Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 1 đến 6

I. Mục tiêu.

 1, Kiến thức: Hs trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ri bô xôm, ti thể, bộ máy gôn ghi, trung thể ), nhân (NST và nhân con)

Học sinh phân biệt được chức năng từng cấu trúc của TB

Chứng minh được TB là đơn vị chức năng của cơ thể

2, Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, mô hình tìm kiến thức; kỹ năng suy luận lôgíc, kỹ năng hoạt động nhóm

3, Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn

 II. Đồ dùng dạy học.

Gv: Mô hình hay tranh vẽ câm cấu tạo TB động vật, tranh phóng to hình 3.1,3.2

Bảng phụ nội dung bảng 3.1

Hs: Ôn lại cấu tạoTBTV, soạn các lệnh ở trong bài

 III. Tiến trình bài giảng

1.ổn định lớp

 2.Kiểm tra bài cũ

 ?Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của các hệ cơ quan này?

Căn cứ vào đặc điểm nào sau đây mà ta nói cơ thể người là một cơ thể thống nhất?

a, Tất cả các cơ quan trong cơ thể người đều được cấu tạo từ TB.

b, Sự hoạt động của tất cả các cơ quan trong một hệ cũng như sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể người luôn liên quan với nhau nhờ sự điều hoà, phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết.

c, Tách rời một cơ quan khỏi cơ thể, cơ quan đó không sống được.

d, Khi môi trường thay đổi, nhờ sự phối hợp hoạt động của các cơ quan mà cơ thể thích nghi được với sự thay đổi đó.

 (Đáp án: Câu b)

 3. Bài mới:

 

