Giáo án Sinh học lớp 8 theo chuẩn

TIẾT 38: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG

NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.

Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.

Xác định được cơ sở & nguyên tắc xác định khẩu phần.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tư duy tổng hợp & so sánh.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân & vệ sinh trong ăn uống.

II. TRỌNG TÂM: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần.

 

doc259 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học lớp 8 theo chuẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổi chất ở cấp độ tế bào.
Mục tiêu: Phân biệt được trao đổi chất ở 2 cấp độ & mối quan hệ giữa chúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát lại H 31.2 trên màn chiếu.
- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể biểu hiện như thế nào ?.
- Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào ?.
- Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ ? 
- Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ dùng lại thì có hậu quả gì ?.
- Dựa vào s, mục III, & VD trên bản thân để phân tích ð kết luận chung nhất.
- Dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm & trả lời:
+ Biểu hiện: trao đổi của môi trường với các hệ cơ quan.
- Trao đổi giữa tế bào & môi trường trong cơ thể.
- Cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2 cấp độ dừng lại.
- Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại & phát triển.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm & bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O2 & chất dinh dưỡng cho tế bào & nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, CO2 để thải ra môi trường.
- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất với môi trường ngoài.
- Hoạt động trao đổi chất ở cấp độ gắn bó mật thiết với nhau, không thể tách rời.
	4 Phút. 4. Củng cố:
 	- Gọi 1 - 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
	- Sự trao đổi chất giữa máu với tế bào là biểu hiện trao đổi chất ở cấp độ.
a. Tế bào & phân tử.
b. Tế bào.
c. Cơ thể.
d. Tế bào & cơ thể.
	- Nhận xét đánh giá ý thức của HS trong giờ.
	1Phút. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Học bài & trả lời câu hỏi SGK cùng vở bài tập.
	- Đọc trước bài 32.
	- Làm câu 3 vào vở.
Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................. Ngày soạn: 06/12/2014
Ngày dạy: /12/2014 
Tiết 33: chuyển hoá.
i. mục tiêu :
1. Kiến thức: Xác định được sự chuyển hoá vật chất & năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá & dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất & chuyển hoá năng lượng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân & vệ sinh trong ăn uống.
II. Trọng tâm: Chuyển hoá vật chất & năng lượng.
III. chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK, bản thân.
2.Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK, vở bài tập, bản thân.
IV. Tiến trình bài dạy:
	1 Phút. 1. ổn định tổ chức lớp:
	4 Phút. 2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết & hệ tuần hoàn đối với sự trao đổi chất ?.
Câu 2: Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể & trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này ?.
	3. Bài mới: 3 5 Phút.
	25 Phút. Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất & năng lượng.
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm chuyển hoá, chuyển hoá gồm đồng hoá & dị hoá & nắm được mối quan hệ giữa chúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu Ê SGK, quan sát H 32.1 & trả lời câu hỏi: s
- Sự chuyển hoá vật chất & năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào ?.
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất & năng lượng?
- Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào ?.
- Giải thích sơ đồ H 32.1: Sự chuyển hoá vật chất & năng lượng.
- Yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá & dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá & dị hoá.
- Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa chúng.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá & dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi & trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào ?.
- Dựa vào s, Ê mục I, & VD trên bản thân để phân tích ð kết luận chung nhất.
- Nghiên cứu Ê SGK, quan sát H 32.1 & trả lời.
- Thảo luận nhóm & trả lời các câu hỏi:
+ Gồm 2 quá trình là đồng hoá & dị hoá.
+ Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá vật chất & năng lượng sự biến đổi vật chất & năng lượng.
+ Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí & sinh nhiệt.
- Dựa vào khái niệm đồng hoá & dị hoá để hoàn thành bảng so sánh.
- 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều.
+ Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: đồng hoá nhở hơn dị hoá. nam đồng hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng hoá lớn hơn dị hoá.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm & bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Bảng so sánh đồng hoá & dị hoá.
