Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020
Hoạt động của GV
- GV cho HS quan sát mô hình bộ não người và trả lời câu hỏi:
- Xác định vị trí của đại não?
- Cho HS quan sát mô hình bộ não 5 lớp ĐVCXS và bộ não người.
- So sánh đại não người với đại não của 5 lớp ĐVCXS?
- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm thông tin mục “Em có biết” thấy được khối lượng não.
- Yêu cầu HS quan sát H 47.1 và 47.2 để thấy cấu tạo ngoài và trong của đại não.
Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ (SGK).
- GV phát phiếu học tập.
- GV cho HS trình bày kết quả của bài tập.
- GV xác nhận đáp án.
- Yêu cầu HS đọc lại thông tin và trả lời câu hỏi:
- Trình bày cấu tạo ngoài của đại não?
- GV cho HS quan sát mô hình bộ não và nhận xét.
- Khe, rãnh của đại não có ý nghĩa gì?
- Cho HS so sánh đại não của người và thú? Nhận xét nếp gấp ở đại não người và thú?
- Cho HS quan sát mẫu não cắt ngang, đọc thông tin và trả lời:
- Trình cầy cấu tạo trong của đại não (chỉ vị trí chất xám, chất trắng)?
- GV nhận xét, cho HS quan sát H 47.3 để thấy các đường dẫn truyền trong chất trắng của đại não.
- Cho HS đọc vai trò của nhân nền trong mục “Em có biết” SGK.
Tuần: 24 Tiết: 45 Bài 46: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN 1. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Vị trí và các thành phần của bộ não TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ - Cho HS quan sát mô hình bộ não, đối chiếu với H 46.1 và trả lời câu hỏi: - Bộ não gồm những thành phần nào? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ (SGK) mục I. - GV kiểm tra bài tập của HS, chính xác hoá lại thông tin. - GV gọi 1 HS chỉ trên tranh hoặc mô hình các thành phần trên. - HS quan sát kĩ tranh và mô hình, ghi nhớ chú thích. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS dựa vào chú thích hình vẽ, tìm hiểu vị trí, thành phần não, hoàn thành bài tập điền từ. - 1 vài HS đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. Đáp án: 1 – Não trung gian; 2 – Não giữa 3 – Cầu não; 4 – Não giữa; 5 – Cuống não; 6 – Củ não sinh tư; 7 – Tiểu não. - Bộ não gồm: Trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. - Bài tập điền từ SGK. Hoạt động 2: Cấu tạo và chức năng của trụ não TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin Tr 144 và trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo trụ não? - Chất trắng và chất xám ở trụ não có chức năng gì? - GV hoàn thiện kiến thức, giới thiệu 12 đôi dây thần kinh não (dây cảm giác, dây vận động, dây pha). - HS đọc kĩ và xử lí thông tin, trả lời câu hỏi: - 1 vài HS nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Bảng 46 - Chất trắng ở ngoài: gồm đường lên (cảm giác) và đường xuống (vận động) liên hệ với tuỷ sống và các phần khác của não. - Chất xám ở trong, tập trung thành các nhân xám, là nơi xuất phát 12 đôi dây thần kinh não. + Chất xám là trung khu điều khiển, điều hoà hoạt động của các cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá (các cơ quan sinh dưỡng). Bảng 46- Bảng so sánh vị trí, cấu tạo, chức năng của tuỷ sống và trụ não (không cần làm) Hoạt động 3: Não trung gian TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 5’ - Yêu cầu HS chỉ vị trí của não trung gian trên tranh (mô hình). - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời: - Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian? - 1 HS lên bảng chỉ. - HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung. - Não trung gian gồm đồi thị và vùng dưới đồi thị: + Chất trắng (ngoài) chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não. + Chất xám (trong): là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt. Hoạt động 4: Tiểu não TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ - Yêu cầu HS đọc thông tin mục IV, quan sát H 46.3 và trả lời câu hỏi: - Vị trí của tiểu não? - Tiểu não có cấu tạo như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK (s) và trả lời: - Tiểu não có chức năng gì? - HS nghiên cứu thông tin, hình vẽ và trả lời câu hỏi. