và cùng tự nhân đôi với ADN của NST )
? Kỹ thuật gen là gì?Các bước tiến hành?
- GV lưu ý:
+ KT gen ra đời nhờ sự phát hiện các enzim cắt và enzim nối; các enzim cắt có thể nhận ra và cắt ADN ở những nuclêôtit xác định. Nhờ đó người ta có thể tách các gen mã hóa những prôtêin xác định.
+ Vào tế bào nhận ADN tái tổ hợp có hai hoạt động:
* Tự nhân đôi.
* Điều khiển việc tổng hộp loại prôtêin mà đoạn ADN(gen) đó mã hóa.
I- Khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen:- HS quan sát tranh vẽ và độc lập nghiên cứu nội dung thông tin SGK. 
- Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi SGK.
? Người ta sử dụng kỹ thuật gen vào mục đích gì?
? Kỹ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? 
? Công nghệ gen là gì?
* Đáp án: 
- Người ta dùng kĩ thuật gen để tạo ra các chế phẩm sinh học, tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi biến đổi gen .
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu: 
+ Khâu 1: PP tách ADN của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút.
+ Khâu 2: PP tạo ADN tái tổ hợp . ADN của tế bào cho và p/tử AD N làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định , ngay lập tức ghép ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền.
+ Khâu 3: Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép thể hiện .
- Đại diện nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận:
- Kỹ thuật gen: Là tập hợp các phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển thông tin di truyền từ một cá thể của một loài sang cá thể thuộc một loài khác 
- Các khâu của kỹ thuật gen:
+ Khâu 1:Tách ADN của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút.
+ Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp bằng cắt, nối nhờ enzim.
+ Khâu 3: Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
- Công nghệ gen : Là ngành kỹ thuật về qui trình ứng dụng kỹ thuật gen.
- HS tự tìm hiểu, thống nhất câu trả lời, hoàn thành câu hỏi
Tiết 2: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2:Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen
1. Tạo các chủng vi sinh vật mới:
- Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu tóm tắt các bước tiến hành trong việc tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin làm thuốc chữa bệnh Đái tháo đường?
( - Bước 1: Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmid (thể truyền) khỏi vi khuẩn E.coli.
- Bước 2: Dùng enzim cắt ADN (gen mã hóa insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzim nối đoạn AND cắt ( gen mã hóa insulin) với ADN plasmid tạo ra ADN tái tổ hợp
- Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli tạo điều kiện cho ADN tái tổ hợp hoạt động.
?Những ưu điểm của Ecoli trong sản xuất các sản phẩm sinh học là gì?
- GV nhận xét, bổ sung : Vi khuẩn E.coli sinh sản rất nhanh . Sau 12 giờ một vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn. Do đó, một lượng rất lớn insulin do ADN tái tổ hợp mã hóa đã được tổng hợp làm cho giá thành giảm xuống hàng vạn lần .E.coli còn được chuyển từ xạ khuẩn để nâng cao hiệu quả sản xuất chất kháng sinh. Thực chất là tạo ra nhiều nhà máy tí hon , việc này những tế bào của sinh vật nhân chuan không làm được
- chốt lại ý đúng.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
GV cho HS tham khảo SGK để trả lời câu hỏi:
? Kỹ thuật gen được ứng dụng như thế nào trong việc tạo ra giống cây trồng biến đổi gen?
GV nêu vấn đề:...
? Việc tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen có điểm khác biệt căn bản nào về cách làm so với việc tạo ra các chủng vi sinh vật mới? ( Người ta phải nuôi cấy tế bào thực vật này thành cây)
3. Tạo động vật biến đổi gen:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK , hoạt động nhóm để trả lời được:
? Các thành tựu chuyển gen vào động vật là gì?
II – Ứng dụng công nghệ gen 
HS hoạt động cá nhân nghiên cứu nội dung thông tin SGK.
- Đại diện HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Đáp án :
- Ecoli dễ nuôi cấy, sinh sản nhanh (sau 30 phút lại phân đôi) 
- HS chú ý nghe và thu nhận thông tin , ghi những ý chính vào vở.
Kết luận: 
- Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất ra nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết ( như axit amin, protein, kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
- Ví dụ: 
- HS làm việc với SGK, trao đổi nhóm tho6gn1 nhất câu trả lời, nêu được:
Kết luận:
+ Bằng kĩ thuật gen, người ta đã đưa ra nhiều gen qui định tính trạng quí ( Năng suất, hàm lượng dinh dưỡng) từ giống này sang giống khác.
+VD: chuyển gen quy định tổng hợp b- caroten vào tế bào của cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A, chuyển một gen từ giống đậu của Pháp vào tế bào cây lúa, làm tăng hàm lượng sắt trong gạo lên 3 lần
Ở Anh..( SGK)
- HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK và hoạt động nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời kết quả hoạt động 
* Yêu cầu nêu được 1 số ý sau: 
Kết luận:Thành tựu chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế: người ta đã chuyển được gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả hấp thụ thức ăn cao, ít mỡ nhưng cũng có tác dụng phụ có hại cho nghười tiêu dùng( tim nở to, loét dạ dày, viêm da...), chuyển được gen sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá bắc cực vào cá hồi và cá chép...
Hoạt động 3:TÌM HIỂU KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung thông tin mục III SGK và hoạt động nhóm để thực hiện s
? Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?
? Tại sao công nghệ SH là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới?
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét tìm câu trả lời hoàn chỉnh.
III- Khái niệm công nghệ sinh học:
- HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK và hoạt động nhóm tìm được các thành tựu của công nghệ sinh học.
* Đáp án: - Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Công nghệ sinh học gồm: Công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ xử lí môi trường, công nghệ gen.
- Vì: giá trị sản lượng của một số sản phẩm công nghệ sinh học trên thế giới ngày càng tăng, chẳng hạn năm 1998 đạt 40-65 tỉ đô la Mỹ (USD) , năm 1999 đạt 65 tỉ USD và dự kiến năm 2010 sẽ đạt 1000 tỉ USD.
Kết luận: 
- Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các qui trình sinh học để tạo ra sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực: Công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và phôi, công nghệ sinh học xử lý môi trường, công nghệ gen.
3.Hoạt động thực hành:
Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
Khái quát bằng sơ đồ : (sau)
Dùng sơ đồ tư duy để chốt lại kiến thức trong tâm:
Hoạt động vận dụng:
? Mục đích của kỹ thuật gen là gì? ( Điều chỉnh, sửa chữa gen, tạo gen lai)
 - ? Trong công nghệ SH đối tượng nào thường được dùng làm nhà máy sản xuất các sản phẩm sinh học?
a) Vi rút.	b) Plasmit 	c) Vi khuẩn Ecoli.*	d) Thể thực khuẩn
 - ? Các ngành nào có thể được xem là đối tượng phục vụ của Công nghệ SH.
5. Hoạt động mở rộng, tìm tòi:: 
VN học bài, trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Nhận xét , rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 27/12/2018 Ngày dạy : /1/2019
Tuần 21 Tiết42 Bài 34 : THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN 
I/ Mục tiêu: học xong bài này, HS có khả năng: 
1/ Kiến thức: - Nêu được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn
Hiểu và trình bày được sự thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật.
Nêu được vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần trong chọn giống.
2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tự nghiên cứu nội dung SGK, troa đổi theo nhóm và phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng, chống tư tưởng mê tín dị đoan
II /. Đinh hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyế

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_kim_anh.doc