Đồng hoá
Dị hoá
- Tổng hợp các chất
- Tích luỹ năng lượng
- Xảy ra trong tế bào.
- Phân giải các chất
- Giải phóng năng lượng.
- Xảy ra trong tế bào.
Kết luận: 
- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật chất & năng lượng xảy ra bên trong tế bào.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất & năng lượng của tế bào.
- Chuyển hoá vật chất & năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình:
	+ Đồng hoá: Là quá trình tổng hợp từ các nguyên liệu đơn giản sẵn có trong tế bào nên những chất đặc trưng của tế bào & tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học.
	+ Dị hoá: Là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn giản, bẻ gẫy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng, cung cấp cho hoạt động của tế bào ( Để sinh công, để tổng chất mới & sinh nhiệt bù vào phần nhiệt đã mất ).
- Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá & dị hoá ở cơ thể khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi , giới tính & trạng thái cơ thể.
	5 Phút. Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản.
Mục tiêu: Nắm được lúc nghỉ ngơi cơ thể cũng tiêu dùng năng lượng & cách xác định chuyển hoá cơ bản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hường dẫn nghiên cứu Ê SGK để trả lời s
- Cơ thể ở trạng thái (( nghỉ ngơi )) có tiêu dùng năng lượng không ? Tại sao?
- Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì ? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị & ý nghĩa?.
- Dựa vào s, Ê mục II, & VD trên bản thân để phân tích ð kết luận chung nhất.
- Vận dụng kiến thức đã học và nêu được:
+ Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ...
- 1 HS trả lời, nêu kết luận.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm & bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
	Kết luận: 
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Đơn vị: kJ/h/kg.
- ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí.
	5 Phút. Hoạt động 3: Điều hoà sự chuyển hoá vật chất & năng lượng
	 ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất & năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh & thể dịch.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc Ê mục III & trả lời câu hỏi:
- Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất & năng lượng ?.
- Nghiên cứu Ê & trả lời.
	Kết luận: 
	- Điều hoà bằng thần kinh.
	+ ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất ( trực tiếp ).
	+ Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch ( gián tiếp ).
	- Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmôn của tuyến nội tiết tiết vào máu.
	4 Phút. 4. Củng cố:
	- Gọi 1 - 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
	- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm.
Cột A
Cột B
Kết quả
1. Đồng hoá
2. Dị hoá
3. Tiêu hoá
4. Bài tiết
a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
b. Tổng hợp chất đặc trưng & tích luỹ năng lượng.
c. Thải các sản phẩm phân huỷ & các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản & giải phóng năng lượng.
1 - b.
2 - d.
3 - a.
4 - c.
	- Nhận xét đánh giá ý thức của HS trong giờ.
	1 Phút. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Học bài & trả lời câu hỏi SGK cùng vở bài tập.
	- Ôn tâp từ tiết 1 - 33.
Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................	
Ngày soạn: /12/2014
Ngày dạy: /12/2014 
Tiết 34: Thân nhiệt.
i. mục tiêu :
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm thân nhiệt & các cơ chế điều hoà thân nhiệt.
Giải thích được cơ sở khoa học & vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng tư duy tổng hợp, phân tích cùng & so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân & vệ sinh môi trường thiên nhiên.
II. Trọng tâm: Sự điều hoà thân nhiệt.
	Phương pháp phòng chống nóng lạnh.
III. chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK, bản thân, nhiệt kế.
2.Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK, vở bài tập, bản thân.
IV. Tiến trình bài dạy:
	1 Phút. 1. ổn định tổ chức lớp:
	4 Phút. 2. Kiểm tra bài cũ:
Cột A
Cột B
Kết quả
1. Đồng hoá
2. Dị hoá
3. Tiêu hoá
4. Bài tiết
a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
b. Tổng hợp chất đặc trưng & tích luỹ năng lượng.
c. Thải các sản phẩm phân huỷ & các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản & giải phóng năng lượng.
1 - b.
2 - d.
3 - a.
4 - c.
	3. Bài mới: 3 5 Phút.
	5Phút. Hoạt động 1: Thân nhiệt.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu đọc Ê SGK & trả lời câu hỏi: s
- Thân nhiệt là gì ?.
ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng & khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu ? Thay đổi như thế nào ?.
- Sự ổn định thân nhiệt do đâu ?.
- Cá nhân HS nghiên cứu Ê SGK trả lời các câu hỏi:
- Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến.
- Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào Ê, s cùng với nhiệt kế Y tế phân tích, lấy dẫn chứng ð kết luận chung nhất.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm & bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
	Kết luận: 
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt & toả nhiệt.
	13 Phút. Hoạt động 2: Sự điều hoà thân nhiệt.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu nghiên cứu Ê SGK & trả lời câu hỏi: s
- Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt ?.
- Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu & để làm gì ?.
- Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào ?.
- Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc ?.
- Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì & có cảm giác như thế nào ?.
- Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt ?.
- Tai sao khi ta đi tiểu song thường có hiện tường dùng mình ?.
- Giảng giải thêm.
- Dựa vào Ê, s cùng tranh về môi trường phân tích, lấy dẫn chứng ð kết luận chung nhất.
- Dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm & nêu được:
+ Da & hệ thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt.
+ Nhiệt thoát ra ngoài môi trường qua da để đảm bảo thân nhiệt ổn định.
+ Lao động nặng: toát mồ hôi, hô hấp mạnh, da mặt đỏ.
+ Mùa hè: Mạch máu dãn giúp toả bớt nhiệt qua da. Mùa đông: mạch máu co, sởn gai ốc giúp giảm bớt nhiệt qua da.
+ Ngày oi bức, mồ hôi khó bay hơi, sự toả nhiệt khó khăn làm cho người bức bối khó chịu.
- Tự rút ra kết luận.
- Đọc thông tin & nghe giảng.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm & bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
- Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế:
+ Khi trời nóng & khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể.
+ Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt
- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
	17 Phút. Hoạt động 3: Phương pháp phòng chống nóng lạnh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu Ê SGK & trả lời câu hỏi:s
- Chế độ ăn uống mùa hè & mùa đông khác nhau như thế nào ?.
- Mùa hè cần làm gì để chống nóng ?.
- Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh ?.
- Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh ?.
- Tại sao nói trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói ?.
- Dựa vào Ê, s cùng bản thân, tranh về môi trường phân tích, lấy dẫn chứng ð kết luận chung nhất.
- Liên hệ thực tế thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung.
- Rút ra kết luận.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm & bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
- Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa.
- Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá.
- Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực.
- Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể.
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà & nơi công cộng.
	4 Phút. 4. Củng cố:
Gọi 1 - 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ?
	Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh ?
	- Nhận xét đánh giá ý thức của HS trong giờ học.
	1 Phút. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Học bài & trả lời câu hỏi SGK cùng vở bài tập.
	- Đọc “ Em có biết ”.
	- Tìm hiểu trước vitamin & muối khoáng trong thức ăn.
Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................
Ngày soạn: /12/2014
Ngày dạy: /12/2014 
Tiết 35: ôn tập.
i. mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS nắm trắc phần kiến thức đã học kì I.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích, tổng hợp & so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Trọng tâm: Từ tiết 01 đến tiết 33.
III. chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK, vở bài tập, atlat giải phẫu sinh lí người.
2.Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK, vở bài tập, bản thân.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức lớp:
Hướng dẫn làm bài bài tập & ôn tập dựa vào atlat giải phẫu sinh lí người.
Học sinh làm bài.
Nhận xét đánh giá ý rhức của HS ôn tập.
Dăn dò: Ôn lại & hoàn thành các phần bài tập còn lại chuẩn bị kiểm tra học kì.
Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................
Ngày soạn: /12/2014
Ngày dạy: /12/2014 
Tiết 36: kiểm tra học kì i.
Kết quả điểm thi.
STT
Lớp
Sĩ số
Nữ
Kết quả
Yếu, Kém
Trung bình
Khá
Giỏi
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
8D
28
2
8E
31
Tổng
59
Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 37: Vitamin và muối khoáng.
i. mục tiêu :
1. Kiến thức: Nắm được vai trò của vitamin & muối khoáng.
Vận dụng những hiểu biết về vitamin & muối khoáng trong lập khẩu phần ăn & xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tư duy tổng hợp & so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân & vệ sinh trong ăn uống.
II. Trọng tâm: Vitamin & muối khoáng.
III. chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK, bản thân, tranh vai trò của Vitamin & muối khoáng, Iốt.
