Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng:Bộ thú huyệt, thú túi. Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát tranh hình để nêu được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ Thú huyệt, bộ Thú túi; từ đó nêu được đặc điểm chung của lớp Thú cũng như nêu được vai trò của lớp Thú trong đời sống; phê phán những hành vi săn bắt các loài thú, đặc biệt là các loài thú quý hiếm có giá trị. Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. Kĩ năng trình bày sáng tạo.

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực

- Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận.

- Kĩ năng trình bày sáng tạo.

III. TRỌNG TÂM: Sư đa dạng của thú.

IV. PHƯƠNG PHÁP:

- Dạy học nhóm

- Vấn đáp- tìm tòi

- Trực quan - tìm tòi

- Biểu đạt sáng tạo.

V. PHƯƠNG TIỆN:

- Bảng phụ

VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Trình bày bộ xương, hệ cơ và nội quan của thỏ?

3. Khám phá:1’

GV cho HS kể tên số thú mà em biết  gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết 49
CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
Ngày soạn:11/03/2019
Ngày dạy: 13/03/2019
MỤC TIÊU:
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di chuyển của thỏ. Học sinh nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng. Học sinh chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác. Thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với môi trường sống. Thấy được sự tiến hóa nhất so với các lớp động vật đã học.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin 
- KÜ n¨ng hîp t¸c trong nhãm
- KÜ n¨ng tù tin trong tr×nh bµy ý kiÕn tr­íc tæ, nhãm, líp.
TRỌNG TÂM: 
PHƯƠNG PHÁP:
- D¹y häc nhãm
- VÊn ®¸p- t×m tßi
- BiÓu ®¹t s¸ng t¹o
PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh, mô hình bộ xương thỏ 
- Tranh: Bé x­¬ng th»n l»n
- S¬ ®å cÊu t¹o Th»n l»n
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’ 
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tâp tính đào hang?
Khám phá:1’ 
Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống. Vậy bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong.
Kết nối:
HĐ1: Bộ xương và hệ cơ(10’)
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về:
+ Các phần của bộ xương.
+ Xương lồng ngực
+ Vị trí của chi so với cơ thể.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án, bổ sung ý kiến.
- Tại sao có sự khác nhau đó?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 152 và trả lời câu hỏi:
- Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động?
- Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm, tìm đặc điểm khác nhau.
Yêu cầu nêu được:
+ Các bộ phận tương đồng.
+ Đặc điểm khác: 7 đốt sống cổ, có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể.
+ Sự khác nhau liên quan đến đời sống.
- HS tự đọc thông tin SGK, trả câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể.
+ Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi.
Bộ xương và hệ cơ:
Bộ xương:
- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.
Hệ cơ:
- Cơ vận động cột sống phát triển.
- Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp.
Hoạt động 2: Các cơ quan sinh dưỡng(10’)
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng, quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập trên bảng phụ.
- GV tập hợp các ý kiến của các nhóm, nhận xét.
- GV thông báo đáp án của phiếu học tập.
- Cá nhân tự đọc SGK trang 153, 154, kết hợp quan sát hình 47.2, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu đạt được:
+ Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan.
+ Chức năng của hệ cơ quan.
- Đại diện 1-5 nhóm lên điền vào phiếu trên bảng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa thống nhất.
Các cơ quan dinh dưỡng:
PHT
Phiếu học tập
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Lồng ngực
- Tim có 4 ngăn, mạch máu.
- Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hô hấp
Trong khoang ngực
- Khí quả, phế quản và phổi (mao mạch).
Dẫn khí và trao đổi khí.
Tiêu hoá
Khoang bụng
- Miệng " thực quản " dạ dày " ruột, manh tràng 
- Tuyến gan, tuỵ
- Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là xenlulo).
Bài tiết
Trong khoang bụng sát xương sống
- Hai thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu
- Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể.
Hoạt động 3: Hệ thần kinh và giác quan(5’)
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV cho HS quan sát mô hình não của cá, bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi:
- Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát?
- Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ?
