Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da để chống các bệnh ngoài da.
- Từ đó vận dụng được vào đời sống quan sát nhận biết chức năng của da.
2. Kỹ năng: Quan sát, giải thích.
3. Thái độ: - Giáo dục tư tưởng: có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân và vệ sinh cộng đồng
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
b. Năng lực riêng: Liên hệ giải thích, tuyên truyền vệ sinh thực tế
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: bảng 42.1, 42.2. phiếu học tập
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
Tuần 23 Tiết 43 Chương VIII : DA CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA Ngày soạn:16/02/2019 Ngày dạy: 18/02/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo da và các chức năng có liên quan. - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... b. Năng lực riêng: Liên hệ giải thích các hiện tượng thực tế II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Tranh câm cấu tạo da, mô hình cấu tạo da. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: ? Nêu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? GV: Em hãy nêu các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?Em đã có thoí quen nào chưa ? Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt da còn những chức năng gì ? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS nêu các tác nhân. HS liên hệ các thói quen và giải thích. HS nêu vấn đề cần giải quyết trong bài mới. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Cấu tạo da : 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: -GV yêu cầu học sinh quan sát hình 41.1 : Đối chiếu mô hình cấu tạo da +Xác định giới hạn từng lớp của da +Đánh mũi tên , hoàn thành sơ đồ cấu tạo da ? GV: Treo tranh câm cấu tạo da à goị học sinh lên điền -GV yêu cầu học sinh đọc thông tin à thảo luận 6 câu hỏi mục q Các nhóm thảo luận trả lời : ? Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở quần áo ? ? Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm nước ? ? Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp xúc ? ? Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? ? Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ? ? Tóc và lông mày có tác dụng gì ? -Gv chốt lại kiến thức 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Chức năng của da 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: yêu cầu học sinh thảo luận 3 câu hỏi sau : -Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ ? -Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích ? Thực hiện chức năng bài tiết ? -Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ? ? Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ ? ? Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích ? Thực hiện chức năng bài tiết ? ? Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ? GV: Chốt lại kiến thức bằng câu hỏi : Da có những chức năng gì ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Cấu tạo da : 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Quan sát tự đọc thông tin à hình thành kiến thức HS: Thảo luận nhóm HS rút ra k luận về cấu tạo của da HS: Vì lớp TB ngoài cùng hoá sừng và chết HS: Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn . HS: Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm HS: Trời nóng mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi Trời lạnh : mao mạch dưới da co lại , cơ lông chân co . HS: Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học . Chống mất nhiệt khi trời rét HS: Tóc tạo nên lớp đệm không khí để :Chống tia tử ngoại Điều hoà nhiệt độ . Lông mày : ngăn mồ hôi và nước 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Chức năng của da 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung . *Nhờ các đặc điểm : Sợi mô liên kết , tuyến nhờn , lớp mỡ dưới da *Nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hôi * Nhờ : Co dãn mạch máu dưới da , hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân lông , lớp mỡ chống mất nhiệt HS: Rút ra kết luận chức năng của da → 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Cấu tạo da : -Da câú tạo gồm 3 lớp : +Lớp biểu bì : Tầng sừng Tầng TB sống +Lớp bì : Sợi mô liên kết Các cơ quan : thụ cảm ,tuyến nhờn, t mồ hôi, cơ lông chân co . + Lớp mỡ dưới da : Gồm các TB mỡ. II . Chức năng của da -Bảo vệ cơ thể -Tiếp nhận, kích thích, làm da mềm mại . -Bài tiết -Điềuhoà thân nhiệt -Dự trữ và cách nhiệt Da và sản phẫm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người . C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trả lời câu hỏi 1,2 SGK/133. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS làm các BT và trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau GV treo bảng phụ cho học sinh làm : Cấu tạo da Chức năng Các lớp da Thành phần câú tạo của các lớp Lớp biểu bì Lớp bì Lớp mỡ dưới da 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học bài, chuẩn bị bài mới. Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc mục em có biết. Xem trước VỆ SINH DA 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS ghi nhớ và phát biểu ý kiến. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu hỏi trong SBT. Tuần 23 Tiết 44 VỆ SINH DA Ngày soạn:20/02/2019 Ngày dạy: 22/02/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da để chống các bệnh ngoài da. - Từ đó vận dụng được vào đời sống quan sát nhận biết chức năng của da. 2. Kỹ năng: Quan sát, giải thích. 3. Thái độ: - Giáo dục tư tưởng: có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân và vệ sinh cộng đồng 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... b. Năng lực riêng: Liên hệ giải thích, tuyên truyền vệ sinh thực tế II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bảng 42.1, 42.2. phiếu học tập 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của Da ? Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ? Da có cấu tạo gì và chức năng của chúng ta đã học vậy cần làm gì để bảo vệ da hôm nay ta nghiên cứu bài vệ sinh da.? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời và phát biểu vấn đề bài mới. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Bảo vệ da : 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : +Da bẩn có hại như thế nào ? +Da bị xây xát có hại như thế nào ? +Giữ da sạch bằng cách nào ? GV: Chốt lại kiến thức 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Rèn luyện da 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV:Phân tích mối quan hệ giữa rèn luyện thân thể với rèn luyện da. GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục q GV: Chốt lại đáp án đúng : - Các hình thức rèn luyện da: 1, 4, 5, 8, 9 - Nguyên tắc rèn luyện da: 2, 3, 5 GV: Lưu ý cho học sinh hình thức tắm nước lạnh phải : +Được rèn luyện thường xuyên +Trước khi tắm phải khởp động, không tắm lâu. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS III. Phòng chống bệnh ngoài da : 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 42.2 : GV: Sử dụng 1 số tranh ảnh , giới thiệu một số bệnh ngoài da . GV đưa thêm thông tin về cách giảm nhẹ tác hại của bỏng Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, dặc biệt là giữ vệ sinh nguồn nước, không khí ... Da là nơi tiếp xúc với môi trường ngoài, nếu như môi trường ngoài ( không khí, nước) bị nhiễm bẩn nó tác động đến da dễ gây bệnh tật. Vì vậy việc giữ gìn vệ sinh nguồn nước , nơi ở, nơi công cộng là điều cần thiết để bảo vệ da. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Bảo vệ da : 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS: Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi -Một vài học sinh trình bày , lớp nhận xét và bổ sung HS: Đề ra các biện pháp như Tắm giặc thường xuyên Không nên nặn mụn trứng cá 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Rèn luyện da 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập -Học sinh ghi nhớ thông tin -Học sinh đọc kỹ bài tập , thảo luận trong nhóm , thống nhất ý kiến đánh dấu vào bảng 42.1 và bài tập trang 135 . -1 vài nhóm đọc kết quả , các nhóm khác bổ sung 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau III. Phòng chống bệnh ngoài da : 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Vận dụng hiểu biết của mình : Tóm tắc biểu hiện của bệnh . -Cách phòng bệnh 1 vài học sinh đọc bài tập lớp bổ sung . 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Bảo vệ da : -Da bẩn là môi trường cho vi khuẩn phát triển và hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi -Da bị xây xát dễ nhiễm trùng Cần giữ da sạch và tránh bị xây xát II . Rèn luyện da -Cơ thể là một khối thống nhất nên rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da - Các hình thức rèn luyện da : Bảng 42.1 ( SGK ) 1, 4, 5, 8, 9 - Nguyên tắc rèn luyện da : Bảng 42.1 ( SGK ) 2, 3, 5 III . Phòng chống bệnh ngoài da : -Các bệnh ngoài da: Do vi khuẩn , do nấm , bỏng nhiệt , bỏng hoá chất -Phòng bệnh : giữ vệ sinh thân thể , giữ vệ sinh môi trường , tránh để da bị xây xát , bỏng Chữa bệnh : dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ . C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nêu biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó? Trả lời câu 2 SGK/136, đọc ghi nhớ. - Cách Phòng chống bệnh ngoài da ? Tại sao phải giữ vệ sinh nguồn nước, không khí ...? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời cá nhân và trao đổi nhóm. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Học bài, chuẩn bị bài mới. - Đọc mục em có biết .Ôn lại bài Phản xạ - Xem bài mới : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẦN KINH 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS ghi nhớ và phát biểu các vấn đề liên quan 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu hỏi trong SBT
File đính kèm:
- TUAN23.docx