Giáo án Sinh học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

I-Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron.

- Biết được thế nào là phản xạ.

- Nêu được ví dụ về phản xạ.

- Nêu ý nghĩa của phản xạ.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của nơron, cung phản xạ, vòng phản xạ.

- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

3. Thái độ

- Có ý thức bài trừ các hiện tượng không phải phản xạ.

II-Phương pháp

- Thảo luận nhóm nhỏ.

- Động não.

- Vấn đáp -tìm tòi.

- Khăn trải bàn.

- Trực quan.

III-Phương tiện

- Tranh Cấu tạo nơron.

- Tranh Cung phản xạ.

- Sơ đồ vòng phản xạ.

- Bảng phụ.

IV-Tiến trình dạy – học

 

doc243 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Bài 31.	 TRAO ĐỔI CHẤT
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong.
- Nêu được mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK.
- Kỹ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp trong thảoluận.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
III-Phương tiện
- Sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá.
- Cần làm gì để bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại?
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Các hoạt động tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp đều phục vụ cho hoạt động trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy thế nào là trao đổi chất?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài
Mục tiêu: HS hiểu được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc điểm cơ bản của cơ thể sống
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
- Yêu cầu HS quan sát H 31.1 cùng với hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi:
+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào?
+ Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết đóng vai trò gì trong trao đổi chất?
+ Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài có ý nghĩa gì?
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV : Nhờ trao đổi chất mà cơ thể và môi trường ngoài cơ thể tồn tại và phát triển, nếu không cơ thể sẽ chết. ở vật vô sinh trao đổi chất dẫn tới biến tính, huỷ hoại.
- HS quan sát kĩ H 31.1, cùng với kiến thức đã học trả lời các câu hỏi:
+ Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống muối khoáng thông qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ, CO2 từ cơ thể ra môi trường.
+ Hấp thụ các chất dinh dưỡng, trao đổi khí, vận chuyển các chất dinh dưỡng, thải các chất cặn bã.
+ Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
I-Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài
- Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống muối khoáng thông qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ , CO2 từ cơ thể ra môi trường.
- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống.
Hoạt động 2: Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ th
Mục tiêu: HS hiểu được sự trao đổi chất của cơ thể thực ra là ở tế bào và nắm được sự trao đổi đó
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8’
- Yêu cầu HS quan sát H 31.2 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu thành phần của môi trường trong cơ thể?
+ Máu và nước mô cung cấp gì cho tế bào?
+ Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra những sản phẩm gì?
+ Những sản phẩm đó của tế bào và nước mô vào máu được đưa tới đâu?
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?
- HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Môi trường trong cơ thể gồm: máu, nước mô và bạch huyết.
+ Máu cung cấp chất dinh dưỡng, O2 qua nước mô tới tế bào.
+ Hoạt động sống của tế bào tạo năng lượng, CO2, chất thải.
+ Sản phẩm của tế bào vào nước mô, vào máu tới hệ bài tiết (phổi, thận, da) và ra ngoài.
- HS nêu kết luận.
II-Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
- Tế bào tiếp nhận các chất dinh dưỡng và oxi từ máu, nước mô để sử dụng cho các hoạt động sống.
- Các chất do tế bào thải ra được đưa tới cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
Mục tiêu: HS phân biệt được trao đổi chất ở 2 cấp độ và mối quan hệ giữa chúng.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
- Yêu cầu HS quan sát lại H 31.2
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể biểu hiện như thế nào?
+ Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào?
+ Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ dùng lại thì có hậu quả gì?)
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung.
- Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
- HS dựa vào H 31.2, thảo luạn nhóm và trả lời:
+ Biểu hiện: trao đổi của môi trường với các hệ cơ quan.
- HS : trao đổi giữa tế bào và môi trường trong cơ thể.
+ HS: cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2 cấp độ dừng lại.
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý.
- Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
III-Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào 
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho tế bào và nhận từ các tế bào các sản phẩm bài tiết, khí cacbonic thải ra môi trường ngoài.
- Trao đổi chất ở tế bào để giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động sống.
- Hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ gắn bó với nhau không thể tách rời.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: phân biệt hai cấp độ trao đổi chất và mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- 
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 32.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Ngày soạn: 14/ 12/ 2011
Ngày dạy: 16/ 12/ 2011
Tuần: 17
Tiết: 34
Bài 32.	CHUYỂN HOÁ
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân tích mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá: trái ngược nhau, mâu thuẩn nhau nhưng thống nhất với nhau.
- Phân biệt trao đổi chất và chuyển hoá.
- Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK.
- Kỹ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp trong thảoluận.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
III-Phương tiện
- Sơ đồ chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn đối với sự trao đổi chất?
- Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Tế bào trao đổi chất như thế nào? Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng như thế nào?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm chuyển hoá, chuyển hoá gồm đồng hoá và dị hoá và nắm được mối quan hệ giữa chúng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi:
- Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
- Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
- GV giải thích sơ đồ H 32.1: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng.
- GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
- Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa chúng.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
- HS nghiên cứu thông tin quan sát H 32.1 và trả lời.
- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ Gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá.
+ Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá vật chất và năng lượng sự biến đổi vật chất và năng lượng.
+ Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh nhiệt.
- HS dựa vào khái niệm đồng hoá và dị hoá để hoàn thành bảng so sánh.
- 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều.
+ Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: đồng hoá nhở hơn dị hoá. nam đồng hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng hoá lớn hơn dị hoá.
I-Chuyển hoá vật chất và năng lượng
Quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm hai mặt là đồng hoá và dị hoá. Đồng hoá, dị hoá là hai mặt đối lập nhau nhưng thống nhất với nhau, cùng song song tồn tại.
Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản
Mục tiêu: HS nắm được lúc nghỉ ngơi cơ thể cũng tiêu dùng năng lượng và cách xác định chuyển hoá cơ bản
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?
- GV : Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa?
- HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được:
+ Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ...
- 1 HS trả lời, nêu kết luận.
II-Chuyển hoá cơ bản
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi: tính bằng kJ (kilo Jun) trong đơn vị thời gian là một giờ đối với một kg cân nặng.
- Chuyển hoá cơ bản phụ thuộc vào giới tính, độ tuổi, trạng thái cơ thể và điều kiện khí hậu.
Hoạt động 3: Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục III và trả lời câu hỏi:
- Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
III-Điều hòa sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
Quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng được điều hoà bằng hai cơ chế thần kinh và thể dịch.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: 
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
Cột A
Cột B
Kết quả
1. Đồng hoá
2. Dị hoá
3. Tiêu hoá
4. Bài tiết
a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 35.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Ngày soạn: 20/ 12/ 2011
Ngày dạy: 22/ 12/ 2011
Tuần: 18
Tiết: 35
ÔN TẬP
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học.
- Nắm vững các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng
- Khái quát hóa kiến thức đã học thành hệ thống.
- Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
3. Thái độ
- Tích cực chiếm lĩnh tri thức.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
III-Phương tiện
- Tranh ảnh có liên quan.
- Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to).
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
- Hãy nêu sự khác nhau giữa đồng hóa và dị hóa.
3. Bài mới: 38’
a. Mở bài: 2’
Hôm nay chúng ta tiến hành hệ thống hóa các kiến thức đã học nhằm giúp các em khác sâu các nội dung kiến thức này để chuẩn kiểm tra học kì đạt hiệu quả cao hơn.
b. Phát triển bài: 36’
Hoạt động: Hệ thống hóa các kiến thức
Mục tiêu: Nắm vững các hệ thống kiến thức
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
36’
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng.
- Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm minh hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng.
- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà)
