Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 1 đến 6

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh miêu tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.

- Phân biệt được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.

- Trình bày được nội dung định luật phân ly độc lập của Menđen.

- Hiểu được khái niệm biến dị tổ hợp.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy so sánh, liên hệ thực tế.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

* Kĩ năng sống:

+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp

+ Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm

+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu phép lai 2 cặp tính trạng

+ Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai.

3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập, biết vận dụng kiến thức để giải thích các hiện

 t¬ượng thực tế đời sống.

4. Nội dung trọng tâm của bài học:

- Thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen

- Biến dị tổ hợp

5. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. Năng lực tính toán.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

II.CHUẨN BỊ:

 

doc33 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 1 đến 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--------------------------------aa
	Ta có sơ đồ lai:
P : AA ( mắt đen) x aa ( mắt đỏ)
	GP: A a
	F1: Aa (mắt đen)
	 F1 x F1: Aa ( mắt đen) x Aa( mắt đen)
GF1: A , a A , a
F2: (KG): 1AA : 2Aa : 1aa 
	 (KH): 3 mắt đen : 1 mắt đỏ)
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
3. Dặn dò (1p):
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3; làm bài tập số 4 SGK/10
- Đọc và soạn bài 3 - Kẻ bảng 3/T13. 
*****************************************************************
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Hiểu được ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất.
- Xác định được ý nghĩa của tương quan trội-lặn trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
 - Phân biệt được thể đồng hợp trội với thể dị hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
* Kĩ năng sống:
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát SĐL để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội- lặn.
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập, biết vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế đời sống.
4. Nội dung trọng tâm của bài học:
- Lai phân tích
- Ý nghĩa của tương quan trội- lặn
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II.CHUẨN BỊ:
- GV: H3.1, Bảng 3/T13
- HS: Đọc trước bài học và kẻ bảng 3 vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p): 
2. Kiểm tra bài cũ (7p): 
- HS1: Phát biểu nội dung của quy luật phân li? M.đen đã giải thích k.quả TN trên đậu Hà Lan như thế nào? (10đ)
Đáp án:
 - Nội dung của quy luật phân li: Trong quá.trình phát sinh g.tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 g.tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể th/chủng của P. (5đ)
 - Giải thích kết quả thí nghiệm: Trong quá trình phát sinh gtử, các gen phân li về các tế bào con (g.tử), chúng được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử. (5đ)
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Trong các phép lai chúng ta đã nghiên cứu thì từ P thuần chủng ® kiểu gen và kiểu hình của F1, F2. Vậy , nếu người ta chưa cho biết P có thuần chủng hay không , có kiểu gen như thế nào thì chúng ta làm thế nào để biết được kiểu gen và kiểu hình của P. Bài học hôm nay sẽ cho ta cách giải ..
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất.
- Xác định được ý nghĩa của tương quan trội-lặn trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
 - Phân biệt được thể đồng hợp trội với thể dị hợp.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV yêu cầu HS:
? Nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen ? 
- Từ kết qủa trên GV phân tích, khắc sâu các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong sgk.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
