Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm ngành thân mềm. Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của ngành. Học sinh nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của trai sông. Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản của trai. Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.

2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Tranh : Trai – ốc – hến

- Mẫu vật: con trai, vỏ trai.

2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức liên quan.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

doc7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết 19
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn: 06/11/2018
Ngày dạy: 08/11/2018
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đánh giá, củng cố kiến thức cho HS từ chương Ià III .
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức và kĩ năng làm bài kiểm tra.
3. Thái độ: GD ý thức thật thà cẩn thận trong giờ kiểm tra.
II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: Làm bài kiểm tra, trả lời câu hỏi, tự lập.
III. TRỌNG TÂM: Bài kiểm tra
IV. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra viết 30% TN và 70%TL
V. PHƯƠNG TIỆN: Đế, ma trận, đáp án, bút giấy
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Ngành ĐVNS
Đặc điểm chung của ĐVNS và bệnh kiết lị.
Nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng bệnh kiết lị và sốt rét
.
Giải thích được tại sao người bị bệnh sốt rét run cầm cập
Câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1,2
2 câu
0,5đ
5%
6
1
1đ
10%
10
1
1đ
10%
1,2,6,10
4câu
2,5đ
25%
2. Ngành ruột khoang
Đặc điểm của thủy tức
Câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3
1
0,25đ
2,5%
8
1
2đ
20%
3,8
2câu
2,25đ
22,5%
3. Các ngành giun
Đặc điểm chung của ngành giun dẹp
Trình bày đặc điểm chung của giun tròn, các bệnh về sán và phòng bệnh.
Cấu tạo của giun đất thích nghi với lối sống của nó.
Câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
4
1
0,25đ
2,5%
5
1
1đ
10%
9
1
2đ
20%
7
1
2đ
20%
4,5,7,9
4câu
5,25đ
52,5%
Tổng
Câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1,2,3,4
4câu
1đ
10%
8
1câu
2đ
20%
5,6
2câu
2đ
20%
9
1câu
2đ
20%
7
1câu
2đ
20%
10
1câu
1đ
10%
1-10
10câu
10đ
100%
Đề:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM)
* Đánh dấu + vào ô £ cho câu trả lời đúng:
Câu 1(0,25điểm): Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
£a) Cơ thể gồm một tế bào. £b) Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
£c) Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.£d) Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
£e) Cả a, b, c và d.
Câu 2(0,25điểm): Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
£a) Trùng biến hình. £b) Tất cả các loại trùng.
£c) Trùng kiết lị. £d) Trùng sốt rét.
Câu 3(0,25điểm): Đặc điểm của thủy tức: 
£a) Cơ thể đối xứng 2 bên. £c) Thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài và trong.
£b) Bơi rất nhanh trong nước. £d)Thành cơ thể có 3 lớp: Ngoài, giữa, trong
Câu 4(0,25điểm): Ngành giun dẹp có những đặc điểm :
£a) Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên. £b) Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn. 
£c) Cơ thể phân biệt đầu đuôi lưng bụng. £d) Cả a, b, và c. 
Câu 5(1điểm): Chọn các từ và cụm từ (hình trụ , vỏ cuticun, Khoang, tiêu hoá, miệng) điền vào chỗ trống: Giun tròn có đặc điểm chung:
 - Cơ thể ....................... thường thuôn 2 đầu. Có ............................... bao bọc. .............cơ thể chưa chính thức. Cơ quan ............... dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.
Câu 6(1 điểm): Ghép các câu ở cột (A) với câu ở cột (B) để xác định nguyên nhân và triệu chứng và cách phòng bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét.
Các lý do, triệu chứng biểu hiện (A)
Kết quả
Nguyên nhân (B)
1. Người bị sốt rét da tái xanh là do :
2. Người bị kiết lị đi ngoài ra máu là do :
3. Muốn phòng bệnh sốt rét ta cần :
4. Muốn phòng bệnh kiết lị ta cần :
1-.............
2-.............
3..............
4...............
a. Giữ vệ sinh ăn uống.
b. Do hồng cầu bị phá huỷ.
c. Thành ruột bị tổn thương.
d. Tích cực diệt muỗi Anôphen.
e. Tích cực diệt ruồi, nhặng.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN(7ĐIỂM)
Câu 7(2 điểm): Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất?
Câu 8(2 điểm): Trình bày cấu tạo trong của thủy tức?
Câu 9(2 điểm): Em hãy kể tên một số giun sán gây bệnh cho người? Bản thân em đã làm gì để phòng bệnh giun sán?
Câu 10(1 điểm): Tại sao người bị sốt cao mà lại bị run cầm cập?
Đáp án và biểu điểm:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM)
* Đánh dấu + vào ô £: Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
 e
 C
 c
 d
* Chọn các từ và cụm từ cần điền: 
Câu 5(1điểm): * Các từ và cụm từ cần điền theo thứ tự: hình trụ(0,25 điểm), vỏ cuticun(0,25 điểm), khoang(0,25điểm), tiêu hóa(0,25 điểm).
Câu 6(1 điểm): Kết quả: 1- b(0,25điểm); 2- c(0,25điểm), 3-d(0,25điểm); 4-e(0,25 điểm).
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN(7ĐIỂM)
Câu 7(2 điểm) Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất là:
Cơ thể hình giun.(0,25điểm)
Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển.(0,5điểm)
Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất.(1điểm)
Da trơn có chất nhầy.(0,25điểm)
Câu 8(2 điểm) Cấu tạo trong của thủy tức:
Thành cơ thể có 2 lớp.(0,25điểm):
+ Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ, tế bào sinh sản.(0,75điểm)
+ Lớp trong: Gồm tế bào mô cơ-tiêu hóa.(0,25điểm)
Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.(0,25điểm)
Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa(gọi là ruột túi) .(0,5điểm). 
Câu 9(2điểm):
 * Một số giun sán gây bệnh cho người: Sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây ....(1điểm).
