Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh biết được khái niệm về động vật quý hiếm. Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. Đề ra các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.

- Kĩ năng tìm kiếm thông tin và phân tích thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên internet để tìm hiểu khái niệm, cấp độ đe dọa tuyệt chủng và các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi buôn bán, săn bắt. những động vật quý hiếm. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin trong thuyết trình, sắm vai.

- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.

II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu khái niệm cấp độ đe dọa tuỵet chủng và các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm

- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng t­ duy phê phán những hành vi buôn bán, săn bắt động vật quý hiếm .

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.

III. TRỌNG TÂM: Đề ra các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.

IV. PHƯƠNG PHÁP:

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Tiết 63
BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
Ngày soạn:29/04/2019
Ngày dạy: 01/05/2019
MỤC TIÊU:
- Học sinh nêu được khái niệm đấu tranh sinh học. Nêu được các biện pháp đấu tranh sinh học. Thấy được biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
- Kĩ năng tìm kiếm thông tin và phân tích thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên internet để tìm hiểu khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học cũng như ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường.
KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh, ®Ó t×m hiÓu kh¸i niÖm vÒ ®Êu tranh sinh häc còng nh­ nh÷ng ­u ®iÓm, h¹n chÐ cña biÖn ph¸p ®Êu tranh sinh häc
- KÜ n¨ng tù tin trong tr×nh bµy ý kiÕn tr­íc tæ, nhãm, líp.
- KÜ n¨ng hîp t¸c l¾ng nghe tÝch cùc.
- Th¶o luËn nhãm
- Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò
TRỌNG TÂM: Các biện pháp đấu tranh sinh học
PHƯƠNG PHÁP:
- VÊn ®¸p- t×m tßi
- BiÓu ®¹t s¸ng t¹o
PHƯƠNG TIỆN:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’ - Trình bày các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học?
Khám phá:1’ Trong thiên nhiên, để tồn tại, các loài động vật có mối quan hệ với nhau. Con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích cho con người.
Kết nối:
Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học 5’
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về đấu tranh sinh học?
- GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu tranh sinh học.
- GV giải thích: sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại gọi là thiên địch.
- GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học.
- Cá nhận tự đọc thông tin SGK trang 192 và trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại.
VD: Mèo diệt chuột.
Kết luận:
- Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.
Hoạt động 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học 10’
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 59.1, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng: Các biện pháp đấu tranh sinh học trong vở bài tập.
- GV gọi các nhóm trả lời
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm 
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm, cho HS rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS:
+ Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại.
- GV thông báo thêm một số thông tin: VD ở Hawai, cây cảnh Lantana phát triển nhiều thì có hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát triển.
- GV cho HS rút ra kết luận
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 192, 193 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập
- Yêu cầu nêu được:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ biến.
+ Thiên địch gián tiếp đẻ ấu trùng tiêu diệt trứng.
+ Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt.
- Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm.
- Nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Các nhóm tự sửa chữa
- Yêu cầu nêu được:
+ Ruồi làm loét da trâu, bò " giết chết trâu, bò.
+ Ruồi khó tiêu diệt.
+ Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái có giao phối trứng không được thụ tinh " ruồi tự bị tiêu diệt.
- Một HS trả lời, các HS khác bổ sung.
Kết luận: 
- Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
+ Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại.
Các biện pháp đấu tranh sinh học
Tên sinh vật gậy hại
Tên thiên địch
Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại
- Chuột (1)
- Bọ gậy, ấu trùng sâu bọ (2)
- Sâu bọ ban ngày (3)
- Sâu hại cam (4)
- Rệp sáp (5)
- Chuột ban ngày (6)
- Mèo (1)
- Cá cờ (2)
- Sáo (3)
- Kiến vống (4)
- Bọ rùa (5)
- Diều hâu (6)
Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại
- Trứng sâu xám (1)
- Xương rồng (2)
- Ong mắt đỏ (1)
- Ấu trùng của bướm đêm (2)
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật
- Thỏ (1)
- Bọ xít (2).
- Vi khuẩn Myôma và Calixi (1)
- Nấm bạch dương và nấm lục cương (2)
Hoạt động 3: Những ưu điểm và hạn chế
của biện pháp đấu tranh sinh học 10’
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
- Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì?
- Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm, nếu ý kiến chưa thống nhất thì cho HS tiếp tục thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm, cho HS rút ra kết luận.
- Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức ở thông tin trong SGk trang 194.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm môi trường và tránh hiện tượng kháng thuốc.
+ Hạn chế: mất cân bằng trong quần xã, thiên địch không quen khí hậu sẽ không phát huy tác dụng. Động vật ăn sâu hại, ăn luôn hạt của cây.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường.
- Nhược điểm:
+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
