Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 1 đến 3
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ HS nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
+ HS phân bàiệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
+ Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát tranh hình tìm kiến thức
+ Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng; trung thực
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SGK, SGV, GA, Tranh: Cấu tạo tế bào động vật, hình 3.2 sgk
2. Học sinh: + Nghiên cứu trước thông tin sgk
+ Quan sát hình 3.1 sgk
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
ng pháp nào? 4. Hoạt động vận dụng + Học thuộc bài. + Trả lời các câu hỏi SGK. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Chuẩn bị: Cấu tạo cơ thể người. Tự tìm hiểu: Xem lại cấu tạo, chức năng các hệ cơ quan của Thú. ------------------------------o0o------------------------------ Tuần : 1 Ngày soạn 15/8/ Ngày dạy : 21/8/ Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết: 2 Bài: 2 CẤU TẠO CƠ THỂ NHƯỜI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ thể người - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. 4. Năng lực, phẩm chất: Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng; trung thực II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, Mô hình cơ thể người, Bảng phụ. - Phương pháp: - Đàm thoại, hoạt động nhóm. 2. Học sinh: + Nghiên cứu trước thông tin SGK + Quan sát hình 2.2 SGK III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động Khởi động - GV ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số. - Trò chơi: Ai nhớ hơn; Làm thăm từ số 1-43 (sử dụng thường xuyên). Bốc gọi xác suất. HS được gọi nhắc lại 1 nội dung lý thuyết đã học. hs sau không được lặp lại nội dung bạn trước đó (5’) 2. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hđ 1: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể: Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi Yêu cầu Hs : quan sát hình 2.1; 2.2 SGK và mô hình: Cơ thể người, trả lời các câu hỏi sau: . Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? (3 phần: Đầu, thân, tay – chân). . Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? (cơ hoành). . Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? (tim, phổi) . Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? (gan, ruột, thận, bóng đái. . . ) Hs : Khác nhận xét, bổ sung. Gv: thông báo ý đúng - Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Thành phần chức năng của từng hệ cơ quan? Hs : Quan sát mô hình, bảng 2 SGK thảo luận nhóm 3’. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả vào bảng 2 do Gv kẻ ở bảng phụ, nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv sửa chữa, thông báo đáp án đúng. * Cấu tạo cơ thể: 1. Các phần cơ thể: - Da bao bọc toàn bộ cơ thể. - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân. - Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng. 2. Các hệ cơ quan: - Vận động: + Cơ, xương + Vận động và di chuyển - Tiêu hóa: + Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa. + Tiếp nhận và bàiến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng Câung cấp cho cơ thể. - Tuần hoàn: + Tim, hệ mạch + Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng, khí O2 tới các tế bào, mang chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết. - Hô hấp: + Đường dẫn khí, phổi + Thực hiện trao đổi khí . -. Bài tiết: + Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái + Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài. - Thần kinh: + Não, tủy, dây thần kinh, hạch thần kinh. + Tiếp nhận và trả lời kích thích điều hịa hoạt động của cơ thể. - Hệ sinh dục: Duy trì nịi giống. - Hệ nội tiết: Tiết hoocmôn góp phần điều hoa Các qau trình sinh lí của cơ thể. 3. Hoạt động luyện tập Câu 1: Nêu cấu tạo, chức năng các hệ cơ quan trong cơ thể mgười? (- Bảng 2 SGK.) Câu 2: Bằng một ví dụ em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể? (Chạy: cơ quan vận động, tim đập nhanh, mạch dãn, thở nhanh, sâu, mồ hôi tiết nhiều.) 4. Hoạt động vận dụng * Luyện tập: hoàn thành nội dung vở bài tập 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng + Học thuộc bài. + Trả lời các câu hỏi SGK Tự tìm hiểu: Cấu tạo, thành phần hóa học của tế bào. Tuần 2 Ngày soạn 22/8/ Ngày dạy: 28 /8/ Tiết 3 - Bài 3: TẾ BÀO. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào, nhân. + HS phân bàiệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. + Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát tranh hình tìm kiến thức + Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.. 