Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống.
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giun đỏ, róm biển.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày cấu tạo trong của giun đất ?
3. Bài mới
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? * Đa dạng về môi trường sống - GV yêu cầu HS quan sát H34.1-7 SGK → hoàn thành bảng SGK tr.111. + Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào? 1. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống: * Đa dạng về thành phần loài: - Số lượng loài cá lớn - Cá gồm: + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương * Đa dạng về môi trường sống: - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá. Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của cá. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS thảo luận đặc điểm ? - Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước thảo luận nhóm về các đặc điểm: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản, nhiệt độ cơ thể. - Đại dịên nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung. - HS thông qua các câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá. - GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá. 2. Đặc điểm chung của cá: - Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: + Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang + Tim 2 ngăn, có 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. + Thụ tinh ngoài + Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của cá. Mục tiêu: Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV cho HS thảo luận: + Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? + Mỗi vai trò hãylấy VD minh họa. + Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? - HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của bản thân trả lời. - Một vài HS trình bày lớp bổ sung. 3. Vai trò của cá: - Cung cấp thực phẩm - Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp - Diệt bọ gậy, sâu bọ có hại. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài bằng hệ thống câu hỏi. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. - Đọc mục em có biết.. - Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống Ngày soạn: Ngày giảng: LỚP LƯỠNG CƯ TIẾT 37 – BÀI 35: ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng vừa thích nghi ở nước vừa thích nghi ở cạn. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích động vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng . - Mẫu vật: Con ếch đồng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới : Giáo viên giới thiệu lớp lưỡng cư - đại diện con ếch đồng Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống Mục tiêu: Nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng, giải thích được một số tập tính của ếch đồng. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Học sinh thu thập kiến thức từ thông tin và thảo luận theo nhóm. + Ếch đồng có đời sống như thế nào ? + Giải thích vì sao ếch đồng thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và kiếm ăn vào ban đêm ? (ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về ban đêm là vì : ếch hô hấp chủ yếu bằng da, để cho da dễ thấm khí cần điều kiện môi trường ẩm và ban đêm, có nước (gần bờ nước) để đảm bảo cho sự hô hấp của nó được thuận lợi và do nguồn thức ăn của nó có nhiều về ban đêm như mối còng, sâu bọ) + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc .. nói lên điều gì ? (Con mồi vừa ở nước vừa ở cạn ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn) - Đời sống : + Ếch đồng có đời sống vừa ở cạn vừa ở nước (sống nơi ẩm ướt) + Chúng kiếm ăn vào ban đêm, thức ăn là sâu bọ, cua, giun ốc ... + Có hiện tượng trú đông. + Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu vật ếch đồng và cách di chuyển của ếch đồng - Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm. + Mô tả các động tác di chuyển trong nước? Các động tác di chuyển trên cạn ? Đánh dấu vào các đặc điểm thích nghi theo môi tuờng sống ở SGK . - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. + Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước ? Giải thích ý nghĩa thích nghi ? + Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn ? a. Di chuyển - Trên cạn : Khi ngồi chi sau gấp thành chữ Z , lúc nhảy chi sau bật thẳng ® nhảy cóc. - Dưới nước : Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. * Ếch có hai cách di chuyển: Nhảy cóc (trên cạn) Bơi (dưới nước) b. Cấu tạo ngoài Ếch đồng có các đặc điểm cất tạo ngoài vừa thích nghi với đời sống ở nước vừa thích nghi với đời sống ở cạn. Đáp án: Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. Giảm sức cản của nước khi bơi. Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu( mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở ) Khi bơi vừa thở vừa quan sát Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm nước. Giúp hô hấp trong nước Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết được âm thanh trên cạn. Chi có 5 phần, ngón chia đốt linh hoạt Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. Tạo thành chân bơi để giữ nước. Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Học sinh thu thập thông tin và rả lời câu hỏi . + Ếch sinh sản vào mùa nào ? + So sánh sự thụ tinh của ếch với sự thụ tinh của cá. + Vì sao sự thụ tinh của ếch gọi là thụ tinh ngoài ? - Giáo viên treo tranh hình 35.4 nêu sự phát triển có sự biến thái ở ếch. - Sinh sản: + Ếch sinh sản vào cuối mùa xuân. + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Ếch có tập tính : ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở cá bờ nước. - Phát triển: Phát triển qua giai đoạn biến thái. Trứng thụ tinh nòng nọc trải qua một quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn ếch con. 4. Củng cố: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn ? - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước ? - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kĩ bài, trả lời 4 câu hỏi cuối bài . - Mỗi nhóm chuẩn bị một con ếch đồng giờ sau thực hành mổ ếch. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 38 – BÀI 36 - THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ I. MỤC TIÊU 1. Kến thức: - Học sinh nhận dạng được các cơ quan của ếch đồng trên mẫu mổ. - Tìm những hệ cơ quan, cơ quan thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu mổ... - Kĩ năng thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức nghiêm túc trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mỗi nhóm có một con ếch đồng - Bộ đồ mổ, khay mổ - Bộ xương ếch, tranh cấu tạo trong của ếch. III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch cũng thích nghi với đời sống ở cạn 3. Tiến hành Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch. Mục tiêu: Thấy được cấu tạo và chức năng của bộ xương. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu. - HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi. - GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương. - GV yêu cầu HS thảo luận: - Bộ xương ếch có chức năng gì? - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - Bộ xương: gồm có 3 phần: + Xương đầu + Xương cột sống . + Xương chi: Chi trước có đai vai và các phần xương tự do. Xương chi sau gồm có đai hông và các phần tự do. - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ " di chuyển. + Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan. Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ Mục tiêu: Nhận dạng được các cơ quan của ếch đồng trên mẫu mổ. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV hướng dẫn HS: + Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét. - HS thực hiện theo hướng dẫn: + Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da. - GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK). - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá? - Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? - Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch? - HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV và cả lớp bổ sung, uốn nắn sai sót. - HS thảo luận, thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ. + Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu. + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. - Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não. - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS thảo luận: - Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? - Các nhóm tiến hành xác định các hệ cơ quan để thấy được sự thích nghi của nó với môi trường sống. a. Quan sát da - Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí. b. Quan sát nội quan - Cấu tạo trong của ếch: Bảng đặc điểm cấu tạo trong trang 118 SGK. 3. Củng cố. - GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm - GV cho HS thu dọn vệ sinh. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, hoàn thành thu hoạch theo mẫu (SGK tr.119) Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 39- BÀI 37 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng. - Hiểu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chungc của lưỡng cư. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích. II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh một số loài lưỡng cư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm ta bài cũ: - Trình bày cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài Mục tiêu : Học sinh biết được sự đa dạng về loài của lưỡng cư Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 37.1 SGK và làm bài tập. - Cá nhân tự thu thập thông tin, thảo luận theo nhóm và hoàn thành phần bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét. - GV thông báo đáp án đúng - Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt ba bộ lưỡng cư là gì? (về chân và đuôi) - Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia làm 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi: Có đuôi dài dẹp,hai chân trước bằng chân sau. + Bộ lưỡng cư không đuôi: Thân ngắn, không có đuôi, hai chi sau to dài hơn hai chi trước. + Bộ lưỡng cư không chân: Thân dài thiếu chi. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường và tập tính Mục tiêu: Học sinh thấy được lưỡng cư không chỉ đa dạng về loài mà còn đa dạng về môi trường sống và tập tính. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 SGK. - GV kẻ bảng, chỉ định 3 HS chữa bài, các HS khác nhận xét, bổ sun.g - GV thông báo kết quả đúng để HS sửa chữa trong vở. Kết luận: Luỡng cư có tập tính phong phú và đa dạng về môi trường sống Đáp án : Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc tam đảo Sống chủ yếu trong nước Ban ngày Trốn chạy, ẩn nấp Ểnh ương lớn Ưa sống ở vực nước hơn Ban đêm Doạ nạt Cóc nhà Ưa sống ở cạn hơn Ban đêm Trốn chạy ẩn nấp Ếch cây Sống chủ yếu trên cây vẫn lệ thuộc vào môi trường nước Ban đêm Trốn chạy ẩn nấp Ếch giun Sống chủ yếu ở cạn Chui luồn trong hang đất Trốn ẩn nấp Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lưỡng cư Mục tiêu: Học sinh nắm được những đặc điểm chung của lưỡng cư. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học suy nghĩ và trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, hô hấp, tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể? - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư. - GV tổng kết các ý kiến của HS và kết luận. Lưỡng cư là động vật có xương sống vừa thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: - Da trần và ẩm. - Di chuyển bằng 4 chi. - Hô hấp bằng da và phổi. - Tim ba ngăn, hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. - Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua giai đoạn biến thái . - Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư Mục tiêu: Học sinh thấy được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống con người qua đó mà giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày? (Đa số chim đi kiếm ăn về ban ngày, đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp lưỡng cư) đi kiếm mồi về ban đêm, nên bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày) + Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích chúng ta cần làm gì? - GV cho HS tự rút ra kết luận - Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế trong địa phương, kết hợp giáo dục các em và cho các em biết một số loài ếch đem lại lợi ích lớn trong nền kinh tế vì vậy đã có nhiều hộ gia đình đầu tư nuôi ếch đem lại lợi nhuận lớn. Vai trò: - Lưỡng cư có vai trò rất lớn cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh . - Có giá trị thực phẩm. - Một số lưỡng cư làm thuốc. - Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinhh lí học 3. Củng cố. - Phân biệt 3 bộ lưỡng cư. - Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Đọc mục " Em có biết" - Nghiên cứu bài mới: Bài: Thằn lằn bóng đuôi dài. - Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập Ngày soạn: Ngày giảng: LỚP BÒ SÁT TIẾT 40- BÀI 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư. - Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày . 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu chương, bài. Hoạt động 1: Đời sống Mục tiêu: - Nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn. - Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng - Qua bài tập: Thằn lằn bóng thường sinh sống ở đâu? - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? + Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? - Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức và hoàn thành phần bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng. - Đại diện một vài cá nhân trình bày, giáo viên cho học sinh nhận xét và thông báo đáp án đúng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh rút kết luận - Đời sống: + Thằn lằn ưa sống nơi khô ráo. + Thích phơi nắng, ăn sâu bọ. + Có tập tính trú đông. + Là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, trứng phát triển trực tiếp. Đáp án : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng. Đặc điểm so sánh Thằn lằn Ếch đồng Nơi sống và hoạt động Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt, cạnh các khu vực nước Thời gian kiếm mồi Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi lúc chập tối hoặc đêm. Tập tính Thích phơi nắng, trú đông trong các hố đất khô ráo Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm. Trú đông trong hốc đất ẩm bên bờ vực nước hoặc trong bùn. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo - GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa→hoàn thành bảng tr.125 SGK - GV chốt lại đáp án So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn? - GV chốt lại kiến thức. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài (Nội dung ở bảng) Đáp án: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn TT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi 1 Da khô có vảy song bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể 2 Có cổ dài Phát huy được vai trò các giác quan trên đầu và bắt mồi dễ dàng. 3 Mắt có mí cử động , có nước mắt Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô. 4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ 5 Thân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển 6 Bàn chân có 5 ngón và có vuốt Tham gia sự di chuyển ở cạn - Học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ và nêu thứ tự các bước của thằn lằn khi di chuyển. - Thân và đuôi có vai trò gì trong di chuyển? 2. Di chuyển - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến lên phía trước. 4. Củng cố - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Thằn lằn di chuyển như thế nào ? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học kĩ bài, hoàn thành phần bài tập - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 41- BÀI 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cấu tạo trong của thằn lằn. - Mô hình bộ não thằn lằn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn ? 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài. Hoạt động 1. Bộ xương Mục tiêu: Giải thích được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV hướng dẫn học sinh quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1, học sinh đọc kĩ phần chú thích ghi nhớ tên các xương. - Xác định các xương trên mô hình. - GV phân tích thêm sự xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác tạo thành lồng ngực có phần qu
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.doc