Giáo án Sinh học lớp 9 bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Môi trường sống: Là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật

 Các loại môi trường: + Môi trường nước

 + Môi trường trên mặt đất, không khí

 + Môi trường trong đất

 + Môi trường sinh vật

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 6991 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 9 bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 	Ngày soạn: 16/01/2015 
Tiết: 43	Ngày dạy: 19/01/2015
 SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
 CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm về môi trường sống, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế. Phát triển kí năng tư duy lôgic, khái quát hóa.
3/ Thái độ: 
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:	
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tranh h41.1 sgk.
2/ Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức biến dị và di truyền. Chuẩn bị bài
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 9A1
 9A2
2/ Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Giơí thiệu bài: Từ khi sự sống được hình thành sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến nay thì sinh vật luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và sinh vật đã thích nghi với môi trường, đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên
b/ Phát triển bài
Hoạt động 1: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV: viết sơ đồ lên bảng như sau:
 Thỏ rừng
+ Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
-GV: Tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ.
+ Môi trường sống là gì?
- Để tìm hiểu về môi trường các em hãy hoàn thành bảng 41.1 sgk tr 119 và quan sát các tranh hình đã chuẩn bị.
+ Sinh vật sống trong những môi trường nào?
- GV nhấn mạnh: Có rất nhiều môi trường khác nhau nhưng thuộc 4 loại môi trường.
- HS theo dõi sơ đồ trên bảng, thu thập kiến thức theo hướng dẫn của giáo viên
+ Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn 
+ Là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật
+ Các loại môi trường: Môi trường nước. Môi trường trên mặt đất, không khí. Môi trường trong đất. Môi trường sinh vật
Tiểu kết: Môi trường sống: Là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật
 Các loại môi trường: + Môi trường nước
 + Môi trường trên mặt đất, không khí
 + Môi trường trong đất
 + Môi trường sinh vật
Hoạt động 2: CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu học sinh thu thập thông tin sgk
+ Thế nào là nhân tố vô sinh, ví dụ
+ Thế nào là nhân tố hữu sinh? Ví dụ
- YC HS hoàn thành bảng 41.2 sgk tr119. Nhận biết nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh-> khái niệm nhân tố sinh thái?
+ Phân tích các hoạt động của con người?
-GV mở rộng:
+ Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất như thế nào?
+ Ở nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau?
+Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm như thế nào?
=> Nhận xét chung về tác động của nhân tố sinh thái
- Học sinh thu thập thông tin trả lời:
+ Như SGK
+ Như SGk
+ Tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép Tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá
+Aùnh sáng trong ngày tăng dần về trưa và lại giảm
+Mùa hè ngày dài hơn mùa đông
+Mùa hè nhiệt độ cao, mùa đông nhiệt độ thấp
Tiểu kết: * Nhân Tố Vô Sinh: Khí hậu gồm: nhiệt độ, ánh sáng, gió.
 Nước: nước ngọt, nước mặn. Nước lợ
 Địa hình, thổ nhưỡng, độ cao, loại đất
 * Nhân Tố Hữu Sinh:
Nhân tố sinh vật: các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật
Nhân tố con người: + Tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép
 + Tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá
=>Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU GIỚI HẠN SINH THÁI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu học sinh tự thập thông tin sgk
+ Cá rô phi ở Vn sống và phát triển ở nhiệt độ nào?
+ Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất?
+ Tại sao ngoài nhiệt độ 50C và 420C (tức là <50C và trên 420C ) thì cá rô phi chết?
-GV đưa thêm VD: Cây mắm biển sống và phát triển trong giới hạn độ mặn từ 0,36%->0,5% NaCL. Cây thông đuôi ngựa sống được nơi có nồng độ muối >0,4%
+ Từ những ví dụ trên em có nhận xét gì về khả năng chịu đựng của sinh vật với mỗi nhân tố sinh thái 
-Từ đó đưa ra khái niệm giới hạn sinh thái
+Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thì khả năng phân bố của chúng như thế nào?
-Liên hệ: Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp?
- Học sinh tự thu thập thông tin sgk
- HS quan sát hình 41.2 sgk tr120, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến nêu được:
+Từ 50C -> 420C 
+Từ 200C >350C 
+Vì quá giới hạn chịu đựng.
+ Mỗi loài chịu được giới hạn nhất định với các nhân tố sinh thái.
+Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng thường phân bố rộng , dễ thích nghi 
+ Gieo trồng đúng thời vụ, tạo điều kiện sông tốt cho vật nuôi và cây trồng.
Tiểu kết: Giới hạn sinh hạn là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định 
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1/ Củng cố: HS Đọc ghi nhớ SGK. Trả lời CH
+ Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái.
+ Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho ví dụ?
2/ Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi sgk. Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6.
 -Kẻ bảng 42.1 sgk tr123vào vở.
V/ RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docBai_41_Moi_truong_va_cac_nhan_to_sinh_thai_20150726_110102.doc
Giáo án liên quan