Giáo án môn Sinh học 7 - Tuần 1 đến 11

 I/ Mục tiêu:

 1/ Kiến thức:

 - Trình bày được khái niệm về ruột khoang

 - Phân biệt được cấu tạo, chức năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức, giải thích cách dinh dưỡng và sin sản ở chúng

 2/ Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

 - Hoạt động nhóm

 Kĩ năng sống:

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu hình dạng, di chuyển và cấu tạo trong của thủy tức.

 - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực

 - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ

 3/ Thái độ:

 Củng cố niềm tin vào khoa học

 II/ Chuẩn bị:

 - Gv: Tranh phóng to hình hình 8.1 – 8.2, sơ đồ cấu tạo thủy tức

 - HS: Xem trước nội dung bài

 III/ Tiến trình lên lớp:

 1/ Ổn định lớp

 2/ Kiểm tra bài cũ

(?) Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì ? Hãy nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ?

 (?) Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì ? Cho biết vai trò thực tiễn của ĐVNS ?

 3/ Các hoạt động dạy học

 Giới thiệu bài : Vậy ruột khoang là gì ? Thủy tức có hình dạng ngoài, di chuyển và cấu tạo cơ thể của chúng như thế nào ? Tiết học hôm nay chúng ta n/c.

 

doc53 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tuần 1 đến 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tranh phóng to hình 
	- HS: Xem lại sơ lược kiến thức sinh 6
 III/Tiến trình lên lớp:
 1/ Ổn định lớp
 2/ Kiểm tra bài cũ
(?) Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở những đặc điểm nào ? Cho biết các triệu chứng của bệnh kiết lị ? Cách phòng bệnh ? (có chân giả)
 (?) Trùng sốt rét sống kí sinh ở đâu ? Truyền bệnh như thế nào ? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi ?
 3/ Các hoạt động dạy học
 Giới thiệu bài : Vậy những đặc điểm chung đó là gì ? ĐVNS có vai trò như thế nào đối với thiên nhiên và con người. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu các vấn đề đó.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ĐVNS
- Gv: Cho hs nhắc lại:
 (?) Nêu tên các động vật nguyên sinh đã học và môi trường sống của chúng ?
- Các đại diện của ĐVNS đã nêu dù có cấu tạo đơn giản hay phức tạp, dù sống tự do hay kí sinh... đều có chung một số đặc điểm.
- Gv: Y/c hs kẽ bảng 1, thảo luận nhóm và điền kết quả vào bảng ?
 Bảng 1:
Đặc điểm chung của ngành ĐVNS
T
T
Đại diện
kích thước
cấu tạo từ
hiện vi
lớn
1 tế bào
nhiều tế bào
1
Trùng roi
a
a
2
Trùng B Hình
a
a
3
Trùng giày
a
a
4
Trùng kiết lị
a
a
5
Trùng sốt rét
a
a
kí hiệu cụm từ lựa chọn
a
a
- Gv: Qua kết quả trên y/c hs tiếp tục thảo luận các câu hỏi sau:
 (?) Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì ?
 (?) ĐVNS sống kí sinh có những đặcđiểm gì ?
 (?) Vậy ĐVNS có đặc điểm gì chung ?
- HS: Trùng roi xanh (sống trong nước: ao, hồ, đầm, ruộng...); Trùng sốt rét ( sống kí sinh trong máu người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anophen; Trùng kiết lị (kí sinh ở thành ruột)...
- HS: Đã kẽ sẳn ở nhà
Thức ăn
Bộ phận
di chuyển
Hình thức
sinh sản
- Vk, vụn HC (tự dưỡng)
Roi
Phân đôi
-VK, vụn HC
Chân giả
Phân đôi
- VK
Lông bơi
Phân đôi và tiếp hợp
- Hồng cầu
Chân giả
Phân đôi
- Hồng cầu
Tiêu giảm
Phân đôi và phân nhiều
- vi khuẩn
- vụn hữu cơ
- hồng cầu
- roi, lông bơi, chân giả
- tiêu giảm
- không có
- phân đôi
- phân nhiều
- tiếp hợp
- HS: Có đặc điểm là: Cơ quan di chuyển phát triển, dinh dưỡng kiểu động vật
- HS: Cơ di chuyển thường tiêu giảm, dinh dưỡng kiểu hoại sinh, sinh sản vô tính với tố độ nhanh (1 phần phân chia cho nhiều cá thể con, còn gọi là liệt sinh hay phân nhiều)
- ĐVNS có đặc điểm chung là :
 + Cơ thể có kích thước hiện vi
 + Chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
 + Phần lớn: dinh dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm
 + Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thự tiễn của ĐVNS 
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 7.2 và thảo luận:
 (?) Hãy xem thành phần ĐVNS trong giọt nước ao (hình 7.1), nêu vai trò của chúng trong sự sống ở ao nuôi cá ?