doc17 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 1 đến 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o ? Chức năng chính của cơ quan này là gì ?
? Cơ thể ngưới được chia làm mấy phần chính ?
- Gv tổng kết ý đúng của các nhóm và thông báo ý đúng 
1. Các phần cơ thể
Hs nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan.
Hs quan sát tranh, hình thảo luận nhóm hoàn thành câu trả lời
Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung góp ý
Hs nắm được : 
=>Da bao bọc toàn bộ cơ thể 
Cơ thể gồm 3 phần : đầu, thân, tay chân
Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng
Khoang bụng: chứa ruột ,dạ dày,gan, thận, bóng đái.
Khoang ngực: Chứa tim, phổi
Gv giới thiệu theo nội dung thông tin sgk; tên một số hệ cơ quan trong cơ thể người
Gv treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu hs hoàn thành cột 2 vào bảng
Cơ thể người gồm những cơ quan nào ?
Thành phần, chức năng từng hệ cơ quan ?
Gv yêu cầu 1 nhóm lên hoàn thành bảng phụ
Gv ghi ý kiến bổ sung, thông báo đáp án đúng
Gv chốt bảng đáp án chuẩn
2. Các hệ cơ quan
Hs nghiên cứu sgk tranh vẽ ; liên hệ thực tế bản thân;-> thảo luận nhóm 
Một số nhóm cử đại diện lên trình bày đáp án
Các nhóm khác bổ sung
Hệ cơ quan
Các cơ quan
Chức năng hệ cơ quan
Vận động
Cỡ xương
Vận động , di chuyển
Tiêu hoá
Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tieu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thưc ăn thành chất dinh dưỡng cung cáp cho cơ thể
Tuàn hoàn
Tim, hệ mạch
Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới các tế bào, mang chất thải từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Hô hấp
đường dẫn khí, phổi
Thực hiện trao đổi khí oxi và cacbonic giữa cơ thể với môi trường
Bài tiết
Thận , ống dẫn nước tiểu, bóng đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Thần kinh
Não, tuỷ, dây thần kinh, hạch thần kinh
điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ thể
 Hoạt động 2. sự phối hợp hoạt động của các cơ quan 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv hướng dẫn hs 
? Phân tích một hoạt động của cơ thể: Chạy
Gv treo sơ đồ 2.3 
Yêu cầu học sinh lấy một ví dụ khác và phân tích
? Các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ quan nói lên điều gì?
Gv giải thích sự điều hoà bằng cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch.
? Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? 
Gv nhận xét, chốt kiến thức
Hs tự nghiên cứu sgk mục . thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm có ý kiến khác bổ sung
+ Tim, mạch, hô hấp, bài tiết, tiêu hoátăng cường hoạt động
+Tăng cường cung cấp O2, chất dinh dưỡng cho cơ thể
Hs phân tích sơ đồ -> hệ thần kinh điều hồa hoạt động của các hệ cơ quan
Vì các cơ quan trong 1 hệ, các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều hoà của hệ thần kinh và hệ nội tiết
TK : Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự hoạt động phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch tạo thành một thể thống nhất
 4. Củng cố
Gv yêu cầu học sinh làm bài tập
? Trong cơ thể người có những hệ cơ quan nào? Nhiệm vụ cơ bản của mỗi hệ?
? Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào?
? Đánh dấu cộng (x) vào trước chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
A. Khi chạy có những hệ cơ quan nào phối hợp hoạt động? 
 1. Hệ tuần hoàn 2. Hệ bài tiết 3. Hệ nội tiết 
 4. Hệ hô hấp 5. Hệ thần kinh 6. Hệ sinh dục 7. Hệ vận động
a, 1, 2, 3, 4, 5, 6 b, 1, 2, , 3, 4, 6, 7 
c, 1, 2, 3, 4, 5, 7 d, 1, 3, 4, 5, 6, 7
	Đáp án: 	Câu C
B. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
1.	Hệ thần kinh và hệ nội tiết	
2.	Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá và hệ hô hấp
3.	Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ nội tiết
4.	Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ thần kinh
Đáp án: 1
 5. Hướng dẫn về nhà
. Học bài, trả lời câu hỏi
. Giải thích hiện tượng: Đạp xe, đá bóng
. Ôn tập lại cấu tạo TB thực vật
 Làm bài tập 1,2 3, sgk
 Tiết 3 
I. Mục tiêu. 
 1, Kiến thức: Hs trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ri bô xôm, ti thể, bộ máy gôn ghi, trung thể), nhân (NST và nhân con)
