Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.

- Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ.

- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.

2. Kỹ năng:

- Thu thập thông tin, phân tích, khái quát hóa.

- Hoạt động nhóm.

- Vận dụng lí thuyết và thực tế  rèn luyện cơ thể.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ sinh hệ cơ.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: Máy ghi công của cơ và các loại quả cân. Hình 10 SGK phóng to.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài chủ động hơn.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Tiết 9
Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Ngày soạn: 28/9/2019
Ngày dạy: 30/9/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả cấu tạo của một bắp cơ.
- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
2. Kỹ năng: 
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Thu thập thông tin, khái quát hóa vấn đề.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Nếu có đều kiện GV cho HS xem băng hình về thí nghiệm hình 9.2 SGK.
- Tranh phóng to hình 9.1 SGK, tranh chi tiết về các nhóm cơ. Tranh "sơ đồ một đơn vị cấu trúc của tế bào cơ" ở sách giáo viên.
2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: ? Cấu tạo và chức năng của xương dài? 
GV: ? Thành phần hóa học và cấu tạo của xương ? 
GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách tổng quát các nhóm cơ chính của cơ thể như: Nhóm cơ đầu cổ, nhóm cơ thân có cơ ngực, bụng, lưng. Nhóm cơ chi trên và chi dưới ® liên hệ vào bài.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và nhận xét.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: treo tranh yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và H. 9.1.
? Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
? Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào ?
GV: nhận xét phần thảo luận của HS sau đó GV phải giảng giải vì đây là kiến thức khó.
GV: nên kết hợp với tranh sơ đồ 1 đơn vị cấu trúc của tế bào cơ để giảng giải như sách GV.
GV: cần nhấn mạnh: Vân ngang có đựơc từ đơn vị cấu trúc vì có đĩa sáng và đĩa tối.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Tính chất của cơ.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: yêu cầu HS đọc thí nghiệm.
? Tính chất của cơ là gì ?
+ Để giải quyết cần quan sát thí nghiệm.
+ Có điều kiện cho HS xem băng thí nghiệm.
- Cho biết kết quả của thí nghiệm hình 9.2 (tr. 32 SGK).
? Vì sao cơ co được ? ( Liên hệ cơ co ở người ).
GV: yêu cầu: Liên hệ từ cơ chế của phản xạ đầu gối ® giải thích cơ chế co cơ ở thí nghiệm trên.
? Tại sao khi cơ co bắp cơ bị ngắn lại ?
GV: cho HS quan sát lại sơ đồ đơn vị cấu trúc của tế bào cơ để giải thích. ( GV hướng dẫn ).
GV: cho HS rút ra kết luận về tính chất của cơ.
GV: thải thích thêm chu kì co cơ hay nhịp co cơ như sác GV.
GV: cần lưư ý: Nếu HS đưa câu hỏi:
? Tại sao người bị liệt cơ không co được ?
? Khi chuột rút ở chân thì bắp cơ cứng lại đó có phải là co cơ không ?
GV: giải thích bằng co cơ trương hay trương lực cơ như sách GV.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: yêu câu HS xem H.9.4 SGK trả lời câu hỏi: 
? Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào?
Gợi ý:	
? Sự co cơ có tác dụng gì ?
? Phân tích sự phối hợp hoạt động co dãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay như thế nào ?
GV: nhận xét, đánh giá phần trả lời của các nhóm. Yêu cầu ® KL.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS: nghiên cứu thông tin và hình 9.1 trong SGK trao đổi nhóm trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung.
Yêu cầu:
+ Tế bào cơ có 2 loại tơ.
+ Đơn vị cấu trúc của tế bào cơ.
+ Sự sắp xếp của tơ cơ dày và tơ cơ mỏng.
HS: ghi nhớ kiến thức.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
II. Tính chất của cơ.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: nghiên cứu thí nghiệm SGK tr.32 trả lời câu hỏi.
- Theo dõi thí nghiệm.
- Yêu cầu: Kích thước và dây thần kinh đi tới cơ căng chân ếch ® cơ co.
HS: tiếp tục nghiên cứu hình 9.3 (SGK tr. 33) ® Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối.
HS: khác nhận xét bổ sung.
HS: phải chỉ rỏ để thực hiện phản xạ co cơ.
