Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đói tượng khác nhau .

- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính .

- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần .

- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống .

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tiết kiệm , bảo vệ môi trường nước , đất ,nâng cao chất lượng cuộc sống .

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

b. Năng lực riêng:Liệt kê, phân tích, so sánh

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Tranh : ảnh các nhóm thực phẩm chính ., tháp dinh dưỡng

- Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số lọai thức ăn .

2. Học sinh: Kiến thức liên quan.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

docx7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 
Tiết 37
VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
Ngày soạn:19/01/2019
Ngày dạy: 21/01/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng .
- Vận dụng hiểu biết về Vitamin và m khoáng trong việc x dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn. 
2. Kỹ năng: - Phân tích, quan sát, Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn .
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Bíêt cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b. Năng lực riêng:- Phân tích bảng, liên hệ thực tế, vận dụng
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng . 
- Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin D , bưới cổ do thiếu Iốt.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhắc lại một số kiến thức liên quan
GV đưa thông tin lịch sử tìm ra Vitamin , giải thích ý nghĩa của từ Vitamin . 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời, nêu vấn đề.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Vai trò của Vitamin đối với đời sống:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV nêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n 1 à hoàn thành bài tập mụcq
-GV yêu cầu học sinh nghiên cứu tiếp thông tin n2 và bảng 34.1 à trả lời câu hỏi :
Em hiểu Vitamin là gì ?
Viatmin có vai trò gì đối với cơ thể ? 
Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể ?
-Gv tổng kết lại nội dung đã thảo luận 
-Lưu ý thông tin Vitamin xếp vào 2 nhóm :
Tan trong dầu mỡ 
Tan trong nước à Chế biến thức ăn cho phù hợp.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: yêu cầu học sinh đọc thông tin n và bảng 34.2 à trả lời câu hỏi : 
Vì sao nếu thiếu Vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh còi xương ?
Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối Iốt ? 
Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần làm như thế nào để đủ Vitamin và muối khoáng ?
- GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. Em hiểu những gì về muối khoáng?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Vai trò của Vitamin đối với đời sống:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS: Đọc thật kỹ thông tin , dựa vào hiểu biết cá nhân để làm bài tập 
-Một học sinh đọc kết quả bài tập , lớp bổ sung để có đáp án đúng ( 1, 3, 5, 6)
Học sinh đọc tiếp phần thông tin và bảng tóm tắt vai trò Vitamin , thảo luận để tìm câu trả lời .
Yêu cầu nêu được :
- Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản . 
- Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ Enzim , thiếu Vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể .
-Thực đơn cần phối hợp thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật .
Học sinh quan sát ảnh : Nhóm thức ăn chứa Vitamin , trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin .
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS đọc kỹ thông tin và bảng tóm tắc vai trò của một số muối khoáng .
-Thảo luận nhóm à thống nhất ý 
-Thiếu Vitamin D : à Trẻ em còi xương vì : Cơ thể chỉ hấp thụ Canxi khi có mặt Vitamin D
-Cần sử dụng muối Iốt để phòng tránh bệnh bưới cổ .
-Học sinh tự rút ra kết luận :
-Học Sinh quan sát tranh nhóm thức ăn chứa nhiều khoáng , trẻ em bị bưới cổ do thiếu Iốt .
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Vai trò của Vitamin đối với đời sống:	
-Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản , là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim. Đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể .
-Con người không tự tổng hợp được Vitamin mà phải lấy từ thức ăn . 
Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể.
II. Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể
-Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào , tham gia vào nhiều hệ Enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng .
-Khẩu phần ăn cần:
Phối hợp nhiều loại thức ăn ( động vật và thực vật )
Sử dụng muối Iốt hằng ngày 
Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất Vitamin 
Trẻ em nên tăng cường muối Canxi . 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
- Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ?
- Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời
HS liên hệ
HS phân tích
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học bài và học phần ghi nhớ
Đọc mục em có biết 
Tìm hiểu : Bữa ăn hằng ngày của gia đình . Tháp dinh dưỡng 
Xem trước bài : tiêu chuẩn ăn uống – nguyên tắc lập khẩu phần .
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS theo dõi
HS sinh đọc
HS quan sát, trao đổi.
HS tự ghi
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Học bài, chuẩn bị bài mới.
Tuần 20
Tiết 38
TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
Ngày soạn:23/01/2019
Ngày dạy: 25/01/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đói tượng khác nhau . 
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính .
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần .
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình 
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống .
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tiết kiệm , bảo vệ môi trường nước , đất ,nâng cao chất lượng cuộc sống .
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b. Năng lực riêng:Liệt kê, phân tích, so sánh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh : ảnh các nhóm thực phẩm chính ., tháp dinh dưỡng 
- Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số lọai thức ăn . 
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: ? Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
- GV: ? Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ?
- GV: ?Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? 
Các chất dinh dưỡng ( thức ăn ) cung cấp cho cơ thể hằng ngày theo các tiêu chuẩn qui định ,gọi là tiêu chuẩn ăn uống . vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài : tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
3 HS lên bảng trả lời.
HS phtas biểu vấn đề bài mới cần giải quyết.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể :
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n , đọc bảng : “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ ( trang 120 ) à Trả lời câu hỏi :
- Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào ?
- GV tổng kết lại những nội dung thảo luận .
Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn :
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin ,quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số lọai thức ăn à hòan chỉnh phiếu học tập
Lọai thực phẩm 
Tên thực phẩm 
Giàu Gluxit
Giàu Prôtêin
Giàu Lipít
Nhiều Vita và chất khóang 
-Sự phối hợp các lọai thức ăn có ý nghĩa gì ?
GV chốt lại kiến thức.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần :
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : Khẩu phần là gì ?
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận : 
+Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường ?
+Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau , quả tươi ? 
+Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những yếu tố nào ?
+Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe mạnh ?
GV: Yêu cầu HS rút ra nguyên tắc lập khẩu phần.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể :
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh tự thu nhận thông tin , thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : 
Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi , giới tính , lao động .
- Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung 
- Học sinh tự thu nhập thông tin , quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế , thảo luận nhóm , nhóm khác nhận xét bổ sung à đáp án :
- HS: tự thu nhập thông tin , quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế , thảo luận nhóm , nhóm khác nhận xét bổ sung à đáp án
- Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp à trẻ em bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn :
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Nghiên cứu thông tin ,quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số lọai thức ăn à hòan chỉnh phiếu học tập
Lọai thực phẩm
Tên thực phẩm
Giàu Gluxit 
Giàu Prôtêin
Giàu Lipít
Nhiều Vit và chất khoáng 
Gạo , ngô , khoai , sắn ..
Thịt , cá , trứng ,sữa , đậu , đỗ 
Mỡ động vật , dầu thực vật 
Rau quả tươi và muối khóang 
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần :
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: Trả lời được → 
HS: Thảo luận nhóm trả lời được :
-Người mới ốm khỏi à cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khỏe 
-Tăng cường Vitamin
-Tăng cường chất xơ à dễ tiêu hóa
- Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu , vừng , lạc chứa nhiều Prôtêin .
*Tích hợp giáo dục môi trường:
Để tránh các chất độc hại, mầm bệnh đi vào cơ thể cùng với các loại thức ăn trong bữa ăn hàng ngày cần phải bảo vệ môi trường nước, đất, sử dung hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, phân hoá học
HS: Rút ra nguyên tắc lập khẩu phần →
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể :
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau .
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc :
+Lứa tuổi 
+Giới tính
+Trạng thái sinh lí
+ Lao động
II . Giá trị dinh dưỡng của thức ăn :
-Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở :
+Thành phần các chất 
+Năng lượng chứa trong nó 
+Cần phối hợp các lọai thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể .
III.Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần :
- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày
- Nguyên tắc lập khẩu phần :
+Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
Đảm bảo : đủ lượng ( calo) ; đủ chất ( lipit, Prôtêin , Gluxit, vit , muối khoáng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1 . Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là :
a.Có đủ thành phần dinh dưỡng , vit, muối khóang 
b.Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn 
c.Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể 
d.Cả 3 ý trên đều đúng
2 . Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần :
a.Phát triển kinh tế gia đình b.Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng 
c .Bữa ăn nhiều thịt , cá , trứng , sữa 
d. Cả a, b , c
Hàng ngày khẩu phần ằn của em gồm có những gì?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trao đổi trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục em có biết 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ghi nhớ và phát biếu các ý kiến khác
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT

File đính kèm:

  • docxTUAN20.docx