- Đặc điểm các giác quan của thỏ?
- HS tự rút ra kết luận.
- HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não, 
+ Chú ý kích thước.
+ Tìm VD chứmg tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú.
+ Giác quan phát triển.
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
III. Hệ thần kinh và giác quan:
- Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: 
+ Đại não phát triển che lấp các phần khác.
+ Tiểu não lớn, nhiều nếp gấp " liên quan tới các cử động phức tạp.
Thực hành/luyện tập:5’
- HS đọc kết luận chung cuối bài.
- Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học?
Vận dụng: 5’Câu hỏi cuối bài và câu hỏi bổ sung liên quan.
Dặn dò:5’
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi.
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SỐNG:
Kĩ năng sống được đánh giá:
Công cụ đánh giá:
Đánh giá:
Rút kinh nghiệm:
Tuần 26
Tiết 50
SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ: BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
Ngày soạn:12/03/2019
Ngày dạy: 14/03/2019
MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng:Bộ thú huyệt, thú túi. Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát tranh hình để nêu được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ Thú huyệt, bộ Thú túi; từ đó nêu được đặc điểm chung của lớp Thú cũng như nêu được vai trò của lớp Thú trong đời sống; phê phán những hành vi săn bắt các loài thú, đặc biệt là các loài thú quý hiếm có giá trị. Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. Kĩ năng trình bày sáng tạo.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh.
- KÜ n¨ng l¾ng nghe tÝch cùc 
- KÜ n¨ng øng xö/ giao tiÕp trong th¶o luËn.
- KÜ n¨ng tr×nh bµy s¸ng t¹o.
TRỌNG TÂM: Sư đa dạng của thú.
PHƯƠNG PHÁP:
- D¹y häc nhãm
- VÊn ®¸p- t×m tßi
- Trùc quan - t×m tßi
- BiÓu ®¹t s¸ng t¹o.
PHƯƠNG TIỆN:
- Bảng phụ
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’ Trình bày bộ xương, hệ cơ và nội quan của thỏ?
Khám phá:1’ 
GV cho HS kể tên số thú mà em biết " gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi " làm nên sự đa dạng.
Kết nối:
Hoạt động 1: Sự đa dạng của lớp thú(10’)
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
- Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng.
- Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Số loài nhiều.
+ Dựa vào đặc điểm sinh sản.
- Đại diện nhóm trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi
Hoạt động 2: Bộ thú huyệt (10’)
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, quan sát H 48.1 tìm hiểu về đời sống và tập tính của Thú mỏ vịt, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đời sống của thú mỏ vịt
- Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
- Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con?
- Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận:
+ Cấu tạo
+ Đặc điểm sinh sản
- Cá nhân đọc thông tin SGK và và quan sát hình, trao đổi nhóm và trả lời
- Yêu cầu:
+ Nơi sống: 
+ Đặc điểm cơ thể: 
+ Tập tính: 
+ Nuôi con bằng sữa, có bộ lông mao, con sơ sinh có răng sữa mọc trên hàm
+ Thú mẹ chưa có núm vú
+ Chân có màng
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Có mỏ dẹp, lông mao dày, chân có màng.
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa
Hoạt động 3 Bộ thú túi(5’)
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 157, quan sát H 48.2 tìm hiểu về đời sống và tập tính của Kanguru, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đời sống của Kanguru
- Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
- Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
- GV hỏi: Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim?
- Cá nhân đọc thông tin SGK và và quan sát hình, trao đổi nhóm và trả lời
- Yêu cầu:
+ Nơi sống: 
+ Đặc điểm cơ thể: 
+ Tập tính: 
+ Hai chân sau to, khoẻ, dài.
+ Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
+ Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài.
+ Đẻ con rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng mẹ, bú mẹ thụ động.
+ Thú mẹ có núm vú.
Thực hành/luyện tập:5’
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS làm bài tập :
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1- Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Nuôi con bằng sữa
c. Bộ lông dày, giữ nhiệt
2- Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.
Vận dụng: 5’Trả lời câu hỏi cuối bài.
Dặn dò:5’
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi.
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SỐNG:
Kĩ năng sống được đánh giá:
Công cụ đánh giá:
Đánh giá:
Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxTUAN26.docx