HS: vận dụng cấu tạo của sợi cơ để giải thích đó là do tơ mảnh xuyên sâu và dùng của tơ dày.
HS: giải thích.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: quan sát hình 9.4 kết hợp với nội dung 2
- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày ® Nhóm khác nhận xét bổ sung ®
-HS: rút ra kết luận.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:	
@ Bắp cơ:
- Ngoài: là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to.
- Trong: Có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ.
* Tế bào cơ (sợi cơ): Có nhiều tơ cơ ® gồm 2 loại:
+ Tơ cơ dày: Có các mấu lồi sinh chất ® tạo vân tối.
+ Tơ cơ mảnh Trơn ® vân sáng.
- Tơ cơ dày và mảnh xếp xen kẻ theo chiều dọc ® vân ngang ( vân tối, vân sáng xen kẻ ).
- Đơn vị cấu trúc là giới hạn giữa tơ cơ mảnh và dày ( đĩa tối ở giữa, hai nữa đĩa sáng ở 2 đầu ).
II. Tính chất của cơ.
- Tính chất của cơ là co và dãn cơ.
- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha.
 + Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp.
 + Pha co: 4/10 (cơ ngắn lại, sinh công).
 + Pha dãn: 1/2 thời gian ( Trở lại trạng thái ban đầu ) ® Cơ phục hồi.
- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh.
III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ.
- Cơ co giúp xương cử động ® cơ thể vận động lao động, di chuyển.
- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nêu cấu tạo của bắp cơ? Gồm những loại cơ nào?
Tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tự trả lời các câu hỏi trên.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập.
- Ôn lại một số kiến thức về lực, công cơ học.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới.
- GV nhận xét lớp
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ghi nhiệm vụ ở nhà và đặt câu hỏi thêm thao luận nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
 Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
1 - Bắp cơ điển hình có cấu tạo:
 a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối.	d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó
 b. Bó cơ và sợi cơ. e. Cả a, b, c, d.
 c. Có màng liên kết bao bọc, hai đầu to giữa phình to. g. Chỉ c và d
2 - Khi co cơ ® bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do:
 a. Vân tối dày lên. d. Cả a, b, c.
 b. Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định. e. Chỉ a và c.
 c. Các tơ mảnh xuyên sâu và vùng tơ dày ® vận động ngắn lại.
Tuần 5 
Tiết 10
Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
Ngày soạn:02/10/2019
Ngày dạy: 04/10/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.
- Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.
2. Kỹ năng: 
- Thu thập thông tin, phân tích, khái quát hóa.
- Hoạt động nhóm.
- Vận dụng lí thuyết và thực tế ® rèn luyện cơ thể.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ sinh hệ cơ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Máy ghi công của cơ và các loại quả cân. Hình 10 SGK phóng to.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài chủ động hơn.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 GV: ? Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng của co cơ ?
 GV: ? Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa ? Vì sao ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ?
- Hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hoạt động hiệu quả co cơ.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tự trả lời và đặtvến đề thảo luận bài mới.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Công cơ.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: yêu cầu HS làm bài tập mục ‚ SGK.
GV gọi đại diện HS trình bày.
? Từ bài tập trên em có nhận xét gì về sự liên quan giữa: cơ - lực và co cơ ?
? Thế nào là công của cơ ?
? Làm thế nào để tính được công của cơ ?
? Cơ co phụ thuột vào yếu tố nào?
GV: nhận xét kết quả của nhóm. Chốt lại kiến thức, yêu cầu HS rút ra kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Sự mỏi cơ.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv:? Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa ? nếu bị thì có hiện tượng như thế nào (nếu HS không nêu được cũng không sao, GV có thể bổ sung).
-Trả lời câu hỏi
? Từ bảng 10 em hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất ?
