Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27: Châu chấu - Năm học 2019-2020

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (4’)

Hoạt động khởi động:

Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”:

Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của châu chấu mà em quan sát được :

Mỗi HS nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời

Gv ghi các ý của hs ra góc bảng

Lớp sâu bọ có số lượng loài lớn và có ý nghĩa thực tiễn trong ngành chân khớp. Đại diện

cho lớp sâu bọ là châu chấu. Châu chấu có cấu tạo rất tiêu biểu, dễ quan sát . Vì vậy được

chọn lànm đối tượng nghiên

pdf5 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27: Châu chấu - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :14 
Tiết : 27 
 Ngày soạn: 23/11/2019 
 Ngày dạy: 25/11/2019 
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC 
 1. Kiến thức: 
-Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. 
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu. 
 2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát tranh mẫu vật và hoạt động nhóm. 
 3. Thái độ: GD hs ý thức yêu thích môn học. 
4. Năng lực – phẩm chất: 
4.1. Năng lực: 
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát, năng lực hoạt động nhóm thông tin. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học 
vào cuộc sống 
4.2. Phẩm chất: 
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê 
hương , đất nước. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1. Giáo viên. 
- Mẫu vật con châu chấu. 
- Mô hình con châu chấu. 
- Tranh ảnh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu. 
2. Học sinh. 
- Mẫu vật con châu chấu. 
- Đọc trước bài. 
III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
1. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút 
2. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
*Ổn định tổ chức (1’) : KTSS 
* Kiểm tra bài cũ (4’) 
Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo của nhện ? 
Câu 2: Nêu trình tự các bước của tập tính chăng lưới và bắt mồi của nhện ? 
2. Bài mới. 
LỚP SÂU BỌ 
CHÂU CHẤU 
Bài 25. NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG 
CỦA LỚP HÌNH NHỆN 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BÀI 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (4’) 
Hoạt động khởi động: 
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: 
Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của châu chấu mà em quan sát được : 
Mỗi HS nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời 
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng 
Lớp sâu bọ có số lượng loài lớn và có ý nghĩa thực tiễn trong ngành chân khớp. Đại diện 
cho lớp sâu bọ là châu chấu. Châu chấu có cấu tạo rất tiêu biểu, dễ quan sát . Vì vậy được 
chọn lànm đối tượng nghiên cứu. Vậy Châu chấu có cấu tạo như thế nào? ta vào nội dung 
bài hôm nay: 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
I.Tìm hiểu: Cấu tạo ngoài và di chuyển. (8’) 
I. Cấu tạo ngoài và di 
chuyển. 
-GV yêu cầu HS đặt mẫu vật 
lên bàn 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin 
trong SGK, quan sát mẫu vật 
hình 26.1 và trả lời câu hỏi: 
+ Cơ thể châu chấu gồm mấy 
phần? 
+ Mô tả mỗi phần cơ thể của 
châu chấu? 
- GV yêu cầu HS quan sát mô 
hình con châu chấu . Nhận biết 
các bộ phận trên mô hình. 
- Gọi HS mô tả các bộ phận 
trên mô hình. 
- GV cho HS thảo luận nhóm 
cặp đôi câu hỏi: 
+ Các hình thức di chuyển của 
châu chấu? 
+ So với các loài châu chấu 
khác (bọ ngựa, kiến, cánh 
cam...) khả năng di chuyển 
của châu chấu có linh hoạt hơn 
không? Tại sao? 
- GV chốt lại kiến thức. 
- HS đặt mẫu vật lên bàn 
-HS quán sát kĩ mẫu vật 
hoặc hình 26.1 SGK tr. 
86 và nêu được: 
- Cơ thể gồm 3 phần: 
Đầu – Ngực – Bụng 
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ 
quan miệng. 
+ Ngực: 3 đôi chân 2 đôi 
cánh. 
+ Bụng: Có các đôi lỗ 
thở. 
- HS đối chiếu mẫu với 
hình 26.1 và xác định vị 
trí các bộ phận trên mẫu. 
- HS trình bày. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
+ Di chuyển: bò, bay, 
nhảy 
+ Linh hoạt hơn vì chúng 
có thể bò, nhảy hoặc bay 
xa. 
I. Cấu tạo ngoài và di 
chuyển. 
1.Cấu tạo ngoài: 
- Cơ thể gồm 3 phần. 
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ 
quan miệng. 
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi 
cánh. 
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt 
có 1 đôi lỗ thở. 
2.Di chuyển 
- Di chuyển: Bò, nhảy, bay. 
II.Tìm hiểu: Cấu tạo trong. (8’) 
II. Cấu tạo trong 
- Gv yêu cầu HS quan sát hình 
26.2, đọc thông tin SGK và trả 
lời câu hỏi. 
+ Châu chấu có những hệ cơ 
quan nào? 
+ Kể tên các bộ phân của hệ 
tiêu hóa 
+ Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có 
quan hệ với nhau như thế nào? 
+ Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ 
lại đơn giản đi khi hệ thống 
khí phát triển? 
- GV chốt lại kiến thức 
- HS tự thu thập thông tin 
và tìm ra câu trả lời. 
+ Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, 
