Giáo án Sinh học 7 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Bạch Yến

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :- Nhận biết sán lông sống tự do và mang đầy đủ đặc điểm của ngành giun dẹp.

- Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho ngành giun dẹp, thích nghi với đời sống kí sinh.

- Giải thích vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng kèm theo thayđổi vật chủ, thích nghi với đời sống kí sinh.

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.

* Các KNS: Tự BV bản thân phòng chống giun sán. Hợp tác lắng nghe tích cực. Tìm kiếm xử lý ttin.

3.Thái độ:

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: - Tranh vẽ sán lông, sán lá gan + Kẻ bảng phụ sgk/42.

 - Tranh vẽ sơ đồ vòng đời của sán lá gan.

 - Mẫu một số ốc ruộng  Vật chủ trung gian của sán lá gan.

2. Học sinh: Sưu tầm ốc ruộng + kẻ phiếu học tập vào vở.

3. PP/ Kt: Nhóm, trực quan, vấn đáp tìm tòi,Trình bày 1 phút.

3. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định

2.Kiểm tra: KT 15'

3.Tiết mới :

 

doc142 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Bạch Yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Ngày soạn:......../......../................	 	Tuần thứ: .........
Ngày dạy:......../......../................	Tiết: .................
Tiết 29:	 THỰC HÀNH : XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: - Tìm hiểu quan sát một số tập tính của sâu bọ như: tìm kiếm, cất giữ thức ăn, chăm sóc, bảo vệ thế hệ sau, quan hệ bầy đàn, có ở băng hình.
- Ghi chép những đặc điểm chung của tập tính để có thể diễn đạt bằng lời về tập tính đó sau khi xem phim. 
- Liên hệ tập tính với những nội dung đã học để giải thích được sự thích nghi rất cao của sâu bọ đối với môi trường sống. 
b. Kỹ năng:Quan sát + ghi chép + diễn đạt.
3.Giáo dục tính cẩn thận,nghiêm túc, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Chuẩn bị của giáo viên: Đầu đĩa hình + đĩa.
b. Chuẩn bị của học sinh:- Học Tiết + xem tài liệu về Sâu bọ 
 - Vở ghi chép + kẻ sẵn mẫu: 
STT
Tên ĐV
quan sát được 
Môi trường
sống
Các tập tính
Tự vệ
Tấn công
Dự trữ 
thức ăn
Cộng 
sinh
Sống 
thành XH
Chăm sóc
con
1
2
3. Hoạt động dạy và học:
Kiểm tra Tiết cũ: ( 5')
1- Nêu đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào giúp phân biệt chúng với Chân khớp khác?
2- Kể một số Sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương ? Nêu những biện pháp tiêu diệt Sâu bọ có hại những an toàn cho môi trường.
 Tiết mới : 
HĐ1: XEM BĂNG HÌNH + GHI CHÉP (15’) 
- GV cho HS xem toàn bộ băng hình lần thứ nhất.
- Cho HS xem lại và yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ theo nội dung của bảng.
HĐ2: TRAO ĐỔI, THẢO LUẬN VÀ GIẢI THÍCH CÁC TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ (13’)
- GV hướng dẫn HS dựa vào các đặc điểm của Sâu bọ để giải thích à Có thể dựa vào các câu hỏi:
Kể tên những sâu bọ quan sát được.
Hoạt động sống của Sâu bọ: Các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài, tập tính trong sinh sản của Sâu bọ.
Khả năng đáp ứng của Sâu bọ với các kích thích bên ngoài hay bên trong cơ thể: Tự vệ và tấn công.
Sự thích nghi và tồn tại của chúng.
Có khả năng chuyển giao được từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Cho trao đổi, thảo luận trong nhóm để giải thích.
HĐ3: VIẾT BẢN THU HOẠCH (6’)