Học sinh phân biệt được chức năng từng cấu trúc của TB
Chứng minh được TB là đơn vị chức năng của cơ thể
2, Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, mô hình tìm kiến thức; kỹ năng suy luận lôgíc, kỹ năng hoạt động nhóm
3, Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
 II.	 Đồ dùng dạy học.
Gv: Mô hình hay tranh vẽ câm cấu tạo TB động vật, tranh phóng to hình 3.1,3.2
Bảng phụ nội dung bảng 3.1
Hs: Ôn lại cấu tạoTBTV, soạn các lệnh ở trong bài 
 III. Tiến trình bài giảng
1.ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ 
 ?Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của các hệ cơ quan này?
Căn cứ vào đặc điểm nào sau đây mà ta nói cơ thể người là một cơ thể thống nhất?
a, Tất cả các cơ quan trong cơ thể người đều được cấu tạo từ TB.
b, Sự hoạt động của tất cả các cơ quan trong một hệ cũng như sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể người luôn liên quan với nhau nhờ sự điều hoà, phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
c, Tách rời một cơ quan khỏi cơ thể, cơ quan đó không sống được.
d, Khi môi trường thay đổi, nhờ sự phối hợp hoạt động của các cơ quan mà cơ thể thích nghi được với sự thay đổi đó.
 (Đáp án: Câu b)
 3. Bài mới:
Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy TB có cấu trúc và chức năng như thế nào? Tại sao lại nói TB là đơn vị chức năng của cơ thể?
Hoạt động 1. Cấu tạo tế bào
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv treo hình câm 3.1 yêu cầu hs quan sat hình 3.1 đói chiếu tranh chỉ rõ 3 thành phần cơ bản của TB?
Gv cho hs quan sát cột 1;2 bảng 3.1 để xác định các bào quan trong TB. Gv bổ sung thêm 1 số thông tin
Gv nhận xét thông báo đáp án đúng
 Hs quan sát hình vẽ. Cá nhân tự xác định
+ Màng
+ Chất tế bào
+ Nhân	
Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung
Hs nghiên cứu bảng ghi nhớ kiến thức
KL: Tế bào gồm 3 phần
Màng: Có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa Tb với môi trường trong
Chất TB : chứa các bào quan
Nhân TB : Trong dịch nhân chứa NST và nhân con
* Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong TB
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv yêu cầu hs n/c thông tin sgk
Nêu câu hỏi 
? Màng sinh chất có vai trò gì ?
? Chất TB , nhân đóng vai trò gì trong hoạt động sống của TB ?
? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của TB 
? Năng lượng cho các hoạt động lấy từ đâu?
? Màng sinh chất có vai trò gì ?
? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?(Đ/ khiển mọi hoạt động sống của tế bào )
Gv gọi h/s đọc câu hỏi hoạt động SGK
? Hãy giải trích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất , chất TB và nhân TB ? 
- Gv nhận xét, trình bày đáp án đúng.
=>Màng giúp TB thực hiện trao đổi chất với môi trường ngoài (lấy vào các chất thải ra các chất ) để tổng hợp nên các chất riêng của tế bào. chất TB là nơi thực hiện sự trao đổi chất bên thong TB (Tổng hợp chất , phângiải chất để tạo ra năng lượng cần cho hoạt động sống của TB (nhờ ti thể) 
Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
Gv nhận xét, chốt kién thức
. H/s nghiên cứu bảng3.1/11 -> trao đổi nhóm thống nhất kiến thức
Các cá nhân trả lời 
Thảo luận nhóm tìm câu trả lời
Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung
Hs : các đặc trưng sống cơ bản : TĐC , sinh trưởng, sinh sản di truyền đều được tiến hành ở tế bào
* Hoạt động 3. Thành phần hoá học của TB
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh n/c thông tin sgk, trả lời câu hỏi.
? Cho biết thành phần hoá học của TB ?
Gv nhận xét- thông báo đáp án đúng
? Các chất hoá học cấu tạo nên TB có mặt ở đâu? Chứng tỏ điều gì?
? Tại sao trong khẩu phần ăn cần có đủ P, G, Li, vitamin, MK? 
Gv nhận xét, chốt kiến thức
Hs tự nghiên cứu thông tin sgk tìm câu trả lời
1 hs trình bày trước lớp. Hs khác bổ sung
. TB gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ
a, Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C. H. O. N. S. P
+ Gluxít: C. H. O
+ Lipít: C. H. O
+ Axít nuclếic: ADN, ARN
b, Chất vô cơ: 
Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu, Fe
Hs trao đổi nhóm trả lời
Các chất hoá học đều có mặt trong tự nhiên 