Gv: chú ý nội dung liên quan đến trùng lỗ không dạy
Bảng 2:
Vai trò thực tiễn của ĐVNS
Vai trò thực tiễn
- Làm thức ăn cho ĐV nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ
- Gây bệnh ở ĐV
- Gây bệnh cho người
- Gv: Từ kết quả bảng trên y/c hs rít kết luận về vai trò thực tiễn của ngành ĐVNS š
- Gv: Có thể liên hệ (phần em có biết ?)
 II/ Vai trò thực tiễn
- HS: Tự thu thập thông tin trong SGK
- HS: ĐVNS là thức ăn chủ yếu của các giáp xác nhỏ mà giáp xác nhỏ lại là thành thức ăn chủ yếu của cá.
Tên các đại diện
- Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
- Trùng tầm gai, cầu trùng (gây bệnh ở thỏ)
- Trùng kiết lị, trùng sốt rét...
- ĐVNS có vai trò là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước
- Chỉ thị về độ sạch của môi trường
- Một số không nhỏ ĐVNS gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho động vật và con người
Hoạt động 4: Củng cố và tóm tắt bài
4. Cũng cố: 
- Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì ?
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì ?
- Hãy nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ?
- Nêu vai trò của động vật nguyên sinh sống ở ao nuôi cá ?
- Cho biết vai trò thực tiễn của ĐVNS ?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 tr 28
- Xem trước nội dung bài 8
* Bổ Sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 4
Tiết: 8
- Ngày soạn:
- Ngày dạy: 
 Chương II: NGÀNH RUỘT KHOANG
 Bài 8: THỦY TỨC
 I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
	- Trình bày được khái niệm về ruột khoang
 - Phân biệt được cấu tạo, chức năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức, giải thích cách dinh dưỡng và sin sản ở chúng
 2/ Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
	- Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống:
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu hình dạng, di chuyển và cấu tạo trong của thủy tức.
 - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
 - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
 3/ Thái độ:
	Củng cố niềm tin vào khoa học
 II/ Chuẩn bị:
	- Gv: Tranh phóng to hình hình 8.1 – 8.2, sơ đồ cấu tạo thủy tức
	- HS: Xem trước nội dung bài
 III/ Tiến trình lên lớp:
 1/ Ổn định lớp
 2/ Kiểm tra bài cũ 
(?) Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì ? Hãy nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ?
 (?) Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì ? Cho biết vai trò thực tiễn của ĐVNS ? 
 3/ Các hoạt động dạy học
 Giới thiệu bài : Vậy ruột khoang là gì ? Thủy tức có hình dạng ngoài, di chuyển và cấu tạo cơ thể của chúng như thế nào ? Tiết học hôm nay chúng ta n/c.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng ngoài và di chuyển
 - Gv: Đặt vấn đề cho hs:
(?) Theo em ngành ruột khoang là gì ?
- Gv: Có thể nhắc lại ngành ĐVNS: đơn bào, cơ thể đối xứng 2 bên.
- Gv: Đối với thủy tức là đại diện của ruột khoang sống ở nước ngọt. chúng thường bám vào cây thủy sinh ( Như bèo tấm, rau muống...) trong các ao hồ (nước trong, nước lặng)
- Gv: Cho hs quan sát hình 8.1, 8.2, và trả lời câu hỏi sau:
(?) Thủy tức có hình dạng như thế nào ?
(?) Quan sát hình 8.2 mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức ?
- Gv: Cần nhấn mạnh, thủy tức đều di chuyển từ phải sang trái và khi di chuyển chúng đã phối hợp giữa tua miệng với sự uốn nắn, nhào lộn của cơ thể.
- Ruột khoang là một trong các ngành đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng tỏa tròn. đại diện là thủy tức, hải quỳ, san hô...
I – Hình dạng ngoài và di chuyển
 a/ Hình dạng
- HS: Tự thu thập thông tin
- Thủy tức có cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn
 b/ di chuyển
- Di chuyển theo kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu
Hoạt động 2: cấu tạo trong của thủy tức
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát sơ đồ cấu tạo, chức năng một số tế bào cơ thể thủy tức, thảo luận và hoàn thành bảng:
(?) Nghiên cứu thông tin trong bảng, xác định và ghi tên từng loại tế bào vào ô trống ?