- Điền vào phiếu thu hoạch.
IV.Kết luận Tiết học: (3’)
-GV cho HS nhắc lại những tập tính của Sâu bọ trong băng hình.
C.Củng cố, luyện tập:: (2')
- Căn cứ vào phiếu học tập + vở ghi chép của HS à Nhận xét và sửa sai.
- GV nhận xét tinh thần thái độ, ý thức trật tự kỉ luật của HS.
D. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (1’)
- Hoàn chỉnh bảng thu hoạch.
- Kẻ bảng sgk/96- 97 vào vở
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................
Ngày soạn:......../......../................	 	Tuần thứ: .........
Ngày dạy:......../......../................	Tiết: .................
 Tiết 30:	ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP	 
1. Mục tiêu:	
1.Kiến thức:-Nhận biết đặc điểm chung của ngành chân khớp cùng sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng.
- Giải thích được vai trò thực tiễn của chân khớp liên quan đến các loài ở địa phương.
b. Kỹ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh.
3.Giáo dục ý thức bảo vệ những loài ĐV có ích + bảo vệ môi trường sống.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:	
a.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh 29.1à 29.6 sgk + bảng phụ 1.2,3/96-97
b. Chuẩn bị của học sinh:Kẻ bảng 1,2,3/96-97 vào vở + sưu tầm tranh ảnh về chân khớp.
3. Hoạt động dạy và học:
Kiểm tra Tiết cũ: (5’)
Kiểm tra vở ghi chép + phiếu học tập của 3 HS về xem băng hình tập tính của Sâu bọ
 Tiết mới : 
HĐ1: I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP (10’)
a) Mục tiêu: Thông qua hình vẽ + tranh sưu tầm à Đặc điểm của các đại diện à Đặc điểm chung của ngành.
b) Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát hình 29.1à 29.6 + đọc kĩ các chú thích dưới hình à Lựa chọn những đặc điểm chung của ngành.
- Đưa ra đáp án đúng: 1,3,4 à Kết luận
- Làm việc độc lập với sgkà Thảo luận nhóm à Đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn.
- Đại diện nhóm trình bày + phân tích các lựa chọn à Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
c) Kết luận: - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho các cơ ( bộ xương ngoài).
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
HĐ2: II – SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP (10’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1- Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/96 vào vở.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn à Hướng dẫn HS điền vào.
- Nhận xét và hoàn chỉnh bảng.
- HS vận dụng kiến thức đã học để đánh dấu + điền vào bảng 1
- Đại diện nhóm lên bảng làm BTà HS khác nhận xét, bổ sung.
- Sửa vào vở.
Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp
STT
Tên đại diện
Môi trường sống
Các phần cơ thể
Râu
Chân ngực
(số đôi)
Cánh
Nước
Ẩm
Cạn
Số lượng
Ko có
Ko có
Có
1
Giáp xác
(tôm sông)
P
2
2 đôi
5
P
2
Hình nhện
(nhện)
P
2
P
4
P
3
Sâu bọ
( châu chấu)
P
3
1 đôi
3
P
2- Đa dạng về tập tính:
- Cho HS thảo luậnà hoàn thành bảng 2/ 97.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn à Hướng dẫn HS điền vào.
- Chốt lại kiến thức đúngà Nêu câu hỏi:
Vì sao Chân khớp đa dạng về tập tính?à Kết luận
- Hoàn thành bảng 2 trong vở à Thảo luận: 1 đại diện có thể có nhiều tập tính.
- HS lên bảng điềnà HS khác nhận xét, bổ sung.
- Sửa vào vởà Trả lời câu hỏi:
Bảng 2: Đa dạng về tập tính của Chân khớp
STT
Các tập tính chính
Tôm
Tôm ở nhờ
Nhện
Ve sầu
Kiến