 ->có sự TĐC giữa cơ thể và môi trường
ăn đủ các chất để xây dựng tế bào -> xây dựng cơ thể
 Hoạt động 4. Hoạt động sống của tế bào
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv yêu cầu hs quan sát n/c hình 3.2
Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ?
Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể ?
Cơ thể lớn lên do đâu /
Giữa tế bào và cơ thể có mqh ntn ?
Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì ?
Gv nhận xét , chốt đáp án
Hs nghiên cứu sgk trình bày
+ Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng là các hoạt động sống của Tb
+ Mối quan hệ giữa môi trường, cơ thể và TB
+ Mt cung cấp O2 , nước muối khoáng, chất hữu cơ cho TB thực hiện các hoạt động sống. Đồng thời nhận lấy các sản phẩm bài tiết, CO2 từ TB cơ thể
+ Mọi hoạt động sống của cơ thể đều có cơ sở là các hoạt động sống của TB
Tk: hoạt động sống của tế bào gồm: TĐC , lớn lên, phân chia, cảm ứng
 4. Củng cố
Gọi hs đọc KL SGK
? Làm bài tập 1sgk
? Nêu cấu tạo chung của tế bào.
? Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau : 
1, Trong TB bộ phận nào là quan trọng nhất 
a, Nhân, vì nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của TB và có vai trò quan trọng trong di truyền
b, Màng sinh chất, vì màng sinh chất có vai trò bảo vệ tế bào và là nơi TĐC giữa TB với môi trường 
c, Chất TB ,vì đây là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của TB 
d, Các bào quan, vì chúng góp phần quan trọng vào các hoạt động sống của tế bào ? ( Đáp án : a )
2, Tại sao nói TB là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể người ? 
a, Các cơ quan trong cơ thể người được cấu tạo bởi TB
b, Các hoạt động sống của tế bào là cơ sỡ cho các hoạt động sống của cơ thể 
c, Khi toàn bộ các tế bào bị chết thì cơ thể sẽ chết 
d, a và b đúng e, a và c đúng 
g, b và c đúng h, a, b và c đúng
Đáp án: d
Hướng dẫn về nhà 
Học bài cũ
Làm bài tập 1 , 2 SGK
Tiết 4 
I. Mục tiêu :
1, Kiến thức : H/ s phải nắm được K/n mô , phân biệt các loại mô chính trong cơ thể 
H/s nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể
2, Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức , kĩ năng khái quát hoá , kĩ năng hoạt động nhóm 
3, Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ ,giữ gìn sức khoẻ 
II Đồ dùng dạy học 
Gv : tranh vẽ sgk , phiếu học tập ,tranh 1 số loại TB ,tập đoàn vôn vốc, động vật đơn bào,. Bảng phụ nội dung kiến thức chuẩn 
H/s : Soạn các lệnh bài 4 sgk 
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ?
 Tại sao nói TB là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể ?
3. Bài mới . Trong cơ thể có rất nhiều tế bào,tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp loại thành từng nhóm TB có nhiệm vụ giống nhau . các nhóm đó gọi chung là mô 
Vậy mô là gì ? Trong cơ thể có những loại mô nào? 
* Hoạt động 1 : Khái niệm mô
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv treo tranh ĐV đơn bào tập đoàn vôn vốc
? Tiến hoá về cấu tạo và chức năng của tập đoàn vôn vốc so với động vật đơn bào ?
Hãy kể tên các hình dạng khác nhau của tế bào ?
Vì sao tế bào có hình dạng khác nhau ?
Gv nhận xét bổ sung( nếu cần) 
Gv : Chính để thực hiện các chức năng khác nhau mà ngay từ giai đoạn phôi các tế bào (lúc đầu có cấu tạo giống nhau) đã phân hoá có hình dạng và kích thước khác nhau -> tập hợp các tế bào đó tạo thành mô
? Mô là gì ? 
Gv nhận xét, chốt đáp án
Quan sát tranh trả lời câu hỏi nêu được :
. Tập đoàn vôn vốc có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng -> Đó là cơ sở để hình thành mô ở ĐV đa bào
. Những tế bào có hình dạng khác nhau : TBTK(hình sao) TB cơ (hình thoi) ......
Thảo luận nhóm hình thành khái niệm
Cử đại diện trình bày trước lớp các nhóm khác bổ sung góp ý 
TK: Mô là 1 tập hợp các TB chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau cùng đảm nhận chức năng nhất định
. ở 1 số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc tế bào
Hoạt động 2. Các loại mô
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv treo tranh 4.1 yêu cầu hs trả lời câu hỏi sgk
Nhận xét sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì ?