4. Năng lực, phẩm chất: Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng; trung thực II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, Tranh: Cấu tạo tế bào động vật, hình 3.2 sgk 2. Học sinh: + Nghiên cứu trước thông tin sgk + Quan sát hình 3.1 sgk III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động Khởi động - GV ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số. - Trò chơi: Ai nhớ hơn; Làm thăm từ số 1-4.. (sử dụng thường xuyên). Bốc gọi xác suất. HS được gọi nhắc lại 1 nội dung lý thuyết đã học. hs sau không được lặp lại nội dung bạn trước đó (5’) 2. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Môû baøi: Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tb, vậy tb ở người có cấu tạo như thế nào? Chúng hoạt động ntn?. HD 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào: Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi Yêu cầu Hs quan sát hình 3.1, tự nghiên cứu. Gv: Gọi vài Hs lên bảng ghi vào sơ đồ câm về cấu tạo tế bào. Gv: Nhận xét, thông báo đáp án đúng. Gọi Hs Kết luận: Tế bo cĩ cấu tạo ntn?. HĐ 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế bào: Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi Yêu cầu Hs nghiên cứu bảng 3.1 sgk. Gv: Đặt câu hỏi: - Màng sinh chất có vai trò gì? - Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? - Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? - Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? - Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? (cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như: trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào). Hs : Trả lời từng câu hỏi Gv đặt ra, hs khác nhận xét, bổ sung. Gv: Nhận xét, sửa sai chốt ý chính dựa theo bảng 3.1. HĐ 3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào: Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, hoạt động nhóm 3’: - Cho biết thành phần hóa học của tế bào? Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét. Gv: Nhận xét phần trả lời của nhóm, thông báo đáp án đúng Gv hỏi: - Chất hóa học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu? ( có trong tự nhiên). - Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Lipit, Gluxit, Vitamin, Muối khoáng? (ăn đủ các chất để xây dựng tế bào). HĐ 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào: Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi Yêu cầu Hs nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 sgk, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: - Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? (môi trường). - Thức ăn được bàiến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? - Cơ thể lớn lên được do đâu? (tế bào lớn lên và phân chia). - Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? (trao đổi chất và trao đổi năng lượng) Đại diện các nhóm lần lượt trả lời. Gv: Nhận xét, bổ sung. I/. Cấu tạo tế bào: Tế bào gồm 3 phần + Màng sinh chất + Chất tế bào: gồm các bào quan như: ty thể,lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy gôngi, trung thể. . . + Nhân: gồm NST và nhân. I I/.Chức năng các bộ phận trong tế bào: - Màng sinh chất: giúp tb thực hiện trao đổi chất. - Chất tế bào: thực hiện hoạt động sống của tế bào, như: + Lưới nôi chất: Tổng hợp và vận chuyển các chất. + Ribôxôm: Nơi tồng hợp Protein. + Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp và giải phóng năng lượng. + Bộ máy Gơngi: Thu nhận, hòan thiện, phân phối sản phẩm. + Trung thể: Tham gia quá trình phân chia tế bào. - Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, gồm: + Nhiễm sắc thể: là cấu trúc quy định sự hình thành Prơtêin, có vai trò quyết định trong di truyền. + Nhân con: Chứa rARN cấu tạo nên ribôxôm. IV/. Thành phần hóa học của tế bào: Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ a) Chất hữu cơ: + Prôtêin: C. H, O, N, S, P + Gluxit: C, H, O (2H: 1O) + Lipit: C, H, O (1H: 1O) + Axit Nuclêic: ADN, ARN b) Chất vô cơ: muối khoáng chứa Ca, K, Na, Câu. . . IV/.Hoạt động sống của tế bào: Hoạt động sống của tế bào gồm: + Trao đổi chất: Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể + Phân chia và lớn lên: Giúp cơ thể lớn lên tới trưởng thành và sinh sản. + Cảm ứng: Giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích. 3. Hoạt động luyện tập Hs: Đọc kết luận chung ở Câuối bài. 4. Hoạt động vận dụng Làm bài tập 1 SGK: 1c, 2a, 3b, 4c, 5d * Luyện tập: hoàn thành nội dung vở bài tập 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Chuẩn bị: Mô Tự tìm hiểu: Các loại mô: cấu tạo – chức năng. Tuần 2 Ngày soạn 22/8/ Ngày dạy: /8/ Tiết 4 - Bài 4 MÔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết: Cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể. Phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. HS hiểu được khái niệm mô 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát tranh hình tìm kiến thức, kĩ năng khái quát hoá + Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe 4. Năng lực, phẩm chất: Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng; trung thực II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - Phương tiện: Tranh : Các loại mô (hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 SGK -Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề 2. Học sinh: + Nghiên cứu trước thông tin SGK + Quan sát hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 SGK III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động Khởi động - GV ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số. - Trò chơi: Ai nhớ hơn; Làm thăm từ số 1- .. (sử dụng thường xuyên). Bốc gọi xác suất. HS được gọi nhắc lại 1 nội dung lý thuyết đã học, hs sau không được lặp lại nội dung bạn trước đó (5’) 2. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Mở bài: Nhiều tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng chung sẽ gọi là mô. Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cấu tạo và chức năng của mô. HĐ 1: Khái niệm mô Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK trang 14 - kết hợp với tranh hình trên bảng rút ra khái niệm mô là gì? (tập hợp tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định) Gv: Bổ sung: Trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào. HĐ 2: Các loại mô: Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi Gv: Giới thiệu khái quát 4 loại mô trong cơ thể. Hs : Quan sát hình 4.1 sgk, đọc thông tin, hoạt động nhóm đôi rút ra cấu tạo, chức năng của mô bàiểu bì, cho ví dụ? Gv: Nhận xét câu trả lời của đại diện nhóm, chốt ý chính. Hs : Tiếp tục quan sát hình 4.2, đọc thông tin , hoạt động nhóm: - Cấu tạo, chức năng của mô liên kết? - Máu (gồm huyết tương và các tế bào) Thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? (thuộc mô liên kết do chất phi bào chiếm nhiều hơn tế bào) Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: Nhận xét,chốt ý chính. Hs : Tiếp tục nghiên cứu hình 4.3 SGK, đọc thông tin tiến hành hoạt động nhóm đôi: - Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào? (Giống: đều có các tế bào có vân ngang xếp thành bó, có nhiều nhân – Khác: cơ vân có ở bắp cơ, nhân nằm sát màng; cơ tim có ở tim, nhân ở giữa) - Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào? (tế bào hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân) Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Gv: Nhận xét, giảng giải thêm: - Tế bào cơ vân, cơ tim hoạt động theo ý muốn. - Tế bào cơ trơn hoạt động ngoài ý muốn. Hs : Tự rút ra kết luận ghi vào tập. Gv yêu cầu hs tiếp tục đọc thông tin phần 4 sgk, quan sát hình 4.4, hoạt động nhóm đôi: Tìm hiểu cấu tạo, chức năng của mô thần kinh. Gv: Nhận xét câu trả lời của các nhóm, chốt ý chính. I/. Khái niệm mô: - Mô là tập hợp tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định. - Mô gồm: tế bào và phi bào. II/. Các loại mô: Có 4 loại mô: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh. 1. Mô biểu bì: - Gồm các tế bào xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái. - Bảo vệ, hấp thụ và tiết các chất. Vd: Tập hợp tế bo dẹt tạo nn bề mặt da. 2. Mô liên kết: - Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có ở khắp cơ thể: mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu . . . - Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. 3. Mô cơ: có 3 loại a) Cấu tạo: - Cơ vân: gắn với xương, có nhiều nhân và vân ngang. - Cơ tim: cấu tạo giống cơ vân. - Cơ trơn: có hình thoi, đầu nhọn, có 1 nhân. b) Chức năng: Co giãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể. 4. Mô thần kinh: - Gồm các tế bào thần kinh và các tế bào thần kinh đệm. - Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lý thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan 3. Hoạt động luyện tập Câu 1: So sánh mô bàiểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó? TL: Mô biểu bì: gồm các tế bào xếp xít nhau, bao phủ phần ngoài cơ thể hay lót trong các ống nội quan – Mô liên kết: tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, vị trí ở dưới da, gân, dây chằng, sụn, xương. 