 * Liên hệ bản thân phòng bệnh giun sán: (1 điểm)
- Vệ sinh thân thể: Tắm rửa bằng nước sạch.
- Vệ sinh ăn uống: Ăn chín, uống sôi, không ăn thịt lơn, trâu, bò gạo.
- Vệ sinh môi trường.
Câu 10(1 điểm): Hồng cầu trong máu người làm nhiệm vụ vận chuyển oxy tới tế bào để oxy hóa các chất hữu cơ có trong thành phần tế bào sinh ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Khi bị sốt rét hàng loạt hồng cầu bị phá hủyà Tế bào cơ thể bị thiếu oxy dẫn đến cơ thể bị thiếu năng lượng nên điều hòa thân nhiệt bị rối loạn, nhiệt độ cơ thể lên cao nhưng người vẫn bị rét run cầm cập.
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 10 
Tiết 20
CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀM
Bài 18: TRAI SÔNG
Ngày soạn:07/11/2018
Ngày dạy: 09/11/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm ngành thân mềm. Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của ngành. Học sinh nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của trai sông. Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản của trai. Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh : Trai – ốc – hến
- Mẫu vật: con trai, vỏ trai.
2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát theo dõi và trả lời, nêu các vấn đề liên quan khác.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Hình dạng, cấu tạo, vỏ trai, cơ thể trai
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK.
- GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật.
- GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào?
- Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
- Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
- GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm.
- GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
- GV giải thích khái niệm áo trai, khoang áo.
- Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó?
- GV giới thiệu: đầu trai tiêu giảm.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Di chuyển
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Trai di chuyển như thế nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV mở rộng: chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Dinh dưỡng
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm và trả lời:
+ Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai?
+ Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
- GV chốt lại kiến thức.
+ Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trò lọc nước.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
IV. Sinh sản
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
- Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
- Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
- GV chốt lại đặc điểm sinh sản.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Hình dạng, cấu tạo, vỏ trai, cơ thể trai
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS quan sát hình 18.1; 18.2, đọc thông tin SGK trang 62, quan sát mẫu vật, tự thu thập thông tin về vỏ trai.
- 1 HS chỉ trên mẫu trai sông.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được:
+ Mở vỏ trai: cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ khép vỏ.
+ Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát, khi cháy có mùi khét.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai.
- Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
- Cấu tạo:
+ Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước.
+ Giữa: tấm mang
+ Trong: thân trai.
- Chân rìu.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
II. Di chuyển
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK, mô tả cách di chuyển.
- 1 HS phát biểu, lớp bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Dinh dưỡng
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành đáp án.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nước đem đến oxi và thức ăn.
+ Kiểu dinh dưỡng thụ động.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
IV. Sinh sản
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS căn cứ vào thông tin SGK, thảo luận và trả lời:
+ Trứng phát triển trong mang trai mẹ, được bảo vệ và tăng lượng oxi.
+ Ấu trùng bám vào mang và da cá để tăng lượng oxi và được bảo vệ.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Hình dạng, cấu tạo, vỏ trai, cơ thể trai
Vỏ trai
- Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bàn lề ở phía lưng. Dây chằng ở bàn lề có tính đàn hồi cùng với 2 cơ khép vỏ điều chỉnh tác động đóng mở
- Có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa, trong cùng là lớp xà cừ
Cơ thể trai
- Dưới vỏ là áo trai, mặt ngoài áo tiết ra lớp vỏ đá vôi
- Mặt trong áo tạo thành khoang áo
- Giữa: 2 tấm mang
- ở trung tâm cơ thể: phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai
II. Di chuyển
- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển.
III. Dinh dưỡng
- Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
- Oxi trao đổi qua mang.
IV. Sinh sản
- Trai phân tính.
- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- HS làm bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào câu đúng:
1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt.
2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai.
3. Trai di chuyển nhờ chân rìu.
4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.
Trả lời câu hỏi SGK.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Trả lời và làm các bài tập
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị theo nhóm ( 4 -5 người / nhóm): 1 con trai sông, ốc sên, hến, vỏ ốc
- Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Đọc và trả lời.
Ghi nhiệm vụ ở nhà
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời các câu hỏi trong sách BT

File đính kèm:

  • docTUAN10.doc