Ong mật
1
Tự vệ, tấn công
P
P
P
P
P
2
Dự trữ thức ăn
P
P
P
3
Dệt lưới bẫy mồi
P
4
Cộng sinh để tồn tại
P
5
Sống thành xã hội
P
P
6
Chăn nuôi ĐV khác
P
7
Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu
P
8
Chăm sóc thế hệ sau
P
P
P
c) Kết luận: Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường sống khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống. Thần kinh phát triển cao giúp chúng đa dạng về tập tính.
HĐ3: III- VAI TRÒ THỰC TIỄN (10’)
a) Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của Chân khớpà Điền vào bảng 3.
b) Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học + liên hệ thực tế à Để hoàn thành bảng 3.
- Cho HS kể thêm tên Chân khớp có ở địa phương.
- Treo bảng phụ 3 à Hướng dẫn HS điền vào. 
- Nêu câu hỏi:
Nêu vai trò của Chân khớp đối với tự nhiên và đời sống.
- Lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng trong vở.
- Báo cáo kết quả.
- Làm BT trên bảng.
- Thảo luận nhómà Nêu lợi ích và tác hại của Chân khớp.
Bảng 3: Vai trò của ngành Chân khớp
STT
Ngành Chân khớp
Tên đại diện
có ở địa phương
Có lợi
Có hại 
1
Lớp
Giáp xác
Tôm thẻ
Thực phẩm
Ghẹ
Thực phẩm, xuất khẩu
Tôm hùm
Thực phẩm, xuất khẩu, trang trí
2
Lớp 
Hình nhện
Nhện nhà
Bắt sâu bọ có hại: ruồi, muỗi,
Nhện đỏ
Hút nhựa à Hại cây trồng
Bọ cạp
An sâu bọ có hại, làm thuốc
Cắn người + gia súc
3
Lớp
Sâu bọ 
Bướm
Thụ phấn cho cây trồng
An lá cây ( sâu non)
Ong mật
Cho mật, sáp, làm thuốc
Đốt người
Kiến
An sâu bọ có hại
{GDMT: Chân khớp làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, làm sạch môi trường, thụ phấn cho cây trồng, có vai trò trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái,à Giáo dục ý thức bảo vệ những loài ĐV có ích.
 IV. Kết luận Tiết học: Kết luận sgk/98 (2’)
C.Củng cố, luyện tập:: (7’)BT
 ä Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Trên ruộng lúa thấy xuất hiện sâu hại lúa:
Câu 1: Người ta dùng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa bằng cách thả nhiều ĐV nào?
a) Ong vò vẽ	b) Ong mắt đỏ	c) Bọ xít 	d) Ong mật
Câu 2: Sau khi tìm được thiên địch của sâu hại lúa, hãy bổ sung vào sơ đồ chuỗi thức ăn sau:
 Là thức ăn (1) Là thức ăn (2) 
Lúa .. .
Trả lời: (1) : sâu hại lúa (2) : Ong mắt đỏ 
Câu 3: Tróng chuỗi thức ăn trên ĐV nào thuộc lớp Sâu bọ ngành Chân khớp:
a) Sâu hại lúa	b) Ong vò vẽ	c) Ong mắt đỏ
d) Bọ xít	e) Ong mật 	 
VI-Hướng dẫn hoạt động về nhà: (1’).
- Kẻ bảng 1,2 / 103,105 vào vở
- Một con cá chép/một nhóm.
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................
Ngày soạn:......../......../................	 	Tuần thứ: .........
Ngày dạy:......../......../................	Tiết: .................
CHƯƠNG 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
- Có bộ xương trong, trong đó có cột sống ( chứa tủy sống)
 - Gồm các lớp: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú ( lớp Có vú)
CÁC LỚP CÁ
Tiết 31:	CÁ CHÉP
1. Mục tiêu: 	
a. Kiến thức:- Đặc điểm cấu tạo ngoài, sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước.
 - Chức năng của các loại vây.
b. Kỹ năng:-Quan sát tranh và mẫu vật + hoạt động nhóm.
3.Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh và mô hình cấu tạo ngoài cá chép.
 - Cá chép sống thả trong bể kính nước.
b. Chuẩn bị của học sinh: - Một con cá chép thả trong lọ thủy tinh/ 1 nhóm.
 - Kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