? Khi cho đậu H.Lan hoa đỏ và hoa trắng (ở F2 trong TN của M.đen) giao phấn với nhau thì k.quả thu được sẽ như thế nào?
- GV gợi ý để HS viết sơ đồ lai. Tính trạng hoa đỏ ở F2 có những loại KG nào? (AA hoặc Aa).
- GV: Gọi đại diện HS trả lời ’ Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung.
? Hoa đỏ có mấy kiểu gen ?
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ? 
- GV thông báo: Phép lai trên được gọi là phép lai phân tích. 
Vậy phép lai phân tích là gì? (yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống  SGK/11)
- GV gọi 1 vài HS trả lời’gọi HS nxbs
- GV hoàn thiện.
- GV: Làm thế nào để xác định được KG của cá thể mang tính trạng trội?
- GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- HS trả lời:
 Tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm 1 AA: 2 Aa :1 aa.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS: đọc thông tin tìm hiểu kiến thức.
- HS: Dựa vào gợi ý, thảo luận: Viết sơ đồ lai→ trả lời câu hỏi.
- HS: Đại diện trình bày ’ nhóm khác nxbs:
+ P: AA x aa 
 (h.đỏ) (h.trắng)
GP: A a
F1: Aa (toàn h.đỏ)
+ P: Aa x aa 
 (h.đỏ) (h.trắng)
GP: 1A : 1a a
F1: 1Aa(h.đỏ) : 
 1aa (h.trắng)
-HS hiểu được :
+ Hoa đỏ có 2 kiểu gen: AA và Aa
+ Lai với cá thể mang tính trạng lặn.
- HS: chọn từ hay cụm từ để hoàn thành các khoảng trống ở bài tập.
 Các từ hay cụm từ cần điền theo thứ tự: (trội, kiểu gen, lặn, đồng hợp trội, dị hợp)
- HS: Đại diện nêu định nghĩa: lai phân tích.
- HS thảo luận trả lời: để xác định được kiểu gen của các cá thể mang tính trạng trội cần phải thực hiện phép lại phân tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là: 
+ 100% cá thể mang tính trạng trội thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.
+ 1 trội : 1 lặn thì đối tượng có KG dị hợp.
III. PhÐp lai ph©n tÝch (18p).
* Một số khái niệm :
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. Ví dụ: AA, BB ...
- Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau. Ví dụ: Aa, Bb ...
*Xét ví dụ: (SGK/T )
* Kết luận:
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang trính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp trội ( phép lai 1), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có KG dị hợp ( phép lai 2).
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời 
? Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì?
- GV gợi ý: Các tính trạng trội phần lớn là tính trạng tốt, còn t.trạng lặn phần lớn là t.trạng xấu.
? Làm thế nào để xác định được tương quan trội - lặn?
? Làm thế nào để xác định được giống thuần chủng?
- GV nhận xét, hoàn thiện và lấy thêm ví dụ để minh họa.
- HS: Đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS trả lời ’ theo dõi nxbs, nghe và hoàn thiện kiến thức.
+ Trong chọn giống vật nuôi, cây trồng vận dụng tương quan trội-lặn, người ta có thể x.đ được t.trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào 1 cơ thể, tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.
- HS: Sử dụng PP phân tích cơ thể lai.
- HS: Dùng phép lai phân tích để xác định độ thuần chủng của giống.
IV. Ý nghĩa của tương quan trội- lặn (12p).
- Trong chọn giống, vận dụng tương quan Trội-Lặn, người ta có thể xác định được các tính trạng trội và tập hợp nhiều gen trội quý vào 1 cá thể để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.
 - Muốn x.định được tương quan trội-lặn phải sử dụng PP lai phân tích cơ thể lai(của Menđen).
 - Trong sản xuất, để tránh có sự phân li tính trạng (xuất hiện tính trạng xấu), người ta phải tiến hành lai phân tích để kiểm tra độ thuần chủng của giống.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1 Ở thực vật, tự thụ phấn là hiện tượng
A. thụ phấn giữa các hoa của các cây khác nhau của cùng một loài.
B. thụ phấn giữa các hoa khác nhau trên cùng một cây hay trên cùng một hoa.
C. hạt phấn của cây loài này thụ phấn cho noãn của cây loài khác.
D. hạt phấn của cây này thụ phấn cho noãn của cây khác.
