Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
HS nắm kiến thức cơ bản của chương 1,2,3
Phân loại được các động vật thuộc mỗi ngành đã học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, thích tìm hiểu khám phá tri thức.
II. CHUẨN BỊ;
GV: Hệ thống bài tập.
HS: Ôn lại kiến thức các chương đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HOC:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm một số giun đốt thường gặp?
2. Bài mới:
tiếp tục cho thảo luận: - Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? - Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương. 1.Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống a. Đa dạng về thành phần loài Kết luận: - Số lượng loài lớn. - Cá gồm: + Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương. b. Đa dạng về môi trường sống - GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111. - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài. - HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có. TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chân Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm 1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường 3 Trong các hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm - GV cho HS thảo luận: - Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? Kết luận: - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá - Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về: + Môi trường sống + Cơ quan di chuyển + Hệ hô hấp + Hệ tuần hoàn + Đặc điểm sinh sản + Nhiệt độ cơ thể - Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá. - HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá. 2. Đặc điểm chung của cá Kết luận: - Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: + Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. + Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. + Thụ tinh ngoài. + Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của cá - GV cho HS thảo luận: - Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? + Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh - GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm - Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? - HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời. - 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Vai trò của cá - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa. IV. CỦNG CỐ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Nêu vai trò của cá trong đời sống con người? Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng. Câu 1: Lớp cá đa dạng vì: a. Có số lượng loài nhiều b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau c. Cả a và b Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương: a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương b. Căn cứ vào môi trường sống. c. Cả a và b. Đáp án: 1c, 2a. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị: + CÁ CHÉP + Kẻ bảng SGK trang 114. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 22 tháng 12 năm 2017 TIẾT 34 BÀI 32: THỰC HÀNH MỔ CÁ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống. - Rèn kĩ năng trình bày mẫu mổ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: Mẫu cá chép Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim. Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK. Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn. - HS: + 1 con cá chép (cá giếc) + Khăn lau, xà phòng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - GV phân chia nhóm thực hành - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK). Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (4 bước) Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình a. Cách mổ: - GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá). - Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK). - Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ. b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ - Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan - Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK). - Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác. c. Hướng dẫn viết tương trình - Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá + Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan + Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan + Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành. Bước 2: Thực hành của học sinh - HS thực hành theo nhóm 4-6 người - Mỗi nhóm cử ra: + Nhóm trưởng: điều hành chung + Thư kí: ghi chép kết quả quan sát. - Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV: + Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong + Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó. - Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107. Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS: - GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan. - GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót. Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò - Mang (hệ hô hấp) Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí. - Tim (hệ tuần hoàn) Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu. - Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan) Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn. - Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước. - Thận (hệ bài tiết) Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài. - Tuyến sinh dục (hệ sinh sản) Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản. - Não (hệ thần kinh) Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. Bước 4: Tổng kết - GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp. - Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm. - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh. - Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình - GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm. IV. CỦNG CỐ - GV đánh giá việc học của HS - Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Chuẩn bị bài cấu tạo trong của cá chép. VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 28 tháng 12 năm 2017 TIẾT 35 BÀI 30: ÔN TẬP KÌ I I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về: - Tính đa dạng của động vật không xương sống. - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường. - Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành. - Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK và làm bài tập: + Ghi tên ngành vào chỗ trống + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. - HS tự điền kiến thức đã học vào các hình vẽ, tự điền vào bảng 1. + Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật. + Ghi tên các đại diện. - GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng - GV chốt đáp án đúng - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS: + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành. + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật. - GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống. - Một vài HS viết kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. - HS vận dụng kiến thức để bổ sung: + Tên đại diện + Đặc điểm cấu tạo - Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời. 1. Tính đa dạng của động vật không xương sống - Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống - GV hướng dẫn HS làm bài tập: + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài. + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 - GV gọi HS hoàn thành bảng. - HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bảng. - Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ sung. - GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau, GV chữa hết các kết quả của HS 2. Sự thích nghi của động vật không xương sống STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp 1 Trùng giày Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống - Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên loài vào ô trống thích hợp. - GV gọi HS lên điền bảng - HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3. - 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung. - Một số HS bổ sung thêm. - GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. 3.Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được chăn nuôi - Có giá trị chữa bệnh - Làm hại cơ thể động vật và người - Làm hại thực vật - Làm đồ trang trí - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực. - Tôm, cua, mực. - Tôm, sò, cua. - Ong mật. - Sán lá gan, giun đũa. - Châu chấu, ốc sên. - San hô, ốc. IV. CỦNG CỐ - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A. Cột A Cột B Đáp án 1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể. 2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào. 3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt 4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có đá vôi 5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. a- Ngành chân khớp b- Các ngành giun c- Ngành ruột khoang d- Ngành thân mềm e- Ngành động vật nguyên sinh V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương. VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .. Ngày 4 tháng 1 năm 2018 TIẾT 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Khi học xong bài này học sinh: - Củng cố lại nội dung các đặc điểm, cấu tạo, lối sống các đại diện của các ngành đã học. - Có kĩ năng làm bài kiểm tra. - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II.THIẾT LẬP MA TRẬN Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng 1. Trùng kiết lị và trùng sốt rột Đưa ra được biện pháp phòng chống bệnh sốt rét 1 cõu 20% = 2 điểm 20% = 2 điểm 100% = 2 điểm 2. Đa dạng của ngành ruột khoang So sánh được sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi 1 câu 20%= 2 điểm 20%= 2 điểm 100% = 2 điểm 3. Giun đũa Trình bày được vòng đời của giun đũa 1 câu 20%= 2điểm 20%= 2 điểm 100%= 2 điểm 4. Trai sông Giải thích vì sao ấu trùng trai bám vào mang và da cá 1 câu 10%= 1điểm 10%= 1 điểm 100%= 1 điểm 5. Châu chấu Nêu được cấu tạo ngoài của châu chấu 1 câu 30%= 3điểm 30%= 3 điểm 100%= 3 điểm Tổng số câu Tổng số điểm 100 % =10điểm Số câu :2 Số điểm 5 = 50% Số câu :2 Số điểm 3 =30% Số câu:1 Số điểm 2 =20 % Số câu: 5 100% = 10 điểm III. ĐỀ BÀI Quan sát hình bên, điền các chú thích cho phù hợp. 1. 2 3 4 5 6 Câu 1. (3 đ) Câu 2. (2 đ) So sánh sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ? Câu 3. (2 đ) Em hãy mô tả vòng đời giun đũa ở cơ thể người ? Câu 4. (1 đ) Vì sao ấu trùng trai bám vào mang và da cá ? Câu 5. (2 đ) Bản thân em cần làm gì để phòng chống bệnh sốt rét ? IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1 Râu, 2. Mắt kép, 3. Cơ quan miệng, 4. Chân , 5. Cánh, 6. Lỗ thở ( Mỗi ý đúng được 0.5 đ) 2 Thủy tức: Khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập San hô: Chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn. 1 1 3 Vũng đời giun đũa: Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi...) đến ruột non Ấu trùng chui ra, vào máu đi qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần thứ hai mới chính thức kí sinh ở đó. 0.5 0.5 0.5 0.5 4 Ấu trùng trai bám vào mang và da cá: + Để theo cá đi các vùng nước xa hơn. + Giúp phát tán nòi giống 0.5 0.5 5 Để phòng chống bệnh sốt rét, em cần: Diệt muỗi Anophen bằng 2 cách: phun thuốc trừ muỗi và vệ sinh môi trường để muỗi không có chỗ trú ẩn Ngủ màn Sử dụng thuốc trừ muỗi: nhang trừ muỗi... Diệt bọ gậy là ấu trùng của muỗi 0.5 0.5 0.5 0.5 V. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. \ Ngày 8 tháng 1 năm 2018 TIẾT 37: LỚP LƯỠNG CƯ - ẾCH ĐỒNG I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1 Kiến thức : Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng, mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn . 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát tranh , mẫu vật , hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ đời sống có ích . II/ CHUẨN BỊ: - GVTranh vẽ: Cấu tạo ngoài của ếch đồng . - Mẫu vật : ếch nuôi trong lồng , mô hình ếch Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK HS: chuẩn bị bài cũ III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Bài cũ:GV không kiểm tra 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV : Cho HS quan sát mẫu vật và cho HS thảo luận trả lời ? Ếch thường gặp ở đâu vào mùa nào ? ? Ếch ăn mồi gì HS : Ăn sâu bọ , cua , cá con, giun , ốc ? Thức ăn của ếch nói lên điều gì ? HS: Ếch vừa sống ở nước và ở cạn GV gợi ý cho HS rút ra kết luận GV: Treo tranh h35.2 t 35,5 HS: Các nhóm quan sát rút ra kết luận GV: Y/c các nhóm quan sát mẫu vật nhóm mình ? Cơ thể ếch chia làm mấy phần HS: Chia làm 3 phần . Các nhóm thảo luận đặc điểm từng phần và điền vào bảng sau : I/ Đời sống - Sống gần bờ , ở ao hồ, ở đầm nước - Vào cuối xuân đầu hạ * Kết luận : - Sống vừa nước, vừa cạn (ẩm ướt ) - Kiếm ăn vào ban đêm - Có hiện tượng trú đông - Là động vật biến nhiệt II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Di chuyển : ếch có hai cách di chuyển - Nhảy cóc ( trên cạn) - Bơi (nước) 2. Cấu tạo ngoài : Đặc điểm cấu tạo và hình dạng ngoài Thích nghi với đời sống Ở nước Ở cạn Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước Mắt và lỗ mũi nằm phía cao trên đầu Da trần , phủ chất nhầy và ẩm , dễ thấm khí Mắt có mí giữa nước mắt do tuyến lệ tiết ra tai có màng nhĩ Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón X X X X X X GV: Treo bảng phụ đáp án đúng ? Các đặc điểm trên có ý nghĩa gì đối với đời sống của ếch ? HS: Các nhóm thảo luận bổ xung rut ra kết luận đúng GV: Treo tranh sự phát triển có biến thái của ếch HS: Quan sát và tìm hiểu tranh trả lời câu hỏi . ? Ếch sinh sản vào mùa nào ? ? Đến mùa sinh sản có hiện tượng gì ? ? Vì sao thụ tinh của ếch gọi là thụ tinh ngoài ? ? Sự phát triển của ếch như thế nào ? ? Ếch và cá có đặc điểm gì giống nhau HS: Nòng nọc của ếch có khe mang III/ Sinh sản và phát triển: - Vào cuối mùa thu đầu mùa hạ . - Ếch đực kêu gọi ếch cái để ghép đôi , ếch cái cõng ếch đực trên lưng đến bờ nước để đẻ , ếch cái để đến đâu ếch đực tưới tinh trùng vào trứng - Vì sự thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể trứng nòng nọc ếch * Kết luận : Sinh sản : - Sinh sản vào cuối mùa xuân - Tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái để ở bờ ao ( nước ) - Thụ tinh ngoài , để trứng Phát triển : trứng nòng nọc ếch ( phát triển có biến thái IV.CỦNG CỐ GV: Cho HS trả lời câu hỏi 1. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn? 2. Những đặc điểm nào giúp ếch vừa thích nghi với đời sống ở nước , ở cạn 3. Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài và chuẩn bị bài sau : Mỗi nhóm một con ếch đồng : VI/ RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY ***************************************************************** Ngày 8 tháng 1 năm 2018 TIẾT 38 : THỰC HÀNH :QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. - Tìm những cơ quan , hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh , mẫu vật , kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: - Mẫu mổ ếch - Bộ xương ếch - Tranh cấu tạo trong của ếch - Mô hình ếch đồng III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Bài cũ: ? Nêu cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ vị trí , tên xương : xương đầu , xương cột sống , xương đai vai , xương chi . HS thảo luận rút ra chức năng bộ xương - Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể - Là nơi bám của cơ di chuyển - Tạo thành khoang bảo vệ não , tuỷ sống , nội quan . a. Quan sát da: GV hướng dẫn HS : Sờ tay lên bề mặt da , quan sát mặt trong da nhận xét - ếch có da trần (trơn, ẩm ướt ) mặt trong nhiều mạch máu trao đổi khí b/ Quan sát nội quan : GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu mẫu mổ xác định các cơ quan của ếch . GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch thảo luận +) Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá ? +) Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da ? +) Tim của ếch khác cá ở điểm nào ? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch ? + Quan sát mô hình bộ não xác định các bộ phận của não ? GV chốt lại kiến thức về đặc điểm chun Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch GV : Treo tranh bộ xương ếch hướng dẫn HS quan sát nhận biết các xương trong bộ xương ếch GV : Quan sát bộ xương ếch đối chiếu hình vẽ xác dịnh vị trí GV yêu cầu HS thảo luận ? Bộ xương ếch có chức năng gì ? Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan HS thực hiện theo hướng dẫn + Nhận xét : Da ếch ẩm ướt , mặt trong có mạch máu dưới da ? Nêu vai trò của da ? HS quan sát hình đối chiếu mẫu mổ xác định vị trí các hệ cơ quan HS trong nhóm thảo luận ý kiến Hệ tiêu hoá : Lưỡi phóng ra bắt mồi , dạ dày , gan , mật lớn , có tuyến tuỵ - Phổi cấu tạo đơn giản ,
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2019_2020.doc