3. Hoạt động dạy và học:
 Tiết cũ :	 (8’)
1) Nêu đặc điểm chung của ngành Chân khớp. Đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống?
2) Vai trò của ngành Chân khớp. Trong số 3 lớp của ngành Chân khớp thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ? Cho ví dụ. 
 Tiết mới:
HĐ1: I – ĐỜI SỐNG (10’)
a) Mục tiêu:- Hiểu được đặc điểm sống và môi trường sống của cá chép. 
 - Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép.
b) Cách tiến hành: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Treo tranh cấu tạo ngoài cá chép + giới thiệu mô hình.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I à Nêu câu hỏi:
Nêu những điều kiện sống và môi trường sống của cá chép.
Thế nào là ĐV biến nhiệt? Là ĐV biến nhiệt muốn tồn tại cá cần nơi sống ntn?
Tại sao gọi sự thụ tinh ở cá chép là sự thụ tinh ngoài?
Tại sao trong thụ tinh ngoài số lượng trứng cá đẻ ra lại lớn ?
- Đọc thông tin + quan sát tranh và mô hình + đối chiếu với mẫu vật.
- Thảo luận nhóm à Trả lời câu hỏi:
Các vực nước ngọt và lặng: hồ, ao, sông, suối , + ăn tạp.
Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nơi có nhiệt độ thích hợp, mùa đông và ngày nóng à An trong hang ở bờ sông, dưới cây thủy sinh.
 Trứng được thụ tinh trong nước ( môi trường ngoài cơ thể ). 
Vì tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng để thụ tinh ít, sự thụ tinh xảy ra trong môi trường nước không được an toàn do làm mồi cho kẻ thù và điều kiện môi trường không phù hợp cho sự phát triển của trứng như nhiệt độ, nồng độ oxi thấp.
c) Kết luận:- Đời sống:
Ê Ở nước ngọt, vực nước lặng, ăn tạp.
Ê Là ĐV biến nhiệt.
- Sinh sản:Đẻ trứng trong nước với số lượng lớn, thụ tinh ngoài.
II –CẤU TẠO NGOÀI: 	 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 2: 1-Cấu tạo ngoài: (10’)
a) Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.
b) Cách tiến hành: Theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát mẫu vật + đối chiếu hình 31.1à Nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép.
- Cho HS trình bày trên tranh.
- Yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước + đọc kĩ bảng 1à Chọn câu trả lời.
- Treo bảng phụ 1 à hướng dẫn BT.
- Cho HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
- Quan sát + đối chiếu mẫu vật với tranh + thông tin sgk à Ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhómà Lên bảng trình bày.
- Các nhóm quan sát + thảo luận à thống nhất ý kiến điền vào bảng.
- Đại diện điền vào bảngà Trình bày và giải thíchà Các nhóm khác nhận xét, bổ sungà Rút ra kết luận.
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi
1) Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B) Giảm sức cản của nước
2) Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
C) Màng mắt không bị khô
3) Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến Tiết chất nhày
E) Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước
4) Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
A) Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.
5) Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với nhau.
G) Có vai trò như bơi chèo
c) Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước: Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, vảy cá là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da Tiết chất nhầy, mắt không có mi. 