Bài 2 Nội dung nào sau đây không thuộc phương pháp nghiên cứu của Menđen ?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
B. Theo dõi sự di truyền đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
Bài 3 Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho nghiên cứu Di truyền học ?
A. Tự thụ phấn chặt chẽ.
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.
C. Thời gian sinh trưởng không dài.
D. Dễ gieo trồng.
Bài 4 Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một nhân tố di truyền quy định.
B. một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Bài 5 Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây ?
A. 3:1     B. 3:3:1:1
C. 9: 3:3:1     D. 1:1:1:1
Bài 6: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội: 1 lặn.     B. 2 trội: 1 lặn.
C. 3 trội: 1 lặn.     D. 4 trội : 1 lặn.
Bài 7 Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.
Bài 8 Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F1có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?
A. P: AA x AA     B. P: AA x Aa
C. P: Aa x AA     D. P:Aa x Aa
Bài 9 Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 100% hạt vàng.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- : Khi cho cây đậu Hà lan thân cao lai phân tích thì kết quả của phép lai như thế nào?(MĐ4)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Ta quy ước gen A quy định tính trạng trội (cao) 
 Gen a quy định tính trạng thân thấp
 Nên cây thân cao có kiểu gen A_. Cây này đem lai với cây đồng hợp tử gen lặn aa ( lai phân tích)
	Ta có sơ đồ lai:
	*TH1 : 	P: AA ( cao) x aa ( thấp)
	 â â
 	 GP: A a
F1:	 Aa (toàn T. Cao)
 *TH2: P: Aa ( cao) x aa ( thấp)
	 â
 	 GP: A a a
F1:	 Aa aa 
 KG: 1 Aa; 1aa
 KH: 1 thân cao; 1 thân thấp
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất của việc xác định tương quan trội- lặn?(MĐ3)
3. Dặn dò (1p):
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời + làm bài tập SGK/T13- Đọc bài 4, kẻ bảng 4/T15
*******************************************************
Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh miêu tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Phân biệt được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Trình bày được nội dung định luật phân ly độc lập của Menđen.
- Hiểu được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
* Kĩ năng sống:
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu phép lai 2 cặp tính trạng
+ Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai.
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập, biết vận dụng kiến thức để giải thích các hiện
 tượng thực tế đời sống.
4. Nội dung trọng tâm của bài học:
- Thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Biến dị tổ hợp
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II.CHUẨN BỊ:
- GV: H 4; Bảng 4.
- HS: Đọc trước bài và kẻ bảng 4/T15
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p): 
2. Kiểm tra bài cũ (7p): 
- HS1: Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm như thế nào? (3đ)
- HS2: Làm BT số 4 sgk/13. (7đ)
Đáp án: 
1) Muốn xác định kiểu gen mang tính trạng trội thì đem lai cá thể tính trạng trội lai với kiểu gen mang tính trạng lặn: (1đ)
	Kết quả lai đồng tính _ Cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội. (1đ)
	Kết quả lai phân tính _ Cá thể đó có kiểu gen mang dị hợp. (1đ)
2) Ta quy ước gen A quy định tính trạng trội (đỏ), nên quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA. Cây này đem lai với cây đồng hợp tử gen lặn aa ( lai phân tích) (2đ)
	Ta có sơ đồ lai:
	P: AA ( đỏ) x aa ( vàng) (1đ) 
	 â â
 GP: A a (1đ) 
 F1:	 Aa (toàn quả đỏ) (1đ)
	Vậy phương án b thỏa mãn yêu cầu đề ra. (1đ)
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta đã nghiên cứu các thí nghiệm của Men đen về lai một cặp tính trạng với các kết quả F1, F2 và các định luật được tìm ra. Vậy khi trong phép lai có hai tính trạng thì sự di truyền của các tính trạng đó có tuân theo định luật 1, 2 không ?. Để tìm hiểu về kết quả chúng ta nghiên cứu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: nội dung định luật phân ly độc lập của Menđen.