Thực hành/luyện tập:5’- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
Vận dụng: 5’Em sẽ dung những biện pháp sinh học nào để diệt chuột, sâu, chim hại lúa?
Dặn dò:5’
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc mục “Em có biết”.
	- Đọc trước bài 60
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SỐNG:
Kĩ năng sống được đánh giá:
Công cụ đánh giá:
Đánh giá:
Rút kinh nghiệm:
Tuần 33
Tiết 64
ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
Ngày soạn:29/04/2019
Ngày dạy: 02/05/2019
MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được khái niệm về động vật quý hiếm. Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. Đề ra các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
- Kĩ năng tìm kiếm thông tin và phân tích thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên internet để tìm hiểu khái niệm, cấp độ đe dọa tuyệt chủng và các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi buôn bán, săn bắt... những động vật quý hiếm. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin trong thuyết trình, sắm vai.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.
KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh, ®Ó t×m hiÓu kh¸i niÖm cÊp ®é ®e däa tuþet chñng vµ c¸c biÖn ph¸p b¶o vÖ ®éng vËt quý hiÕm
- KÜ n¨ng hîp t¸c l¾ng nghe tÝch cùc.
- KÜ n¨ng t­ duy phª ph¸n nh÷ng hµnh vi bu«n b¸n, s¨n b¾t ®éng vËt quý hiÕm.
- KÜ n¨ng hîp t¸c, l¾ng nghe tÝch cùc trong ho¹t ®éng nhãm.
TRỌNG TÂM: Đề ra các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
PHƯƠNG PHÁP:
- BiÓu ®¹t s¸ng t¹o
- S¾m vai
- Trùc quan
- Tr×nh bµy 1 phót
- Th¶o luËn nhãm.
PHƯƠNG TIỆN:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’ - Trình bày các biện pháp đấu tranh sinh học?
Khám phá:1’ Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tuyệt chủng. Đó là những động vật như thế nào?
Kết nối:
Hoạt động 1: Thế nào là động vật quý hiếm? 5’
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu SGk và trả lời câu hỏi:
- Thế nào gọi là động vật quý hiếm?
- Kể tên một số động vật quý hiếm mà em biết?
- GV lưu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm: vừa có nhiều giá trị và có số lượng ít.
- GV thông báo thêm cho HS về động vật quý hiếm như: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS đọc thông tin trong SGK trang 196, thu nhận kiến thức.
- Yêu cầu nêu được:
+ Động vật quý hiếm có giá trị kinh tế.
+ Kể 5 loài.
- HS lắng nghe.
- Đại diện HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút.
Hoạt động 2: Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng
 của động vật quý hiếm ở Việt Nam 10’
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc các câu lựa chọn, quan sát hình SGK trang 197 và hoàn thành bảng 1: “ Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam” trong vở bài tập sinh học
- Nên gọi nhiều HS để phát huy tính tích cực của HS.
- GV thông báo ý kiến đúng, phân tích kiến thức để HS lựa chọn cho đúng.
Qua bảng này yêu cầu HS cho biết:
- Động vật quý hiếm có giá trị gì?
- Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt chủng của động vật quý hiếm?
- Hãy kể thêm động vật quý hiếm khác mà em biết?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS hoạt động độc lập với SGK, hoàn thành bảng 1, xác định các giá trị chính của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- HS trả lời
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Sửa chữa nếu cần.
- Cá nhân dựa vào bảng 1 đã hoàn thành, yêu cầu nêu được:
+ Giá trị nhiều mặt của quá trình sống.
+ Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tuỳ vào giá trị sử dụng của con người.
+ Sao la, tê giác một sừng, phượng hoàng đất.
Kết luận: 
- Cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị: rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp.
Bảng 1: Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam
STT
Tên động vật quý hiếm
Cấp độ đe doạ tuyệt chủng
Giá trị của động vật quý hiếm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ốc xà cừ
Tôm hùm đá
Cà cuống
Cá ngựa gai
Rùa núi vàng
Gà lôi trắng
Khướu đầu đen
Sóc đỏ
Hươu xạ
Khỉ vàng
Rất nguy cấp
Nguy cấp
Sẽ nguy cấp
Sẽ nguy cấp
Nguy cấp
Ít nguy cấp
Ít nguy cấp
Ít nguy cấp
Rất nguy cấp
Ít nguy cấp
Kỹ nghệ khảm trai
Thực phẩm ngon, xuất khẩu
Thực phẩm, đặc sản gia vị
Dược liệu chữa bệnh hen
Dược liệu, đồ kĩ nghệ
Động vật đặc hữu, làm cảnh
Động vật đặc hữu, làm cảnh
Thẩm mĩ, làm cảnh
Dược liệu sản xuất nước hoa
Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học.
Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quý hiếm 10’
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
- Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm?
- Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm?
- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân: phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm?
- GV cho HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự hoàn thiện câu trả lời, yêu cầu nêu được:b
+ Bảo vệ động vật quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống của chúng
- Một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu:
+ Tuyên truyền giá trị của các động vật quý hiếm.
+ Thông báo nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm.
Kết luận: 
- Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm:
+ Bảo vệ môi trường sống
+ Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép động vật quý hiếm.
+ Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ.
+ Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.
Thực hành/luyện tập:5’
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là động vật quý hiếm?
+ Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào?
Vận dụng: 5’ Tình hình động vật quý hiếm ở quê em như thế nào?
Dặn dò:5’
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SỐNG:
Kĩ năng sống được đánh giá:
Công cụ đánh giá:
Đánh giá:
Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxTUAN33.docx