HĐ 3: 2-Chức năng của vây cá: (8’) 
- Yêu cầu HS quan sát các loại vây cá à Trả lời các câu hỏi:
Vây cá có chức năng gì?
Có mấy loại vây ? Vai trò của từng loại vây cá?
- HS đọc thông tin sgk/ 103 à Trả lời:
Như bơi chèo à Di chuyển trong nước.
Bảng 2: Vai trò các loại vây cá
Các loại vây
Vai trò:
1. Khúc đuôi mang vây đuôi.
2. Vây ngực, vây bụng
3. Vây lưng, vây hậu môn
- Động lực chính trong sự di chuyển
- Giữ thăng bằng, hướng lên, hướng xuống, phải, trái, dừng lại hoặc bơi tại chỗ
- Tăng diện tích dọc thân và giữ thăng bằng.
c) Kết luận: Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng.
IV. Kết luận Tiết học: Kết luận sgk/104. 	 (2’)
C.Củng cố, luyện tập:: (6’) Làm BT: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
Câu 1: Khi bơi nhanh cá chép sử dụng vây nào nhiều:
a- Vây lưng	b- Vây chẵn	c- Vây đuôi	d- Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2: Các đôi vây chẵn gấp sát vào thân khi cá chép bơi ntn?
a- Bơi nhanh	b- Bơi chậm	c- Bơi đứng 1 chỗ 	d- Giảm tốc độ 
D. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (1’)
- Học Tiết + trả lời câu hỏi sgk/104
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................
Ngày soạn:......../......../................	 	Tuần thứ: .........
Ngày dạy:......../......../................	Tiết: .................
Tiết 35:	ÔN TẬP HỌC KÌ I
1. Mục tiêu:	
1.Kiến thức:-Củng cố kiến thức cho HS trong phần ĐVKXS.
- Khái quát được đặc điểm của ngành ĐVKXS từ thấp à cao.
- Sự đa dạng về loài của ĐV phân tích nguyên nhân của sự đa dạng ấy có sự thích nghi rất cao của ĐV đối với môi trường sống.
- Tầm qaun trọng của ĐVKXS đối với con người và tự nhiên.
2. Kỹ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3.Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:	
a.Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ 1, 2, 3 kẻ sẵn như sgk.
 - 1 số tranh của 15 ĐV trong bảng.
b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức đã học ở học kì I + kẻ sẵn 1, 2, 3 vào vở.
3. Hoạt động dạy và học:
Kiểm tra Tiết cũ: (5’)
1) Các đặc điểm của Chân khớp, đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
2) Đặc điểm nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống?
 Tiết mới : 
HĐ1: I- TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐVKXS (10’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc đặc điểm các đại diện, đối chiếu với hình vẽ bảng 1/99à Làm BT:
Ghi tên ngành
Ghi tên đại diện
- Treo bảng 1 à Hướng dẫn HS điền vào bảng.
- GV hoàn chỉnh à Đáp án đúng:
Kể thêm tên các đại diện ở mỗi ngành.
Bổ sung đặc điểm, cấu tạo
Nhận xét sự đa dạng của ĐVKXS
- Dựa vào kiến thức đã học à hình vẽà thảo luận nhóm, làm BT:
5 ngành
15 đại diện
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả à Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sửa vào vở
- Các nhóm thảo luận à Trả lời.
Bảng 1: Các đại diện của Động vật không xương sống
Ngành ĐV nguyên sinh
Ngành 
Ruột khoang
Các ngành
Giun
Ngành 
Thân mềm
Ngành
Chân khớp
Trùng roi
- Có roi
- Có nhiều hạt diệp lục
Hải quì
- Cơ thể hình trụ
- Nhiều tua miệng
- Thường có vách xương đá vôi
Sán dây
- Cơ thể dẹp
- Thường hình lá hoặc kéo dài
Ốc sên
- Vỏ đá vôi xoắn ốc
- Có chân lẻ
Tôm
- Có cả chân bơi, chân bò
- Thở bằng mang
Trùng biến hình
- Có chân giả
- Nhiều không bào
- Luôn biến hình
Sứa
-C/ thể hình chuông
- Thùy miệng kéo dài