- khái niệm biến dị tổ hợp.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV treo tranh phóng to (hình 4 sgk/14) lên bảng ->Yêu cầu HS quan sát tranh, kết hợp với thông tin trong sgk, trình bày thí nghiệm của MenĐen?
- GV: Đặc điểm của bố mẹ đem lai là gì?
- GV nhấn mạnh cho HS sự tương ứng của các kiểu hình hạt và sự di truyền các cặp tính trạng với nhau:
+Hạt vàng, trơn F1 nằm trong quả của cây mẹ (P)
+ 4 kiểu hình F2 nằm trong quả cây F1( nằm đang xen trong quả của cây F1)
+Tính trạng hạt vàng có cả ở cây hạt nhăn, tính trạng hạt xanh có cả ở cây hạt trơn. Điều đó chứng tỏ sự di truyền tính trạng: Vàng- Xanh di truyền độc lập với nhau, không phụ thuộc vào cặp tính trạng:Trơn- Nhăn.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để điền hoàn chỉnh vào bảng 4/sgk.
- GV hướng dẫn HS cách xác định tỉ lệ kiểu hình F2 (ước lượng chia cho 32 rồi làm tròn số)
-> Gọi 1 số HS lên điền bảng ’ Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, hoàn thiện đáp án.
- HS: quan sát hình, đọc SGK trình bày thí nghiệm:
P:Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1: Toàn vàng, trơn.
F2: 315 vàng, trơn; 
 108 xanh trơn ; 
 101 vàng nhăn; 
 32 xanh nhăn.
- HS hiểu được : Bố, mẹ thuần chủng và khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản.
- HS thảo luận nhóm thống nhất nội dung điền vào bảng.
- Đại diện 1 số HS lên bảng trình bày kết quả của nhóm, các nhóm khác bổ sung.
- HS: Theo dõi đáp án để sửa chữa.
I. TN cña Men®en (14p).
1.Thí nghiệm.
- Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản.
P:Vàng,trơn x Xanh, nhăn
F1: Vàng trơn
F2: 9 vàng trơn; 
 3 vàng nhăn; 
 3 xanh trơn; 
 1 xanh nhăn.
Bảng 4. Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen.
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng , trơn
Vàng , nhăn
315
101
3/4vàng x 3/4trơn = (9/16) 
3/4vàngx 1/4 nhăn = (3/16)
Xanh , trơn
Xanh , nhăn
108
32
1/4 xanh x 3/4 trơn= (3/16)
1/4 xanhx 1/4 nhăn= (1/16)
? Dựa vào tỉ lệ của từng cặp tính trạng, hãy cho biết tính trạng nào lặn, tính trạng nào trội?
? Em có nhận xét gì về kết quả của bảng 4?
- GV hỏi: 
? Từ mối tương quan trên, em rút ra được điều gì về sự di truyền của các cặp tính trạng?
? Khi nhân hai kết quả lai một cặp tính trạng ta thu được kết quả bằng đúng kết quả lai hai cặp tính trạng, điều đó giúp ta rút ra kết luận gì ? 
- GV: Gọi 1 vài HS phát biểu’GV n.xét và nêu kết luận.
- GV: ? Căn cứ vào đâu MenĐen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau ?
- GV nhận xét, hoàn thiện
- HS hiểu được : tính trạng vàng trơn là tính trạng trội, chiếm tỉ lệ 3/4 của từng loại tính trạng. Xanh nhăn là tính trạng lặn, chiếm tỉ lệ 1/4.
- HS phát biểu cá nhân: kết quả lai hai cặp tính trạng cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 
9/16 hạt vàng, trơn: 3/16 hạt vàng, nhăn.
3/16 hạt xanh, trơn: 1/16 hạt xanh, nhăn.
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
¾ vàng: ¼xanh (1)
¾ trơn: ¼ nhăn (2)
Lấy (1) x (2) và đối chiếu với kết quả lai hai cặp tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 chính bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó: 
Vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16
Vàng, nhăn = 3/4vàng x 1/4 nhăn = 3/16
Xanh,trơn = 1/4 xanh x 3/4 trơn = 3/16
 Xanh, nhăn = 1/4xanh x1/4nhăn = 1/16
- HS hiểu được : Các cặp tính trạng( màu sắc, hình dạng) di truyền độc lập với nhau: (3 vàng:1 xanh ) 
( 3 trơn : 1 nhăn ) = 9: 3: 3 : 1.
- HS làm bài tập điền vào chỗ trống.
- HS nghe GV gợi ý, đại diện nêu kết luận’ Theo dõi nhận xét.
 Điền vào chỗ trống cụm từ: tích tỉ lệ.
- HS hiểu được : Căn cứ vào kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
II. Kết luận (Nội dung định luật phân ly độc lập) (10p)

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_1_den_6.doc