Gợi ý trả lời nội dung trong bảng
Cấu tạo và chức năng
- Tế bào hình túi có gai cảm giác ở phía ngoài, khi bị kích sợi gai có chất độc
- Tế bòa hình sao, phía trong tỏa nhánh, liên kết nhau tạo nên mạng thần kinh hình lưới
- Tế bào trứng hình thành từ tuyến hình cầu
- Tinh trùng hình thành từ tuyến hình vú
Chiếm chủ yếu lớp trong: có roi và không bào tiêu hóa làm nhiệm vụ tiêu hóa
- Chiếm phần lớn lớp ngoài: phần ngoài che chở, phần trong liên kết giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc
Tên các tb để lựa chọn
Tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô bì – cơ , tế bào mô cơ – tiêu hóa, tế bào sinh sản 
- Gv: Từ những nội dung trên y/c hs rút ra kết luận về cấu tạo trong của thủy tức ?
- Gv: Có thể chốt lại:
 + Thủy tức là đại diện của ruột khoang có các đặc điểm cơ bản sau:
 ­ Cơ thể đối xúng tỏa tròn
 ­ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào: Trong đó có tế bào gai chứa nọc độc dùng để bắt mồi và tự vệ
(Gv liên hệ ở sứa) 
 ­ Ruột dạng túi: chưa có hậu môn, việc nhận thức ăn và thải bã đều thực hiện qua lỗ miệng. vì đặc điểm quan trọng này nên nhóm động vật này gọi là ruột khoang.
 II – Cấu tạo trong
- HS: Tự hoàn thành bảng theo sự hướng dẫn của GV.
Tên tế bào
Tế bào gai
Tế bào thần kinh
Tế bào sinh sản
Tế bào mô cơ TH
Tế bào mô bì – cơ 
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa
- Thủy tức bắt mồi nhờ các tua miệng
- Quá trình tiêu hóa thực hiện trong ruột túi.
Hoạt động 3:Tìm hiểu hình thức dinh dưỡng và cách sinh sản
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau: 
- Gv: Căn cứ vào hình 8.1, mô tả cách bắt mồi của thủy tức.
(?) Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào ? 
(?) Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hóa ?
(?) Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào ?
- Gv: Cần nhấn mạnh: Thủy tức chưa có cơ qua hô hấp. sự trao đổi khí chỉ thực hiện qua thành cơ thể
- Gv: Y/ c hs tự rút ra kết luận: 
- Gv: Làm cho hiểu các hình thức sinh sản của thủy tức:
 + Mọc chồi: Khi ầy đủ thức ăn, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi
 + Sinh sản hữu tính: Tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức khác, chú thích hình 3, 4, 5
 + Tái sinh: Thủy tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ 1 phần cơ thể tách ra
III/ Dinh dưỡng và cách sinh sản
 1/ Dinh dưỡng
- HS: Tự thu thập thông tin
- HS: Thủy tức vươn dài đưa tua miệng quờ quạng khắp xung quanh, lập tức tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi 
- HS: Tế bào mô cơ - tiêu hóa 
- HS: Chất thải được thải qua lỗ miệng
- Thủy tức bắt mồi nhờ các tua miệng
- Quá trình tiêu thực hiện trong ruột túi
 2/ Sinh sản
- Thủy tức sinh sản vừa vô tính vừa hữu tính 
- Chúng có khả năng tái sinh
4. Cũng cố:
- Ruột khoang là gì ? Kể các đại diện của ruột khoang ?
- Thủy tức có hình dạng như thế nào ?
- Cách di di chuyển của thủy tức ?
- Nêu các loại tế bào của thủy tức ?
- Cho biết ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức ?
- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào ?
- Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức ?
5. Dặn dò: 
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 tr 32
- Xem trước nội dung bài 9
- Kẻ bảng 1, 2 của bài 9 vào vở bài tập.
* Bổ Sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tuần: 5
Tiết: 9
- Ngày soạn:
- Ngày dạy: 
 BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
 I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
	- Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển rất đa dạng về loài. Phong phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.
- Nhận biết được cấu tạo của sức thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển.
 - Giải thích được cấu tạo của hải quỳ & san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển
 2/ Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
 - so sánh - tổng hợp.
 - Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống:
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK
 - Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành
 - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
 3/ Thái độ:
	Yêu thích bộ môn
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh 9.1; 9.2; 9.3 phóng to.
 - HS: Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 1 & bảng 2 vào vở bài tập.
 III/ Tiến trình lên lớp:
 1/ Ổn định lớp
 2/ Kiểm tra bài cũ 
 (?) Nêu đặc điểm về hình dạng & cách di chuyển của thủy tức? 
 (?) Thủy tức dinh dưỡng ra sao? Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức? 
 3/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu các đại diện của ruột khoang
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình hình 9.1: Cấu tạo cơ thể sứa, thảo luận và hoàn thành bảng 1.
- Gv: Mô tả sơ lược về hình dạng, cách di chuyển, cấu tạo...
Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa
với thủy tức
Đ2
Đại diện
Hình dạng
Miệng
Hình trụ
Hình dù
Ở trên
Ở dưới
Sứa
a
a
Thủy tức
a
a
- Gv: Tiếp tục cho hs thảo luận :
 (?) Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào ?
- Gv: Cần nhấn mạnh: 
 + Khi di chuyển, sứa co bóp dù, đẩy nuốc ra qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại
 + Tua miệng một số loài sứa gây độc
 + Cũng như thủy tức , sứa là động vật ăn thịt, bắt mồi bằng tua miệng
 + Sứa có kích thước lớn, tua dài có cơ thể dài khoảng 30m là động có có chiều dài đứng thứ 2 trong giới ĐV, chỉ sau cá voi
- Gv: Liên hệ về tác hại của sứa
- Gv: Cho hs tự rút ra kết luận:
 I/ Sứa
- HS: Tự thu thập thông tin và hoàn thành bảng đã kẻ sẳn ở nhà.
Đối xứng
Tế bào tự vệ
K năng di chuyển
Không đối xứng
Tỏa tròn
Không
có
Bằng tua miệng
Bằng dù
a
a
a
a
a
 a
- HS: Đặc điểm của sứa thích nghi với lối sống tự do: Cơ thể hình chuông, miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp chuông (dù) nhưng vẫn giữ đ2 của ngành ruột khoang
- RK biển có nhiều loài, rất đa dạng và phong phú
- Cơ thể sứa hình dù, cấu tạo thích nghi với lối sống bơi lội
- Có các tế bào gai tự bảo vệ, ăn thịt
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của hải quỳ
Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 9.2: cấu tạo hải quỳ và trả lời các câu hỏi sau:
(?) Hải quỳ có hình dạng như thế nào ? Kích thước, cấu tạo và lối sống ra sao ?
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận:
 II/ Hải quỳ 
- HS: Tự thu thập thông tin
HS: Nêu được:
 + Cơ thể hình trụ
 + Kích thức từ 2 – 5 cm 
 + Có nhiều tua miệng xếp đối xứng
 + Sống bám và bờ đá
 + Ăn động vật nhỏ
- Cơ thể hải quỳ hình trụ, thích nghi với lối sống bám, có tế bào gai tự vệ, ăn thịt
Hoạt động 3:Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của san hô
Gv: Y/c hs thu thập thông tin, quan sát hình 9.3, thảo luận và hoàn thảnh bảng 2
Bảng : So sánh san hô với sứa 
 Đ2 
Đại diện
Kểu tổ chức cơ thể
Lối 
sống
Đơn độc
Tập đoàn
Bơi lội
Sống bám
Sứa
 a
san hô
 a
 a
Gv: Cần liên hệ thê:
 + Tập đoàn tạo thành những tạo ngầm, gây trở ngai cho giao thông
 + Vùng biển san hô là vùng biển cực kì đa dạng và phong phú về loài, có đa dạng sinh học cao, có rất đông những loài động vật thuộc các ngành khác nhau
 + Dùng làm đồ trang trí...
III/ San hô
HS: Tự thu thập thông tin và trao đổi nhóm để hoàn thành bảng theo y/c của gv.
Dinh dưỡng
các cá thể liên thông với nhau
Tự dưỡng
Dị dưỡng
Có
Không
 a
 a
 a
- Cơ thể hình trụ, thích nghi với lối sống bám
- San hô còn phát triển bộ xương bất động
- Có tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn
4. Cũng cố:
- Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào?
 - Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ?
 - Hải quỳ có hình dạng như thế nào ? Kích thước, cấu tạo và lối sống ra sao?
 - Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tinh mọc chồi?
 - Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phần nào của cơ thể chúng? (bộ xương bằng đa vôi)
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 tr 33
- Xem trước nội dung bài 10
- Kẻ bảng tr 37 vào vở bài tập
* Bổ Sung: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 5
