Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đánh giá, củng cố kiến thức cho HS từ chương I III .
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức và kĩ năng làm bài kiểm tra theo hình thức: 30% khách quan, 70% tự luận.
3.Thái độ:
- GD ý thức thật thà cẩn thận trong giờ kiểm tra.
II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: Trả lời câu hỏi, làm bài kiểm tra, độc lập.
III. TRỌNG TÂM: Bài kiểm tra
IV. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra viết 30%TN, 70%TL
V. PHƯƠNG TIỆN: Đề, ma trận, đáp án, thông kề, bút, giấy vở.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức:1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Không
3. Khám phá: 1’ Không
4. Kết nối:
Tuần 10 Tiết 19 Bài 19: TH: SƠ CỨU CẦM MÁU Ngày soạn: 02/11/2019 Ngày dạy: 04/11/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Trình bày được các khái niệm chảy máu tĩnh mạch, động mạch hay mao mạch. 2. Kỹ năng: Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu nhiều. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ người bị nạn, cách làm việc theo nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Tranh phóng to in màu hình 18.1 (sgk thí điểm); 19.1; 19.2 sgk. Bảng phụ, băng gạc, dây cao su mỏng, vải mềm sạch, bông. 2. Học sinh: Chuẩn bị nhóm 3 em: bông (1 cuộn), gạc( 2 miếng), băng (1 cuộn), dây cao su hoặc dây vải, một miếng vải mềm(10x 30cm). III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Cơ thể em ước tính có mấy lít máu. ? Máu có vai trò gì với các hoạt động sống của cơ thể Vì vậy nếu bị mất quá 1/3 số máu sẽ có nguy cơ tử vong. Cho nên khi cơ thể bị thương chảy máu cần được xử lí kịp thời và đúng cách như thế nào (3’) 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời và nêu lên các vấn đề. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tìm hiểu về các dạng chảy máu 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV : yêu cầu HS trao đổi nhóm, thảo luận để hoàn thành bảng : 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Tập băng bó vết thương 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó như thế nào ? - GV lưu ý HS 1 số điểm, yêu cầu các nhóm tiến hành. - GV kiểm tra mẫu băng của các tổ : yêu cầu mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp, không quá chặt, không quá lỏng. ? Khi bị chảy máu ở động mạch, cần tiến hành như thế nào ? - Lưu ý HS về vị trí dây garô cách vết thương không quá gần (> 5cm), không quá xa. - Yêu cầu các nhóm tiến hành. - GV kiểm tra, đánh giá mẫu. + Mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp không quá chăt hay quá lỏng. + Vị trí dây garô. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS III. Thu hoạch 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự viết báo cáo thực hành theo SGK. - GV căn cứ vào đáp án + sự chuẩn bị + thái độ học tập của HS để đánh giá, cho điểm. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Tìm hiểu về các dạng chảy máu 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS : tự xử lí, liên hệ thực tế, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Tập băng bó vết thương 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK. - 1 HS trình bày cách băng bó vết thương ở lòng bàn tay như thông tin SGK : 4 bước. - Mỗi tổ chọn người mẫu băng tốt nhất. Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu. Mỗi nhóm tiến hành thực hành dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Các nhóm nghiên cứu cách băng bó SGK + H 19.1. - 1 HS trình bày các bước tiến hành, - Các nhóm tiến hành dưới dự điều khiển của tổ trưởng. - Mỗi tổ chọn một mẫu băng tốt nhất. Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu - Mỗi tổ chọn một mẫu băng tốt nhất. Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu → 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau III. Thu hoạch 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Ghi nhiệm vụ ở nhà. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Tìm hiểu về các dạng chảy máu Các dạng chảy máu Biểu hiện 1. Chảy máu mao mạch - Máu chảy ít, chậm. 2. Chảy máu tĩnh mạch - Máu chảy nhiều hơn, nhanh hơn. 3. Chảy máu động mạch - Máu chảy nhiều, mạnh, thành tia. II. Tập băng bó vết thương a. Băng bó vết thương ở lòng bàn tay (chảy máu tĩnh mạch và mao mạch). - Các bước tiến hành SGK. - Lưu ý : Sau khi băng nếu vết thương vẫn chảy máu, phải đưa ngay bệnh nhân tới bệnh viện. b. Băng bó vết thưởng cổ tay (chảy máu động mạch) - Các bước tiến hành SGK. III. Thu hoạch C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS thực hành theo nhóm. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hành theo nhóm. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS nêu lên các khó khăn trong việc sơ cứu cầm máu? Cách tự cầm máu? - Hoàn thành báo cáo thu hoạch. Nộp vào tiết sau . - Học các câu hỏi đã hướng dẫn , - Chuẩn bị bài mới : “ Hô hấp và các cơ quan hô hấp 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS tự nêu lên các khóa khăn trong cầm máu. HS tự trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Trả lời các câu hỏi trong sách BT Tuần 10 Tiết 20 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn:05/11/2019 Ngày dạy: 07/11/2019 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đánh giá, củng cố kiến thức cho HS từ chương Ià III . 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức và kĩ năng làm bài kiểm tra theo hình thức: 30% khách quan, 70% tự luận. 3.Thái độ: - GD ý thức thật thà cẩn thận trong giờ kiểm tra. II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: Trả lời câu hỏi, làm bài kiểm tra, độc lập. III. TRỌNG TÂM: Bài kiểm tra IV. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra viết 30%TN, 70%TL V. PHƯƠNG TIỆN: Đề, ma trận, đáp án, thông kề, bút, giấy vở. VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1.Ổn định tổ chức:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Không 3. Khám phá: 1’ Không 4. Kết nối: * MA TRẬN, ĐỀ: Nội dung Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dung Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chương I: Khái quát về cơ thể người Biết được hệ thần kinh và hệ nội tiết điều hòa điều khiển các hệ cơ quan còn lại trong cơ thể. Hiểu được vai trò của nhân trong tế bào, tại sao tế bào hồng cầu không có nhân. Xác định được tủy sống là trung tâm của cung phản xạ. Câu Số câu Số điểm C1 1 0,5 C2 1 0,5 C3 1 0,5 C1,2,3 3 1,5 Chương II : Vận động Biết phân biệt các khớp xương Hiểu được ở người có tiếng nói phong phú nhờ cơ vận động lưỡi phát triển. Sơ cứu và băng bó cho người gãy xương cánh tay Câu Số câu Số điểm C4 1 0,5 C5 1 0,5 C7 1 2 C4,5,7 3 3 Chương III: Tuần hoàn Biết các nhóm máu ở người Thành phần của máu, chức năng của huyết tương và hồng cầu Nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu. Câu Số câu Số điểm C6 1 0,5 C8, 9 2 5 C6,8,9 3 5,5 Tổng Câu Số câu Số điểm Tỉ lệ C1,4,6 3 1,5 C2,5 2 1 C8,9 2 5 C3 1 0,5 C7 1 2 C1-9 9 10 15% 60% 25% 100% Trường: PTDT Bán Trú THCS Liên xã LaÊÊ - Chơchun Họ và tên:.. Lớp: KỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh học 8 Tiết: 20 Thời gian: 45 phút *ĐỀ KIỂM TRA A. Trắc nghiệm(3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Hệ cơ quan nào điều hòa và điều khiển các hệ còn lại trong cơ thể? A. Thần kinh B. Bài tiết D. Hệ cơ D. Hệ xương Câu 2: Nhân có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vậy tại sao tế bào hồng cầu lại không có nhân? Tại vì: A. Có Hb chuyên chở O2 và CO2 B. Có Hb chuyên chở H2O C. Có Hb chuyên trao đổi chất D. Có Hb chuyên vận chuyển muối khoáng Câu 3: Trung tâm của cung phản xạ là A. Nơron hướng tâm B. Nơron li tâm C. Nơron trung gian D. Tủy sống Câu 4: Các khớp trên sọ não thuộc loại khớp A. Khớp động B. Khớp bán động C. Khớp bất động D. Khớp động và bán động Câu 5: Ở người, tiếng nói phong phú nhờ cơ nào phát triển? A. Cơ tim B. Cơ vân C. Cơ trơn D. Cơ vận động lưỡi Câu 6: Ở người có 4 nhóm máu là : A. O, AB, C, D. B. O, A, B, C. C. O, AB, BC, A. D. O, A, B, AB B. Tự luận (7 điểm): Câu 7(2 điểm) : Khi gặp người bị ngã gãy xương cánh tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và băng bó cho người đó ? Câu 8(3 điểm): Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương? Câu 9(2 điểm): Trình bày các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu ? * ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Trắc nghiệm(3 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A D C D D B. Tự luận (7 điểm): Câu Đáp án Điểm 7 Máu gồm: - Huyết tương 55% : Lỏng , trong suốt , màu vàng - Tế bào máu 45%: Đặc, đỏ thẫm gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. - Huyết tương : + Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch. + Vận chuyển các chất dinh dưỡng các chất cần thiết khác và các chất thải. - Hồng cầu: + Có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển O2 và CO2 từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi. 0,5 0,5 0,5 0,5 1 8 - Sơ cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. - Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ. 1 1 9 - Xét nghiệm máu trước khi truyền để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp. - Không truyền máu nhiễm bệnh. 1 1 VII. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TUAN10.doc