Gv nhấn mạnh: Các TB xếp sít nhau phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng ...
Chức năng mô biểu bì?
 Loại biểu bì làm nhiệm vụ tiết có ở các cơ quan nào?
Lưu ý: Mô biểu bì có khả năng tái sinh rất mạnh nhờ phân bào nhanh
Cáu tạo, chức năng của mô biểu bì ?
Gv nhận xét, chốt kiến thức
a, Mô biểu bì
Quan sát hình vẽ, trả lời
. Xếp xít nhau
. Bảo vệ, hấp thụ và tiết
. Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi ...
TK: các tế bào xếp sít nhau, có chức năng bảo vệ, hấp thu và tiết
Gv treo tranh 4.2 
Yêu cầu hs n/c sgk
Kể tên một số loại mô liên kết ?
Đặc điểm cáu tạo, chức năng của mô liên kết ?
Gv nhận xét, chốt kiến thức
Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao ?
. Gv nhận xét , tổng kết :
. Máu có huyết tương là chất cơ bản (chất nền) 
. Xét về nguồn gốc các tế bào máu được tạo ra từ các TB giống như nguồn gốc tế bào sụn, xương...
 b, Mô liên kết 
Quan sát tranh vẽ, xử lý ghi nhận thông tin -> trả lời câu hỏi
TK : * Mô liên kết gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất cơ bản gồm :
. Mô sụn
. Mô xương,
. Gân, dây chằng
 * Chức năng : tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm
Thảo luận nhóm, đại diện báo cáo kết quả nhóm khác bổ sung 
Máu là mô liên kết
Gv treo tranh 4.3 
Gv nêu câu hỏi hoạt động sgk ?
Gv nhận xét các đáp án
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của mô cơ ?
Gv chốt kiến thức
c) Mô cơ
Quan sát tranh vẽ ,đọc thông tin thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày nhận xét của nhóm . các nhóm khác bổ sung
TK; Có 3 loại mô cơ: cơ vân, cơ tim cơ trơn.
Chức năng mô cơ là co dãn tạo nên sự vận động
 Gv hướng dẫn Hs qsát tranh vẽ 4.4, đọc thông tin
? Mô TK có ở đâu trong cơ thể ?
? Đặc điểm cấu tạo của mô thần kinh?
Gv điều khiển hoạt động
Gv cho Hs quan sát 1 nơ ron điển hình phân biệt các phần
? Chức năng mô thần kinh ?
Gv nhận xét, chốt đáp án chuẩn
Gv nhấn mạnh : Nơ ron là loại TB biệt hoá rất cao, mất K/n sinh sản, vừa có tính hưng phấn với các kích thích khác nhau ,vừa có k/n dẫn truyền và ức chế các xung đó .
d, Mô thần kinh
Hs đọc thông tin xác định được:
Mô TK nằm ở não, tuỷ sống, hạch TK, các dây thần kinh và các cơ quan thụ cảm
Thảo luận nhóm 
Đại diện trình bày đáp án 
Các nhóm khác bổ sung
Nêu được : Mô TK gồm 2 loại TB thần kinh(nơ ron) + TBTK đệm(TBTK giao )
Hs quan sát hình 4.4 xác định được :
Thân nơ ron Sợi nhánh
Sợi trục Xi náp.......
Chức năng: Dẫn truyền, xử lý thông tin, điều hoà hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan
4. Củng cố
Gọi hs dọc kết luận SGK
? Mô là gì ? Kể tên các loại mô chính ?
? Tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
Mô cơ gồm 3 loại......,cơ tim.....các TB cơ đều dài; cơ vân gắn với xương, tế bào có......; có vân ngang. Cơ trơn tạo nên.......như dạ dày, ruột ....TB cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân .Cơ tim.....tạo nên thành tim
TB cơ tim....., có nhiều nhân. Chức năng của........là co, dãn tạo nên sự vận động
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk . 
Chuẩn bị cho bài thực hành (theo tổ ) : 1 con ếch, xương có đầu sụn, thịt nạc
Tiết 5 
 I . Mục tiêu . 
Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời TB mô ,cơ vân
. Quan sát và vẽ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn : TB niêm mạc miệng (Mô biểu bì ) , mô sụn , mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân bệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chấtTB và nhân 
. Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ , mô liên kết 
. Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi , kỹ năng mổ tách TB 
. Giáo dục ý thức nghỉêm túc , bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
II. Đồ dùng dạy học
Hs : 1 con ếch, 1 mẫu xương sống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi (1 tổ) 
Gv : Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ ,khăn lau giấy thấm
. Một con ếch sống, và bắp thịt ở chân giò lợn
. Dung dịch sinh lý 0,65% Nacl , ống hút, dung dịch a xít a xê tíc 1% có ống hút 
. Bộ tiêu bản động vật : Mô biểu bì ,mô sụn, mô xương, mô cơ trơn
III . Hoạt động dạy- học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Mô là gì ? Kể tên một số loại mô ? Cấu tạo và chức năng của chúng ?