Giun đũa
- Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu
- T/ diện ngang tròn
Vẹm
- 2 mảnh vỏ đá vôi
- Có chân lẻ
Nhện
- Có 4 đôi chân bò
- Thở bằng phổi và ống khí.
Trùng giày
-Có miệng+khe miệng
- Nhiều lông bơi
Thủy tức
- Cơ thể hình trụ
- Có tua miệng
Giun đất
- Cơ thể phân đốt
- Có chân bên hoặc tiêu giảm
Mực
- Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc ko có
-Cơ chân phát triển à 8 (10) tua miệng
Bọ hung
- Có 3 đôi chân
- Có cánh
- Thở bằng ống khí
HĐ2: II- SỰ THÍCH NGHI CỦA ĐVKXS (10’):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS chọn mỗi ngành một đại diện làm sáng tỏ môi trường sống và sự thích nghi bằng cách ghi ngắn gọn vào bảng 2( cột 3, 4, 5, 6)
-Treo bảng 2 sgk/100àhướng dẫn HS điền vào bảng
- Nghiên cứu bảng 1 à Vận dụng kiến thức đã học à Hoàn thành bảng 2.
- Thảo luận nhóm à Cử đại diện lên ghi vào bảng à Lớp nhận xét, bổ sung.
Bảng 2:Sự thích nghi của ĐV với môi trường
STT
Tên ĐV
Môi trường sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng
Kiểu di chuyển
Kiểu hô hấp
1
Trùng giày
Nước ngọt ( bẩn)
Dị dưỡng
Nhờ lông bơi
Qua màng cơ thể
2
Sứa
Biển
Dị dưỡng 
Bơi lội tự do
Qua da 
3
Giun đũa
Kí sinh ở ruột người
Nhờ CHC có sẵn
Ít, vận động cơ dọc cơ thể 
Hô hấp yếm khí
4
Ốc sên
Trên cây, nơi ẩm
An lá, chồi
Bò bằng cơ chân
Phổi
5
Bọ hung
Trong đất
An phân
Bò và bay
Ống khí
HĐ3: III-TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐVKXS (8’):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc các nội dung ở bảng 3 à Điền tên loài vào ô trống.
- Cho HS điền vào bảng.
- Cho HS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
- Thảo luận nhóm à Lựa chon tên các loài ĐV điền vào bảng ghi trong vở.
- Điền vào bảng 3 à Lớp nhận xét, bổ sung.
- Sửa vào vở. 
Bảng 3:Tầm quan trọng thức tiễn của ĐVKXS.
STT
Tầm quan trọng thực tiễn
Tên loài
1
Làm thực phẩm
Sứa, ốc, mực, sò, tôm, cua, ghe,
2
Có giá trị xuất khẩu
Tôm, mực, sò, trai,
3
Được nhân nuôi
Tôm, ốc hương, ghẹ, trai,
4
Có giá trị chũa bệnh, dinh dưỡng
Ong mật, bọ cạp,
5
Làm hại cơ thể người và ĐV 
Sán lá gan, giun đũa, trùng sốt rét, ve bò, ghẻ, chấy, rận,
6
Làm hại thực vật
Giun rễ lúa, ốc sên, nhện đỏ, sâu bướm,
7
Làm đồ trang trí.
San hô, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ tôm hùm, ngọc trai,
{GDMT: ĐVKXS cung cấp nhu cầu thực phẩm và sinh hoạt cho con người. Mỗi ngành là thành tố cấu thành nên hệ sinh thái của sự sống à HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống con ngườià Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học
IV. Kết luận Tiết học: GV cho HS nhắc lại KL các hoạt độngà Kết luận và ghi nhớ (2’)
C.Củng cố, luyện tập:: BT: Hãy chọn ý ở cột B sao cho tương ứng với cột A (5’)
A. Đặc điểm
B. Ngành ĐV
1. Cơ thể là một TB nhưng thực hiện đủ chức năng sống
a. Ngành Chân khớp
2. Cơ thể đói xứng tỏa tròn, có 2 lớp TB, hình trụ hoặc hình dù
b. Các ngành Giun
3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
c. Ngành Ruột khoang
4. Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi hoặc tiêu giảm
d. Ngành Thân mềm
5. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, phân phụ phân đốt, khớp động với nhau.
e. Ngành ĐV nguyên sinh
Trả lời: 1-e 2-c 3-b 4-d 5-a
VI-Hướng dẫn hoạt động về

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_7_nam_hoc_2015_2016_nguyen_thi_bach_yen.doc
Giáo án liên quan