Giáo án Sinh học lớp 6 tiết 57: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- GV cho HS quan sát tranh, hình 46.1 trả lời câu hỏi:
+ Lượng ôxi do thực vật thải ra có ý nghĩa gì đối với sinh vật ?
- GV cho HS quan sát tranh thực vật làm thức ăn cho động vật
- GV hỏi: thực vật có vai trò gì ?
- GV yêu cầu HS kể tên một số loài động vật ăn thực vật.
- GV cho HS làm bài tập trong SGK theo nhóm
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo câu trả lời
- Gọi các HS khác nhận xét và bổ sung
- GV cho HS rút ra kết luận -> GV nhận xét bổ sung
- GV giới thiệu một số loài thực vật có hại cho động vật.
Tuần 30 Ngày soạn: 20/03/2015 Tiết 57 Ngày dạy: 25/03/2015 BÀI 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - HS nêu được vai trò của thực vật đối với động vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát - Kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vê cây cối bằng các công việc cụ thể II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to h.46,1. - Tranh ảnh về các loại thức ăn từ thực vật - Bảng phụ. 2. Học sinh: Ôn bài và chuẩn bị bài III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 6A1 .. 6A2 .. 6A3 .. 6A5 .. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm bằng bảng phụ. 3. Hoạt động dạy và học: Mở bài: (1’)GV đặt tình huống: giả sử các loài thực vật trên trái đất này vì một lí do nào đó đột nhiên chết hết. Vậy, các loài động vật và kể cả con người chúng ta có tồn tại được không ? GV dựa vào câu trả lời của học sinh để vào bài. Hoạt động 1 : Thực vật cung cấp Ôxi và thức ăn cho động vật. (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS quan sát tranh, hình 46.1 trả lời câu hỏi: + Lượng ôxi do thực vật thải ra có ý nghĩa gì đối với sinh vật ? - GV cho HS quan sát tranh thực vật làm thức ăn cho động vật - GV hỏi: thực vật có vai trò gì ? - GV yêu cầu HS kể tên một số loài động vật ăn thực vật. - GV cho HS làm bài tập trong SGK theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm báo cáo câu trả lời - Gọi các HS khác nhận xét và bổ sung - GV cho HS rút ra kết luận -> GV nhận xét bổ sung - GV giới thiệu một số loài thực vật có hại cho động vật. - HS đọc thông tin trong SGK và quan sát hình và tranh ảnh trả lời câu hỏi. Nêu được: + Để sinh vật hô hấp - HS quan sát. + Dùng làm thức ăn - HS kể tên - HS tiến hành làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét bổ sung bài làm của bạn - HS rút ra kết luận. - HS chú ý theo dõi. Tiểu kết: - Thực vật cung cấp ôxi cho sinh vật hô hấp - Thực vật dùng làm thức ăn cho động vật Hoạt động 2: Thực vật cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS quan sát tranh ảnh về thực vật làm nơi ở cho động vật + Thực vật có vai trò gì đối với động vật ? - GV cho HS quan sát tranh một tổ chim trên cây - GV hỏi: Thực vật có vai trò gì ? - Trong tự nhiên động vật nào lấy cây về làm nhà ở và sinh sản ? + Chúng làm nơi ở như thế nào ? - GV cho HS rút ra kết luận * Liên hệ: ý thức bảo vệ thực vật - HS quan sát tranh ảnh trả lời câu hỏi + Thực vật có vai trò cung cấp nơi ở cho động vật - HS quan sát, suy nghĩ và nêu được: + Thực vật cung cấp nơi sinh sản cho động vật. + Học sinh kể tên các động vật lấy thực vật làm nơi ở + HS nêu cách làm nhà ở của một số loài động vật đó - HS rút ra kết luận Tiểu kết : - Thực vật cung cấp nơi ở cho động vật. - Thực vật cung cấp nơi sinh sản cho động vật. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ.(8’) 1. Củng cố: (6’) - Đọc ghi nhớ SGK. GV cho HS trả lời câu hỏi trong SGK - Kể tên các động vât ăn thực vật ? - Trong chuỗi liên tục sau nay: Thực vật . à động vật ăn cỏ . à động vật ăn thịt Hãy thay thế các từ thực vật, động vật bằng tên cây hoặc con vật cụ thể 2. Dặn dò: (2’) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu phần II: Vai trò của thực vật đối với con người. + Tìm hiểu về các loại cây có giá trị sử dụng trong đời sống con người. + Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây có hại cho sức khỏe con người. V. RÚT KINH NGHIỆM. . ..
File đính kèm:
- Tiet_57__Vai_tro_cua_thuc_vat_doi_voi_con_nguoi_va_dong_vat_20150726_121302.doc