Tiết: 10
- Ngày soạn: 
- Ngày dạy: 
 BÀI 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
 CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
 - Nêu được đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
 - Chỉ rỏ vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên & trong đời sống
 2/ Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
 - so sánh - tổng hợp.
 - Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống:
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ruột khoang.
 - Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.
 - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
 3/ Thái độ:
 - Ý thức học tập tốt.	
 - Bảo vệ động vật quý có giá trị.
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh hình 10, bảng phụ
 - HS: Xem trước nội dung bài, Kẻ bảng trang 37 SGK.
 III/ Tiến trình lên lớp:
 1/ Ổn định lớp
 2/ Kiểm tra bài cũ 
 (?) Nêu đặc điểm về hình dạng ,cấu tạo, cách di chuyển và lối sống của sứa? 
 (?) So sánh quá trình sinh sản vô tính giữa san hô & thủy tức?
 3/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm của ruột khoang
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát 10.1 và thảo luận để hoàn thành bảng. 
- Gv: - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ
(?) Chọn các cụm từ thích hợp điền vào bảng sau:
Bảng : Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang
STT
Đ2 Đại diện
Thủy tức
1
Kiểu đối xứng
đối xứng tỏa tròn
2
Cách di chuyển
sâu đo, lộn đầu
3
Cách dinh dưỡng
dị dưỡng
4
Cách tự vệ
nhờ tế bào gai
5
Số lớp tế bào của thành cơ thể
2
6
Kiểu ruột
Hình túi
7
Sống đơn độc hay tập đoàn
đơn độc
Cụm từ lựa chọn
- Gv: Từ kết quả bảng trên y/c hs tự rút ra đặc điểm chung của ruột khoang:
 I/ Đặc điểm chung
- HS: Tự thu thập thông tin, trao đổi để hoàn thành bảng theo y/c.
Sứa
San hô
đối xứng tỏa tròn
đối xứng tỏa tròn
co bóp dù
không di chuyển
dị dưỡng
dị dưỡng
nhờ tế bào gai
nhờ tế bào gai
2
2
Hình túi
 hình túi
đơn độc
tập đoàn
SGK
- Tuy rất khác nhau về kích thước, hình dạng và lối sống, nhưng các ruột khoang đều có chung đặc điểm:
 + Đối xứng tỏa tròn
 + Ruột dạng túi
 + Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
 + Đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ruột khoang
- Gv: Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 (?) Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống? 
 (?) Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
- GV tổng kết những ý kiến của hs, ý kiến nào chưa đủ..GV bổ sung thêm.
- Gv: Yêu cầu hs rút ra kết luận về vai trò của ruột khoang.
 - HS: đọc thông tin sgk tr.38 kết hợp với tranh ảnh sưu tầmghi nhớ kiến thức.
- HS: Thảo luận nhóm thống nhất đáp án.
- Yêu cầu nêu được:
 + Lợi ích: làm thức ăn ,trang trí...
 + Tác hại:gây đắm tàu...
- Đại diện nhóm trình bày đáp án..nhóm khác bổ sung.
- Trong tự nhiên: 
 + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên. 
 + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
- Đối với đời sống: 
 + Làm đồ trang trí, trang sức :san hô.
 + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô.
 + Làm thực phẩm có giá trị: sứa.
 + Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
- Tác hại:
 + Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa.
 + Tạo đá ngầm... ảnh hưởng đến giao thông
4. Cũng cố:
- Thành cơ thể ruột khoang có các lớp tế bào nào? (a.lớp ngoài,b.lớp giữa, c.lớp trong)
- Cho biết đặc điểm chung của ruột khoang?
- Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài. Đọc mục “em có biết”. 
- Xem trước nội dung bài 11, kẻ bảng tr.42; Soạn câu hỏi 1.
* Bổ Sung: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 6
Tiết: 11
- Ngày soạn: 
- Ngày dạy: 
 Chương III:CÁC NGÀNH GIUN – NGÀNH GIUN DẸP
 BÀI 11: SÁN LÁ GAN
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
 	- Nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng hai bên.
 	- Chỉ rõ đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi vớ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_7_tuan_1_den_11.doc
Giáo án liên quan