Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Học sinh biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể thực vật và cơ thể động vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật và kể tên các ngành động vật. Nêu được vai trò của động vật.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt giữa ĐV và TV và vai trò của ĐV trong thiên nhiên và đời sống con người. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ / ý tưởng trước tổ, nhóm.

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: - Tranh phóng to H2.1 và H2.2 trong SGK, bảng phụ

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới học bài cũ.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
Ngày soạn: 03/9/2018
Ngày dạy: 05/9/2018
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về thế giới ĐV đa dạng, phong phú. Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
 2. Học sinh: Động vật và hình ảnh.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá và ghi điểm cho HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân tự suy nghĩ trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhận xét với nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5, 6 và trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 ?Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá và ghi điểm
II. Đa dạng về môi trường sống:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá và ghi điểm
I. Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
 Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá nhau
II. Đa dạng về môi trường sống:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim.
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá với nhau
I. Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể:
- Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
II. Đa dạng về môi trường sống:
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS đọc kết luận SGK, và trả lời câu hỏi SGK/8.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Đọc ghi nhớ, trả lời và làm BT cá nhân
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Đánh giá với nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hãy cho ví dụ về các đặc điểm thích nghi của một số ĐV với môi trường sống của chúng?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân học sinh tự vận dụng trả lời minh họa.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh gia nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động. d. Do số lượng cá thể nhiều.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
a. Số cá thể nhiều b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
Tuần 1
Tiết 2
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT.
Ngày soạn:04/9/2018
Ngày dạy: 06/9/2018
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Học sinh biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể thực vật và cơ thể động vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật và kể tên các ngành động vật. Nêu được vai trò của động vật.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt giữa ĐV và TV và vai trò của ĐV trong thiên nhiên và đời sống con người. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ / ý tưởng trước tổ, nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: - Tranh phóng to H2.1 và H2.2 trong SGK, bảng phụ
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới học bài cũ.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
- Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng đặc điểm nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá nhóm và cá nhân
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhanh trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá với nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Phân biệt động vật với thực vật
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 thảo luận nhóm hoàn thành bảng trong SGK trang 9.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS và nhóm
II. Đặc điểm chung của động vật:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Sơ lược phân chia giới động vật:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
IV. Vai trò của động vật:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
? Môi trường và chất lượng cuộc sống của con người có mối liên quan với nhau không?
? Em phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Phân biệt động vật với thực vật
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Đặc điểm chung của động vật:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- HS rút ra kết luận.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Sơ lược phân chia giới động vật:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
IV. Vai trò của động vật:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
- HS trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Phân biệt động vật với thực vật	
- Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
II. Đặc điểm chung của động vật:
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
III. Sơ lược phân chia giới động vật:
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành.
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
IV. Vai trò của động vật:
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhan HS trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đọc mục “ Em cú biết ?”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Về nhà thực hiện
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nơi ĐV ra đời đầu tiên là:
Đại dương B. Sông C. Ao, hồ D. Trên cạn
 Câu 2: Nơi không có ĐV sinh sống là:
Đất băng giá B. Sối nước nóng C. Đỉnh núi đá cao D. Tầng bình lưu khí quyển
Câu 3: Nhóm ĐV có số lượng lòi lớn nhất là:
Nguyên sinh B. Thân mềm C. Sâu bọ D. ĐV có xương sống
Câu 4: Đặc điểm không có ở ĐV là:
Cơ quan di chuyển B. Tế bào có xenlulozo C. Thần kinh D. Giác quan
Câu 5: ĐV giới thiệu trong sách sinh học 7 được sắp sếp theo:
Từ nhỏ đến lớn B.Từ ít đén nhiều C. Trật tự tiến hóa D. Trật tự xuất hiện

File đính kèm:

  • docTUAN1.doc