hệ tuần hoàn, hệ thần 
kinh, hệ bài tiết. 
+ Hệ tiêu hoá: Miệng  
hầu  diều  dạ dày  
ruột tịt  ruột sau  trực 
tràng  hậu môn. 
+ Hệ tiêu hoá và hệ bài 
tiết đều đổ chung vào ruột 
sau. 
+ Vì hệ tuần hoàn không 
làm nhiệm vụ vận chuyển 
oxi, chỉ vận chuyển chất 
dinh dưỡng. 
- HS trả lời. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
II. Cấu tạo trong. 
- Hệ tiêu hoá: có ruột tịt tiết 
dịch vị. 
- Hệ bài tiết: nhiều ống bài 
tiết lọc chất thải đổ vào ruột 
sau. 
- Hệ hô hấp: có hệ thống 
ống khí phát triển thông với 
lỗ thở 
- Hệ tuần hoàn: đơn giản, 
tim hình ống Hệ mạch hở. 
- Hệ thần kinh: dạng chuỗi 
hạch, hạch não phát triển. 
III. Dinh Dưỡng ( 5’) 
III. Dinh Dưỡng 
-GV yêu cầu HS đọc thông tin 
SGK/87 và trả lời câu hỏi: 
- Thức ăn của châu chấu là gì? 
- Thức ăn được tiêu hóa như 
thế nào? 
- Vì sao bụng châu chấu luôn 
phập phồng? 
-Gọi HS trả lời 
-GV nhận xét, bổ sung 
-HS đọc thông tin SGK 
- Thức ăn: Chồi và lá cây 
-Thức ăn được tẩm nước 
bọt rồi tập trung ở diều, 
được nghiền nhỏ ở dạ dày 
cơ, rồi tiêu hóa nhờ enzim 
do ruột tịt tiết ra. 
-Đó là động tác hô hấp, 
hít và thở qua lỗ thở ở 
mặt bụng. 
-HS trả lời, HS khác nhận 
xét, bổ sung 
III. Dinh Dưỡng 
- Châu chấu ăn chồi và lá 
cây 
- Thức ăn tập trung ở diều , 
nghiền nhỏ ở dạ dày tiêu 
hóa nhờ Enzim do ruột tịt 
tiết ra . 
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt 
bụng. 
 IV. Sinh sản và phát triển. (5’) 
IV.Sinh sản và phát triển 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin 
SGK và trả lời câu hỏi. 
+ Nêu đặc điểm sinh sản của 
châu chấu? 
- HS đọc thông tin SGK 
và trả lời câu hỏi. 
+ Châu chấu đẻ trứng 
dưới đất. 
IV. Sinh sản và phát triển. 
+ Châu chấu có phàm ăn 
không và ăn loại thức ăn gì? 
+ Vì sao châu chấu non phải 
lột xác nhiều lần lột xác mới 
lớn lên. 
- GV chốt lại kiến thức 
+ Châu chấu rất phàm ăn 
và thuộc loại sâu bọ, ăn 
thực vật. 
+ Vì lớp vỏ ktitn của cơ 
thể chúng kém đàn hồi 
nên khi lớn lên, vỏ cũ 
phải bong ra để lớp vỏ 
mới hình thành. 
* Kết luận. 
- Châu chấu phân tính. 
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới 
đất. 
- Phát triển qua biến thái 
(biến thái không hoàn toàn). 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') 
HS đọc ghi nhớ SGK 
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai? 
A. Hô hấp bằng phổi. 
B. Tim hình ống. 
C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. 
D. Là động vật không xương sống. 
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là đúng? 
A. Hô hấp bằng mang. 
B. Có hạch não phát triển. 
C. Là động vật lưỡng tính. 
D. Là động vật có xương sống. 
Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: 
Trong hoạt động hô hấp, châu chấu hít và thải khí thông qua (1) ở (2). 
A. (1): lỗ miệng; (2): mặt lưng 
B. (1): lỗ miệng; (2): mặt bụng 
C. (1): lỗ thở; (2): mặt lưng 
D. (1): lỗ thở; (2): mặt bụng 
Câu 4: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: 
Châu chấu (1), tuyến sinh dục dạng (2), tuyến phụ sinh dục dạng (3). 
A. (1): lưỡng tính; (2): ống; (3): chùm 
B. (1): phân tính; (2): chùm; (3): ống 
C. (1): lưỡng tính; (2): chùm; (3): ống 
D. (1): phân tính; (2): ống; (3): chùm 
Câu 5: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: 
Ở châu chấu, tim có hình (1), có (2) và nằm ở (3). 
A. (1): ống; (2): một ngăn; (3): mặt bụng 
B. (1): phễu; (2): một ngăn; (3): mặt lưng 
C. (1): phễu; (2): nhiều ngăn; (3): mặt bụng 
D. (1): ống; (2): nhiều ngăn; (3): mặt lưng 
Câu 6: Nhận đinh nào dưới đây nói về hệ tuần hoàn của châu chấu? 
A. Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn hở. 
B. Tim hình ống, hệ tuần hoàn kín. 
C. Tim hình ống, hệ tuần hoàn hở. 
D. Tim 3 ngăn, hai vòng tuần hoàn kín. 
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây có ở châu chấu mà không có ở tôm? 
A. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. 
B. Có hệ thống ống khí. 
C. Vỏ cơ thể bằng kitin. 
D. Cơ thể phân đốt. 
Câu 8: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào? 
A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh. 
B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh. 
C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh. 
D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh. 
Câu 9: Thức ăn của châu chấu là 
A. côn trùng nhỏ. 
B. xác động thực vật. 
C. chồi và lá cây. 
D. mùn hữu cơ. 
Đáp án 
Câu 1 2 3 4 5 
Đáp án A B D B D 
Câu 6 7 8 9 
Đáp án C B A C 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (2’) 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) 
Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành? 
Trả lời: 
 Phải lột xác nhiểu lần vì chúng có lớp vỏ kitin cứng bọc bên ngoài cơ thể, vỏ cũ phải 
bong ra để hình thành vở mới. Trong thời gian đợi vỏ mới cứng thì châu chấu non lớn lên 
một cách nhanh chóng. 
V. DẶN DÒ (1’) 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK. Đọc mục “em có biết” 
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_27_chau_chau_nam_hoc_2019_2020.pdf
Giáo án liên quan