? Khi nhón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài ?
? Khi biên độ co cơ giảm ® ngừng ® em sẻ gọi là gì ?
? Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ 
GV: nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS.
? Em đã hiểu được mỏi cơ do một số nguyên nhân. Vậy mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe và lao động ?
? Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập có kết quả ?
? Khi bị mỏi cơ cần làm gì ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập ?
? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ trong cơ thể và dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ ?
? Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt ?
GV: tóm tắt ý kiến của HS và đưa về những cơ sở khoa học cụ thể ® kết luận.
GV:? Hãy liên hệ bản thân. Em đã chọn cho mình một hình thức rèn luyện nào chưa ? Nếu có thì hiệu quả như thế nào ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Công cơ.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS: tự chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập.
HS:Một bài học sinh đọc phần hoàn thành của mình ® HS khác bổ sung nếu cần.
HS: thảo luận trả lời: Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển các vật hay mang các vật.
- Các nhóm dựa và kết quả bài tập cử đại diện trình bày.
( Bổ sung thêm nếu cần ).
 Hãy phân tích một yếu tố trong các yếu tố đã nêu.
tiếp tục nghiên cứu thông tin trong SGK ® Trao đổi nhóm ® Trả lời câu hỏi ® nhóm khác bổ sung.
HS: ghi nhớ, khắc sâu kiến thức và rút ra kết luận
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Sự mỏi cơ.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: có thể trả lời:
- Để tìm hiểu mỏi cơ, cả lớp nghiên cứu thí nghiệm SGK.
HS: theo dỏi thí nghiệm, lưu ý bảng 10.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời ® yêu cần nêu được:
+ Cách tính công ® khối lượng thích hợp ® công lớn.
+ Nếu ngón tay kéo rồi thả nhiều lần thì biên độ co cơ giảm ® ngừng.
+ Mỏi cơ
HS: đọc thông tin trong SGK tr. 35 trả lời câu hỏi ® HS khác nhận xét bổ sung ® yêu cầu chỉ rõ từng nguyên nhân vì liên quan đến biện pháp chống mỏi cơ.
HS: tự rút ra kết luận
HS: có thể liên hệ thực tế khi chạy thể dục, học nhiều tiết căng thẳng, .. gây mỏi ® cần nghỉ ngơi.
HS: trao đổi nhóm trả lời câu hỏi ® nhóm khác bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: dựa vào kiến thức ở hoạt động 1 và thực tế ® trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời ® nhóm khác bổ sung.
- Xương rắn chắc, cơ khỏe...
HS: thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Công cơ.	
- Khi co cơ tạo một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công.
- Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố
 + Trạng thái thần kinh.
 + Nhịp độ lao động.
 + Khối lượng của vật.
II. Sự mỏi cơ.
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu ® biên độ co cơ giảm ® ngừng.
1.Nguyên nhân của sự mỏi cơ.
 - Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu.
 - Năng lượng cung cấp ít.
 - sản xuất tạo ra là axit lắc tíc tích tụ, đầu độc cơ ® cơ mỏi.
2.Biện pháp chống mỏi cơ.
 - Hít thở sâu.
 - Xoa bóp cơ, uống nước đường.
 - Cần có thời gian lao động, học tập nghỉ ngơi hợp lí.
III.Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ.
 - Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức dẫn tới:
 + Tăng thể tích (cơ phát triển)
 + Tăng lực co cơ ® hoạt động tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp có hiệu quả ® tinh thần sảng khoái ® lao động cho năng suất cao
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: ? Công của cơ là gì ?
GV: ? Nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ?
GV:? Giải thích hiện tượng bị chuột rút trong đời sống con người ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tự trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập.
- Đọc mục “ Em có biết “ ?
- Có điều kiện luyện cơ tay bằng trò chơi: Vật tay, kéo ngón.
- Kẻ bảng 11 SGK tr 38 vào vở.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới.
- GV nhận xét lớp.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tự trả lời và ghi nhiệm vụ ở nhà.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời câu hỏi trong sách BT sinh học 8

File đính kèm:

  • docTUAN5.doc