3. Bài mới
Gv : Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của Hs
 Phát dụng cụ cho nhóm trưởng
 Phát hộp tiêu bản mẫu
 Hoạt động 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv treo bảng phụ nội dung các bước làm tiêu bản
Gọi 1 Hs lên làm mẫu các thao tác
Phân công các nhóm
. Sau khi cá nhóm lấy được TB mô cơ vân đặt lên lam kính. Gv hướng dẫn cách đặt la men
Nhỏ 1 giọt a xít a xê tíc 1% vào cạnh la men và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lý để a xít thấm vào dưới la men
. Gv điều khiển, kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm nào chưa làm được
.Gv hướng dẫn Hs điều chỉnh kính hiển vi 
.Gv kiểm tra lại để tránh hiện tượng Hs nhầm lẫn, hay là miêu tả theo sgk
Hs theo dõi->ghi nhớ kiến thức, 1 Hs nhắc lại các thao tác
Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn
Yêu cầu : .Lấy sợi thật mảnh
 . Không bị đứt
 . Rạch bắp cơ phải thẳng
. Các nhóm tiến hành đậy la men
Yêu cầu : Không có bọt khí 
Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ a xít a xê tíc 
Hoàn thành tiêu bản đặt lên bàn để giáo viên kiểm tra 
. Các nhóm thử kính lấy ánh sáng nét để nhìn rõ mẫu
. Đại diện nhóm quan sát , điều chỉnh cho đến khi nhìn rõ tế bào (Đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ sgk
. Cả nhóm quan sát, nhận xét
Yêu cầu : Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài
. Vẽ hình ghi chú thích 
 Hoạt động 2 : Quan sát tiêu bản các loại mô khác
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv yêu cầu quan sát các mô ->vẽ hình
? Phân biệt điểm khác nhau của các mô? 
Gv nhận xét kết luận : 
. Mô biểu bì : TB xếp sít nhau
. Mô sụn : Chỉ có 2.3 TB tạo thành nhóm
. Mô xương : T/ phần TB nhiều
. Mô cơ : TB nhiều, dài
 Cơ vân có vân ngang
Gv hướng dẫn Hs làm báo cáo theo mẫu sgk
Gv đánh giá kết quả
Lần lượt các thành viên đều qsát -.vẽ hình
Thảo luận nhóm để thống nhất trả lời
Yêu cầu : thành phần cấu tạo , hình dáng TB ở mỗi mô
- Hoàn thành báo cáo nộp cho giáo viên :
. Yêu cầu : Vẽ hình, chú thích đầy đủ hình vẽ các loại mô đã quan sát được
. Bố trí hình vẽ cân đối, các chú thích nên dùng thước kẻ mũi tên vào đúng vị trí trên hình đảm bảo hình vẽ đẹp và sạch 
4. Củng cố
 Gv : +Nhận xét chung ý thức thái dộ hs giờ thực hành
 Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt 
 Phê bình nhóm chưa cố gắng và kết quả thấp để rút kinh nghiệm
 +Nhận xét đánh giá kết quả từng nhóm 
? Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì ?
 ? Cho biết nguyên nhân thành công của nhóm
 ? Lý do nào làm cho mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu
 + Yêu cầu : Làm vệ sinh , dọn sạch lớp
. Thu dụng cụ đầy đủ , rửa sạch, xếp tiêu bản vào hộp
5. Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại kiến thức về mô thần kinh
Tiết 6 
I. Mục tiêu: 
1, Kiến thức: HS nắm được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơ ron
Chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm
3, Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II. Đồ dùng dạy học. 
Gv: Tranh vẽ hình 6.1 6.2, sơ đồ 6.3 (sgk), búa y tế, cây trinh nữ, các bảng phụ, phiếu học tập
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bàicũ
? Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?
? Gv treo tranh 6.1: Mô tả cấu tạo của 1 nơ ron điển hình?
3. Bài mới
ở người: - Sờ tay vào vật nóng -> Rụt tay
	 - Thấy quả chanh -> Tiết nước bọt
=> Hiện tượng rụt tay hay tiết nước bọt gọi là phản xạ. Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào? 
* Hoạt động1. Cấu tạo và chức năng của nơ ron
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu hs n/c thông tin SGK
Gọi 1 hs lên bảng ghi lại cấu tạo của 1 nơ ron điển hình?
Gv giải thích: Các kích thích của môi trường ngoài hoặc môi trường trong tác động vào thân và các sợi nhánh làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền theo sợi trục -> đầu mút để chuyển qua xináp tới nơron tiếp theo hoặc cơ quan trả lời (cơ tuyến)
? Nơron có chức năng gì?
? Có mấy loài noron ? đặc điểm của mỗi loại ?
Gv hướng 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_8_tiet_1_den_6.doc
Giáo án liên quan