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi và phim trong hoặc tờ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm hoàn thiện kết quả.
- HS hoàn thành vào vở bài tập.
I-Hệ thống hóa kiến thức
Bảng 35-1, 2, 3, 4, 5, 6.
Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân.
- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
- Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau.
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan
- Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau.
- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
- Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.
- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo
đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi.
Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ 
+ Nơi bám của cơ
- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.
Hệ cơ
- Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
- Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động.
Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Tim
- Có van nhĩ thất và van động mạch.
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha.
- Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông.
Hệ mạch
- Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.
Trao đổi khí 
ở phổi
- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.
Trao đổi khí 
ở tế bào
- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Bảng 35. 5: Tiêu hoá
Hoạt động
Cơ quan thực
hiện
Loại chất
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá
Gluxit
Lipit
Prôtêin
x
x
x
x
x
Hấp thụ
Đường
Axit béo và glixêrin
Axit amin
x
x
x
4. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài.
- Xem trước các câu hỏi ôn tập bài 35.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Ngày soạn: 21/ 12/ 2011
Ngày dạy: 23/ 12/ 2011
Tuần: 18
Tiết: 36
ÔN TẬP (tt)
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học.
- Nắm vững các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng
- Khái quát hóa kiến thức đã học thành hệ thống.
- Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
3. Thái độ
- Tích cực chiếm lĩnh tri thức.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
III-Phương tiện
- Tranh ảnh có liên quan.
- Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to).
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 11’
- Các nội dung kiến thức đã ôn ở tiết trước.
3. Bài mới: 32’
a. Mở bài: 2’
Hôm nay chúng ta tiếp thục tiến hành hệ thống hóa các kiến thức đã học nhằm giúp các em khác sâu các nội dung kiến thức này để chuẩn kiểm tra học kì đạt hiệu quả cao hơn.
b. Phát triển bài: 30’
Hoạt động 1: Câu hỏi ôn tập
Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
30’
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 112.
+ Trong phạm vi các kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.
+ Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học (bộ xương, hệ cơ, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa).
+ Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào?
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
II-Câu hỏi ôn tập
4. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài.
- Chuẩn bị thi học kì I.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Ngày soạn: / 12/ 2011
Ngày dạy: / 12/ 2011
Tuần: 19
Tiết: 37
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I-Cấu trúc đề
Câu 1: (2,5 điểm) Khái quát về cơ thể người
a. (0,5 điểm) Mức độ nhận biết (Phản xạ).
b. (1 điểm) Mức độ thông hiểu (Tế bào).
c. (1 điểm) Mức độ thông hiểu (Tế bào).
Câu 2: (2 điểm) Vận động
a. (1 điểm) Mức độ thông hiểu (Cấu tạo và tính chất của xương).
b. (1 điểm) Mức độ vận dụng (Cấu tạo và tính chất của xương).
Câu 3: (1,75 điểm) Tuần hoàn
a. (0,25 điểm) Mức độ nhận biết (Máu và môi trường trong cơ thể).
b. (0,5 điểm) Mức độ nhận biết (Bạch cầu – Miễn dịch).
c. (1 điểm) Mức độ vận dụng (Đông máu và nguyên tắc truyền máu).
Câu 4: (2 điểm) Hô hấp
a. (0,5 điểm) Mức độ nhận biết (Hô hấp và các cơ quan hô hấp).
b. (0,75 điểm) Mức độ nhận biết (Hoạt động hô hấp).
c. (0,75 điểm) Mức độ nhận biết (Hoạt động hô hấp).
Câu 5: (1,75 điểm) Tiêu hóa
a. (0,75 điểm) Mức độ nhận biết ( Hấp thụ các chất dinh dưỡng và thải phân).
b. (0,5 điểm) Mức độ nhận biết (Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa).
c. (0,5 điểm) Mức độ nhận biết (Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa).
II-Đề
(Phòng giáo dục và đào tạo Châu Thành ra đề)
III-Thống kê kết quả kiểm tra học kì I
Lớp
TSHS
Thống kê điểm kiểm tra
< 3.5
3.5 – 4.9
5.0 - 6.4
6.5 - 7.9
8.0 -10
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
8A1
IV-Rút kinh nghiệm
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Ngày soạn: 20/ 12/ 2011
Ngày dạy: 22/ 12/ 2011
Tuần: 19
Tiết: 38
Bài 33.	THÂN NHIỆT
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày mối quan hệ giữa dị hoá và điều hoà thân nhiệt.
- Giải thích cơ chế điều hoà thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cơ chế đảm bảo thân nhiệt ổn định của cơ thể, các phương pháp phòng chống nóng lạnh.
- Kỹ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 
3. Thái độ
- Có ý thức b

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2011_2012_ban_3_cot.doc