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra kết luận. - HS đọc thí nghiệm, rút ra chức năng của tiễu não. - Tiểu não nằm sau trụ não, dưới bán cầu não. - Cấu tạo: + Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não. + Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền nối 2 vỏ tiểu não với các nhân và các phần khác của hệ thần kinh. - Chức năng: điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. 2. Củng cố, luyện tập (3’) - GV nhắc lại nội dung bài, cho HS đọc “Ghi nhớ” SGK. - GV đánh giá giờ học. 3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc phần “Em có biết” * Soạn trước bài “Đại não” theo các câu hỏi: - Nêu cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật lớp thú ? - Xác định các vùng chức năng của vỏ đại não người? Tuần: 24 Tiết: 46 Bài 47: ĐẠI NÃO 1. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Cấu tạo của đại não TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 20’ - GV cho HS quan sát mô hình bộ não người và trả lời câu hỏi: - Xác định vị trí của đại não? - Cho HS quan sát mô hình bộ não 5 lớp ĐVCXS và bộ não người. - So sánh đại não người với đại não của 5 lớp ĐVCXS? - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm thông tin mục “Em có biết” thấy được khối lượng não. - Yêu cầu HS quan sát H 47.1 và 47.2 để thấy cấu tạo ngoài và trong của đại não. Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ (SGK). - GV phát phiếu học tập. - GV cho HS trình bày kết quả của bài tập. - GV xác nhận đáp án. - Yêu cầu HS đọc lại thông tin và trả lời câu hỏi: - Trình bày cấu tạo ngoài của đại não? - GV cho HS quan sát mô hình bộ não và nhận xét. - Khe, rãnh của đại não có ý nghĩa gì? - Cho HS so sánh đại não của người và thú? Nhận xét nếp gấp ở đại não người và thú? - Cho HS quan sát mẫu não cắt ngang, đọc thông tin và trả lời: - Trình cầy cấu tạo trong của đại não (chỉ vị trí chất xám, chất trắng)? - GV nhận xét, cho HS quan sát H 47.3 để thấy các đường dẫn truyền trong chất trắng của đại não. - Cho HS đọc vai trò của nhân nền trong mục “Em có biết” SGK. - HS quan sát mô hình, trả lời được: + Vị trí: phía trên não trung gian. - HS so sánh và rút ra kết luận. - HS quan sát kĩ H 47.1 và 47.2 SGK ghi nhớ chú thích. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, hoàn thành bài tập điền từ. - HS trình bày, nhận xét và nêu được kết quả: 1 – Khe; 2 – Rãnh; 3 – Trán; 4 - Đỉnh; 5 – Thuỳ thái dương; 6 – Chất trắng. - HS nghiên cứu thông tin và trình bày cấu tạo ngoài của dại não. - Rút ra kết luận. - Đều có nếp gấp nhưng ở người nhiều hơn giúp diện tích bề mặt lớn hơn. - HS quan sát mẫu não, nghiên cứu thông tin để trình bày. - 1 HS đọc. - Ở người, đại não là phần phát triển nhất. I. Cấu tạo ngoài: - Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não. - Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương) - Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não. b. Cấu tạo trong: - Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp. - Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống. Trong chất trắng còn có các nhân nền. Hoạt động 2: Sự phân vùng chức năng của đại não TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 20’ - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, đối chiếu với H 47.4. - Nhận xét về các vùng của vỏ não? VD? - Tại sao những người bị chấn thương sọ não thường bị mất cảm giác , trí nhớ, mù, điếc... để lại di chứng suốt đời? - GV liên hệ đến việc đội mũ bảo hiểm để bảo vệ não khi tham gia giao thông. - Trong số các vùng trên, vùng nào không có ở động vật ? . - HS hoạt động cá nhân, dựa vào những hiểu biết của mình để trả lời. - Vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ. - Vỏ não có các vùng cảm giác và vùng vận động có ý thức thuộc PXCĐK. - Riêng ở người có thêm vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết. 2. Củng cố, luyện tập(2’) - GV treo tranh câm H 47.2 , yêu câu HS điền chú thích và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của đại não. - Treo H 47.3 yêu câdu HS trình bày cấu tạo trong của đại não. 3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(3’) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. * SoẠN trước bài hệ thần kinh sin dưỡng theo các câu hỏi: - Phân biệt phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động ? - Phân biệt bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng ?
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_24_nam_hoc_2019_2020.docx