Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

I. Đặc điểm chung

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1.

- GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài.

- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.

- GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh.

- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi:

- Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ?

- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?

- Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Đánh giá HS

II. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; SGK trang 27 và hoàn thành bảng 2.

- GV lưu ý: yêu cầu HS không phải nghiên cứu nội dung về Trùng lỗ

- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.

- GV yêu cầu HS chữa bài.

- GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung.

- GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK.

- GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật.

- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn.

? Qua bảng kiến thức ta đã thấy vai trò của ĐVNS, vậy em phải làm gì để bảo vệ ngành ĐVNS?

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Đánh giá HS

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Tiết 7
Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Ngày soạn: 24/9/2018
Ngày dạy: 26/9/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Nêu được vai trò của động vật nguyên sinh đối với đời sống con người và với thiên nhiên.
HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh vẽ một số loại trùng.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
2. Học sinh: - Bảng phụ
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Trình bày tác hại của trùng kiết lị và trùng sốt rét đối với con người.
- Động vật nguyên sinh, cơ thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trình bày ý kiến của mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đặc điểm chung
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài.
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi:
- Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ?
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; SGK trang 27 và hoàn thành bảng 2.
- GV lưu ý: yêu cầu HS không phải nghiên cứu nội dung về Trùng lỗ
- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung.
- GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK.
- GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật.
- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn.
? Qua bảng kiến thức ta đã thấy vai trò của ĐVNS, vậy em phải làm gì để bảo vệ ngành ĐVNS?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Đặc điểm chung
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
- Hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu chưa đúng.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được:
+ Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn.
+ Sống kí sinh: một số bộ phân tiêu giảm.
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản...
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá nhau.
II. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người.
+ Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người.
+ Nêu được đại diện.
- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
- HS tự sửa chữa bài của mình nếu sai.
- HS liên hệ.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá nhau.
I. Đặc điểm chung	
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
II. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nêu các đặc điểm chung nhất của ĐVNS?
Đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh của ĐVNS?
Tai sao ĐVNS được xếp đầu tiên trong thế giới động vật?
Phân tích vai trò quan trọng nhất của ĐVNS trong hệ sinh thái?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá và hướng dẫn HS.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời các câu hỏi theo từng mức độ nhận thức.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá nhau.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Học bài, chuẩn bị bài mới.
-Học bài và trả lời câu hỏi SGK, vở BT Sinh học
- Đọc mục “Em có biết”
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lắng nghe và ghi nhiệm vụ ở nhà.
HS tự đặt ra các câu hỏi khác.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá nhau.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1 tế bào
Nhiều tế bào
1
Trùng roi
X
X
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc
2
Trùng biến hình
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
3
Trùng giày
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính, hữu tính
4
Trùng kiết lị
X
X
Hồng cầu
Tiêu giảm
Vô tính
5
Trùng sốt rét
X
X
Hồng cầu
Không có
Vô tính
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh
Vai trò
Tên đại diện
Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển.
- Đối với con người:
+ Nguyên liệu chế giấy giáp.
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi.
- Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp.
- Trùng phóng xạ.
Tác hại
- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho người
- Trùng cầu, trùng bào tử
- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
	Làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm một tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
Đáp án: b, c, g, h.
Tuần 4 
Tiết 8
Bài 8: THỦY TỨC
Ngày soạn:25/9/2018
Ngày dạy: 27/9/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang.
- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: - Tranh, mẫu thuỷ tức 
2. Học sinh: - Tranh, mẫu thuỷ tức 
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đặc điểm chung của ĐVNS.
- Mở bài như SGK.
- Yêu cầu HS đem mẫu thu thủy tức.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đưa mẫu vật và trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi:
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?
- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Cấu tạo trong
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, tự đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 2 vào trong vở bài tập.
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.
- Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào?
- GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống.
1: Tế bào gai
2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
3: Tế bào sinh sản
4: Tế bào mô cơ tiêu hoá
5: Tế bào mô bì cơ
- GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.
- Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào).
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Hoạt động dinh dưỡng
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?
- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
- Các nhóm chữa bài.
- GV hỏi: - Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ phần vừa thảo luận.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
IV. Sự sinh sản
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức.
- GV yêu cầu từ phân tích ở trên HS hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
- GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là tái sinh.
- GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá.
- Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?
(Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức).
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới có đế bám.
+ Kiểu đối xứng: toả tròn
+ Có các tua ở lỗ miệng.
+ Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Cấu tạo trong
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của SGK tự đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào, ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến về tên gọi các tế bào.
- Yêu cầu:
+ Xác đinh vị trí của tế bào trên cơ thể.
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng.
+ Chọn tên phù hợp.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1, 2, 3..., các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần).
- Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng.
- HS tự rút ra KL
- HS tiếp thu kiến tức.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
III. Hoạt động dinh dưỡng
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế bào gai.
+ Đọc thông tin trong SGK.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu:
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua.
+ Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi.
+ Lỗ miệng thải bã.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
IV. Sự sinh sản
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự quan sát tranh, tìm kiếm kiến thức, yêu cầu:
+ Chú ý: Chồi con mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ.
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ.
- Một số HS chữa bài, HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
- HS trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển	
- Cấu tạo ngoài: hình trụ dài
+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
+ Đối xứng toả tròn.
- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.
\
II. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ.
+ Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hoá
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi).
III. Hoạt động dinh dưỡng
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
IV. Sự sinh sản
- Các hình thức sinh sản 
+ Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi.
+ Sinh sản hữu tính: do sự kết hợp giữa TB sinh dục đực với TB sinh dục cái.
+ Tái sinh: Từ 1 phần cơ thể tách ra tái sinh thành cơ thể mới
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Thủy tức di chuyển như thế nào?
Tại sao thủy tức thuộc ngành ruột khoang?
Phân tích hình thức sinh sản tái sinh của thủy tức?
Vai trò của thủy tức trong hệ sinh thái là gì?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lần lượt trả lời các câu hỏi theo các mức độ nhận thức trên.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tại sao ngành ruột khoang được xếp thứ hai ngành động vật sao ngành ĐVNS?
- Đọc và trả lời câu hỏi 1,2 SGK, vở BT Sinh học
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ PHT sau vào vở
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luân trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên
2. Cơ thể đối xứng toả tròn
3. Bơi rất nhanh trong nước
4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – trong
5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài, giữa và trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.
Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9

File đính kèm:

  • docTUAN4.doc
Giáo án liên quan