Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm miễn dịch.
- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
- Có ý thức tiêm phòng miễn dịch.
2. Kỹ năng:
- Quan sát tranh, hình SGK, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.
- Kỹ năng khái quát quá kiến thức.
- Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện ơ thể, tăng khả năng miễn dịch.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
Tranh phóng to các hình trong SGK. Thông tin liên quan đến bài:
+ Liêm pho bào. Một số thơng tin khác.
2. Học sinh: Xem bị trước ở nhà
III. Chuỗi các hoạt động học:
Tuần 7 Tiết 13 Chương III TUẦN HOÀN Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ Ngày soạn: 12/10/2019 Ngày dạy: 14/10/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. - Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. - Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể. 2. Kỹ năng: - Thu thập thông tin, quan sát tranh hình ® phát hiện kiến thức. - Khái quát tổng hợp kiến thức. - Hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh mất máu. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - GV: + Tranh tế bào máu , tranh phóng to hình 13.1.13.2 (tr 42 - 43). + Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất chống động . + Kính hiển vi. + Bài tập trang 42: Chọn từ thích hợp dưới đây điền vào ô trống. - Huyết tương,- Bạch cầu,- Hồng cầu,- Tiểu cầu Máu gồm .................... và các tế bào máu. Các tế bào máu gồm.................... , bạch cầu và .................... 2. Học sinh: Một số nhóm chuẩn bị tiết gà, lợn để trong đĩa hay bát. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu lớp trưởng thu bài thu hoạch của lớp. - Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào ? Theo em máu chảy ra từ đâu ? Máu có đặc điểm gì ? Để tìm hiểu về máu ta nghiên cứu bài 13. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Thu bài thu hoạch và trả lời các tình huống. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS tự đánh giá. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Máu 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: yêu cầu nghiên cứu SGK. Kết hợp với mẫu chuẩn bị. ? Máu gồm những thành phần nào ? GV: cho HS quan sát thí nghiệm dùng chất chống đông được kết quả tương tự. GV: yêu cầu HS làm bài tập mục SGK tr. 42. GV: cho HS nghin cứu bảng 13 trả lời cu hỏi SGK. - GV đánh giá phần thảo luận của HS, hoàn thiện thêm kiến thức ® Từ đó yêu cầu HS khái quát hóa về chức năng của huyết tương và hồng cầu. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Môi trường trong cơ thể 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK ? Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi các chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không ? ? Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào ? GV: nhận xét phần trả lời của HS rồi dùng tranh phóng to hình 13.2 GV giảng giải về môi trường trong và quan hệ của máu, nước mô và bạch huyết. + O2, chất dinh dưỡng lấy vào từ cơ quan hô hấp và tiêu hóa theo máu ® nước mô ® tế bào. + CO2 chất thải từ tế bào ® nước mô ® máu ® hệ bài tiết, hệ hô hấp ® ra ngoài. GV:? Môi trường trong gồm những thành phần nào ? Gv:? Vai trò của môi trường trong là gì ? GV:? Khi em bị ngã nước da rớm máu, có nước chảy ra mùi tanh đó là chất gì ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Máu 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát mẫu máu gà vịt đã chuẩn bị ở nhà ® trao đổi nhóm trả lời. Yêu cầu nêu được gồm 2 phần : + Đặc : Màu sẫm. + Loãng: Màu vàng. HS: tiếp tục quan sát bảng tr. 42. ® hoàn thành bài tập. Điền từ vào chổ trống. - Đại diện nhóm đọc kết quả ® HS khác bổ sung. Rút ra kết luận Hs: Cá nhân tự đọc thông tin ¢ theo dõi bảng 13 ® trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu nêu được: + Cơ thể mất nước ® máu khó lưu thông. + Máu qua phổi kết hợp với O2, máu từ các tế bào kết hợp với CO2. - Huyết tương có thể vận chuyển chất. ® HS tự rút ra kết luận. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Môi trường trong cơ thể 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: nghiên cứu SGK tr. 43 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. - Yêu cầu: + Chỉ có tế bào biểu bì da mới tiếp xúc trực tiếp với môi trường ngoài, còn các tế trong phải trao đổi gián tiếp. + Qua yếu tố lỏng ở gian bào. H HS: thảo luận thống nhất ý kiến. - Đại diện trình bày. - Các nhóm còn lại bổ sung. HS: tự rút ra kiến thức. HS: ghi nhớ kiến thức. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS tự đánh giá nhau I. Máu 1.Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu. Máu gồm: - Huyết tương: Lỏng trong suốt màu vàng 55%. - Tế bào máu: Đặc đỏ thấm gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu 45%. 2. Tìm hiểu chức năng huyết tương và hồng cầu. Kết luận: - Huyết tương có: Các chất dinh dưỡng, hoóc môn, kháng thể, chất thải ® tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể. - Hồng cầu: Có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào II. Môi trường trong cơ thể - Môi trường trong gồm: Máu nước mô và bạch huyết. - Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nêu cấu tạo của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu? Môi trường trong cơ thể liên hệ với môi trương ngoài như thế nào? Sống và làm việc như thế nào để môi trường trong cơ thể luôn tốt? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Các học sinh thảo luận và cá nhân tự trình bày phát biểu bài. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS tự đánh giá nhau. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục "Em có biết" ?. - Tìm hiểu về tim phòng bệnh dịch trẻ em và một số bệnh khác. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Trả lời các câu hỏi và đặt các tình huống liên quan khác. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng - Máu gồm các thành phần cấu tạo a.Tế bào máu: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. b.Nguyên sinh chất, huyết tương. c.Prôtêin, Lipít, Muối khoáng d.Huyết tương. e Cả a, b, c, d. f.Chỉ a, d. - Môi trường trong gồm a.Máu, huyết tương. b.Bạch huyết, máu. c. Máu, nước mô, bạch huyết. d Các tế bào máu, chất dinh dưỡng - Vai trò của môi trường trong a.Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào. b.Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài c.Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. d.Giúp tế bào thải các chất thừa. Đâp án 1.e 2.c 3.b Tuần 7 Tiết 14 Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH Ngày soạn:16/10/2019 Ngày dạy: 18/10/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày khái niệm miễn dịch. - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. - Có ý thức tiêm phòng miễn dịch. 2. Kỹ năng: - Quan sát tranh, hình SGK, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức. - Kỹ năng khái quát quá kiến thức. - Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện ơ thể, tăng khả năng miễn dịch. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình trong SGK. Thông tin liên quan đến bài: + Liêm pho bào. Một số thơng tin khác. 2. Học sinh: Xem bị trước ở nhà III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: ? Thành phần của máu, chức năng của huyết tương và bạch cầu ? GV:? Môi trường trong có vai trò gì ? GV chuyển ý sang bài mới.- GV hướng dẫn HS mở SGK trang 45. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS lên trình bày trên bảng. HS khác nhận xét. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS đọc TT SGK ? Thế nào là kháng nguyên, kháng thể ? ? Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể ? -GV yu cầu HS quan st hình 14.2 trả lời câu hỏi: ? Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu ? ? Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào ? ? Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ? ? Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào ? - GV nhận xét cho từng câu trả lời của các nhóm - Liên hệ với căn bệnh AIDS hướng dẫn HS giải thích. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Miễn dịch 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: Dịch đau mắt đỏ có một số người mắc bệnh, nhiều người không bị mắc. Những người không mắc đó có khả năng miễn dịch với bệnh này. ? Miễn dịch là gì ? GV:? Có những loại miễn dịch nào ? ? Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó ? - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. ? Vắcxin là gì ? và giải thích cho HS nắm vững về vắcxin. - Yêu cầu HS liên hệ bản thân và thực tế. ? Em hiểu như thế nào về AIDS, dịch SARS, dịch cúm H5N1... -GV nêu thông tin cho HS biết sâu hơn về những dịch bệnh này 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs: thảo luận nhóm . - HS đọc thông tin SGK ( Thảo luận nhóm ). - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm còn lại theo dõi bổ sung. -HS nêu được: + Thực bào: + Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn. + Hạch nách đó là bạch cầu được huy động đến. -HS vận dụng kiến thức trả lời : - HS phải trình bày đầy đủ 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể. - HS giải thích có sự hướng dẫn của GV. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau. II. Miễn dịch 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại theo dõi bổ sung. - HS: dựa vào SGK kết hợp với thực tế, phim ảnh... thảo luận nhóm thống nhất ý kiến cử đại diện trình bày. - Các nhóm khác theo dỗi bổ sung nếu cần. - HS liên hệ bản thân và thực tế. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. - Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. - Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng sinh. - Cơ chế chìa khóa và ổ khóa. - Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: - Thực bào: bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa. + Lim Pho B: tiết kháng thể vô hiệu hóa vi khuẩn. + Lim Pho T: phá hủy tế bào đã nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng. II. Miễn dịch - Miễn dịch: là khả năng không mắc bệnh của người , dù người đó sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh. - Có 2 loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên: Là khả năng tự chống bệnh của cơ thể ( Do kháng thể ). + Miễn dịch nhân tạo: tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch bằng vắc xin. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nêu 3 loại tế bào bạch cầu, đặc điểm và chức năng của chúng? Miễn dịch là gì? Gồm những loại nào? Để có những miễn dịch phòng các bệnh chúng ta phải là gì? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời các câu hỏi trên. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS tự đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập. - Đọc mục: “ Em có biết ”? - Tìm hiểu về máu và truyền máu - Xem trước bài mới 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Ghị nhiệm vụ ở nhà và HS có thể đặt thêm tình huống mới cùng tìm hiểu. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng: 1. Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào. a. Bạch cầu trung tính. c. Bạch cầu ưa kiềm e. Lim Pho bào. b. Bạch cầu ưa axít. d. Bạch cầu đơn nhân. 2. Hoạt động nào là hoạt động của Lim Pho bào. a. Tiết kháng thể vô hiệu quá kháng nguyên. c. Tự tiét chất bảo vệ cơ thể. b. Thực bào bảo vệ cơ thể. d, Tất cả đều đúng 3. Tế bào T phá hũy tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nào ? a.Tiết men phá hũy màng. c. Dùng chân giả tiêu diệt. b. Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu. d. Tất cả diều sai.
File đính kèm:
- TUAN7.doc