2.Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK, vở bài tập, bản thân.
IV. Tiến trình bài dạy:
	1 Phút. 1. ổn định tổ chức lớp:
	4 Phút. 2. Kiểm tra bài cũ: 
	Khi trời nóng & lạnh cơ thể đã điều hòa thân nhiêt bằng cách thức nào ?.
	3. Bài mới: 3 5 Phút.
	20 Phút. Hoạt động 1: Vitamin.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu nghiên cứu Ê mục I SGK cùng tranh vai trò của Vitamin & muối khoáng & hoàn thành s vào vở bài tập: 
- Nhận xét đưa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu đọc tiếp Ê mục I SGK để trả lời câu hỏi:
- Có những Vitamin nào ? Nó được chia làm mấy loại ? Ví dụ ?
- Yêu cầu nghiên cứu bảng 34.1 SGK tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số Vitamin.
* Lưu ý: Vitamin D duy nhất được tổng hợp trong cơ thể dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời từ chất egôstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở gan.
- Nghiên cứu bảng 34.1. Em hãy cho biét thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin ?.
- Vitamin là gì ? nó có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?.
* Lưu ý: 2 nhóm vitamin tan trong dầu tan trong nước ð cần chế biến thức ăn cho phù hợp.
- Dựa vào Ê, s cùng bản thân, tranh vai trò của Vitamin & muối khoáng phân tích, lấy dẫn chứng ð kết luận chung nhất.
- Cá nhân nghiên cứu Ê mục I SGK cùng tranh vai trò của Vitamin & muối khoáng & hoàn thành s vào vở bài tập: 
- Trình bày kết quả nhận xét:
- Kết quả đúng :1,3,5,6 
- Dựa vào kết quả bài tập :
+ Thông tin để trả lời kết luận
- Nghiên cứu bảng 34.1 để nhận thấy vai trò của một số vitamin.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm & bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất cần thiết.
	+ Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của nhiều enzim khác nhau ð đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. Người & động vật không có khả năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn.
- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu & vitamin tan trong nước.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
	15 Phút. Hoạt động 2: Muối khoáng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu nghiên cứu Ê SGK cùng bảng 34.2 & trả lời câu hỏi:
- Muối khoáng có vai trò gì đối với cơ thể ?.
- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương ?.
- Vì sao nhà nước vận động nhân dân dùng muối iốt ?.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm nào & chế biến như thế nào để bảo đảm đủ vitamin & muối khoáng cho cơ thể ?.
- Dựa vào Ê, s cùng bản thân, tranh vai trò của Iôt để phân tích, lấy dẫn chứng ð kết luận chung nhất.
- Dựa vào Ê SGK + bảng 34.2, thảo luận nhóm & nêu được:
+ Thiếu vitamin D, trẻ bị còi xương vì cơ thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt vitamin D. Vitamin D thúc đẩy quá trình chuyển hoá Ca & P tạo xương.
+ Sử dụng muối iốt để phòng tránh bướu cổ.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm & bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
	Kết luận: 
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu & lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất & năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Cung cấp đủ lượng thịt ( hoặc trứng, sữa & rau quả tươi )
+ Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa phải, nên dùng muối iốt.
+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca ( sữa, nước xương hầm ...) 
+ Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn.
	4 Phút. 4. Củng cố:
	- Gọi 1 - 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
	Thiếu Vitamin D sẽ mắc bệnh.
a. Bênh hoại huyết.
b. Thiếu máu.
c. Còi xương ở trẻ em & loãng xương ở người lớn.
d. Khô giác mạc ở mắt.
	- Nhận xét đánh giá ý thức của HS trong giờ.
	1 Phút. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Học bài & trả lời câu hỏi SGK cùng vở bài tập. 
	- Đọc “ Em có biết ”.Đọc trước nội dung bài 36 SGK cùng vở bài tập.
Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khoáng, tuy không nhiều, chủ yếu là muối K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối ăn hàng ngày.
Câu 4: Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu & tham gia quá trình chuyển hoá vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khoẻ mạnh.
s Hãy đánh dấu R vào các câu đúng trong các câu sau đây:
- Vitamin có nhiều ở thịt, rau quả tươi. R
- Vitamin cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng.
- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ, nhưng cần thiết cho sự sống. R
-Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn. 
- Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể. R
- Cơ thể người & động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn. R
Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống
Nguyên tắc lập khẩu phần.
i. mục tiêu :
1. Kiến thức: 
Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có 

File đính kèm:

  • docGiao_an_sinh_hoc__lop_8_chuan_20150726_121532.doc