4. Hoạt động vận dụng Câu 2: Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn? TL: Cơ vân: gắn với xương, có nhiều nhân và vân ngang có nhiều ở bắp cơ. Cơ tim: cấu tạo giống cơ vân, tạo thành tim. Cơ trơn: có hình thoi, đầu nhọn, có 1 nhân, tạo nên thành nội quan. Khả năng co dãn tốt nhất là cơ vân, đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng *Chuẩn bị TH: Quan sát tế bào và mô. Tự tìm hiểu: Ôn lại kiến thức về cấu tạo tế bào và mô. ------------------------------o0o------------------------------ Kiểm tra ngày tháng năm HPCM Lương Thị Thanh Xuân Ngày soạn: 29/8/ Ngày dạy:............. Tuần 3 Tiết 5 - PHẢN XẠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hs biết + Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của nơron. + Học sinh chỉ rõ 5 thành phần của một Cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong Cung phản xạ. Hs hiểu Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức. + Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. 4. Năng lực, phẩm chất: Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng; trung thực II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - Phương tiện: + Tranh : Cấu tạo nơron, Cung phản xạ, sơ đồ vòng phản xạ. + Bảng phụ. 2. Học sinh: + Nghiên cứu trước thông tin sgk. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động Khởi động - GV ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số. - Trò chơi: Ai nhớ hơn; Làm thăm từ số 1-43 (sử dụng thường xuyên). Bốc gọi xác suất. HS được gọi nhắc lại 1 nội dung lý thuyết đã học. hs sau không được lặp lại nội dung bạn trước đó (5’) 2. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Mở bài: Ở người: Khi sờ tay vào vật nóng: rụt tay lại. Nhìn thấy quả khế: tiết nước bọt. Tất cả các hiện tượng trên đó là phản xạ. Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì? *Hđ 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron: Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi Gv: Treo tranh hình 6.1 sgk trang 20. Hs: Quan sát tranh, nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi: - Hãy mô tả cấu tạo của một nơron điển hình? (thân và các tua) Lớp bổ sung, giáo viên chốt ý chính và giải thích bao Miêlin tạo nên những eo chứ không phải là nối liền. Hs : Hoạt động nhóm 2’: - Nơron có chức năng gì? - Có mấy loại nơron? Chức năng từng loại? Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: Nhận xét chốt ý chính Hđ 2: Tìm hiểu Cung phản xạ: Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi Gv yêu cầu hs đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm: - Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ ở người và động vật? - Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật? Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: Nhận xét chốt ý chính. Gv treo tranh: Cung phản xạ. Hs : Tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát tranh Cung phản xạ, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: - Có những loại nơron nào tham gia vào Cung phản xạ? - Các thành phần của một Cung phản xạ? - Câung phản xạ có vai trò như thế nào? Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: Nhận xét, đánh giá phần thảo luận của lớp giúp học sinh hoàn chỉnh kiến thức. Hs: Tiếp tục nghiên cứu thông tin phần 3 sgk, quan sát hình 6.3, chú ý hướng mũi tên và cho biết: - Thế nào là vòng phản xạ? - Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống? Hs: Trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung. Gv: Nhận xét giúp học sinh hoàn thiện kiến thức. I. Cấu tạo và chức năng của nơron: 1.Cấu tạo nơron: - Thân: chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh. - Tua dài: sợi trục có bao miêlin. Đầu tận cùng tua dài phân nhánh đến các cơ quan trong cơ thể hay tiếp xúc với các tua ngắn của một nơron khác gọi là xináp. 2. Chức năng nơron: - Cảm ứng - Dẫn truyền 3. Phân loại: có 3 loại nơron - Nơron hướng tâm: truyền xung thần kinh từ cơ quan về trung ương. - Nơ ron ly tâm: truyền xung thần kinh từ trung ương đến các cơ quan phản ứng. - Nơron trung gian: liên hệ giữa các nơron. II/. Cung phản xạ: 1. Phản xạ: là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh. Vd: Tay chạm vào vật nóng: rụt tay lại. Nhìn thấy quả khế: tiết nước bọt 2. Cung phản xạ: là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm, qua trung ương thần kinh, đến cơ quan phản ứng. Câung phản xạ gồm 5 khâu: - Cơ quan thụ cảm. - Nơron hướng tâm. - Nơron trung gian. - Nơron ly tâm. - Cơ quan phản ứng. 3. Vòng phản xạ: - Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông báo về trung ương. - Phản xạ thực hiện chính xác hơn./. 3. Luyện tập, củng cố Câu 1: Phản xạ là gì? Hãy lấy vài ví dụ về phản xạ? TL: Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh. Vd:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_1_den_3.doc