Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 51 đến 58 (Bản 2 cột)

I. Mục tiu:

1. Kiến thức: Hiểu được quá trính phát triển của thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển từ đời sống đưới nước lên cạn. Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của thực vật. Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của thực vật và sự thích nghi của thực vật vơi môi trường.

2. Kỹ năng: Rèn KN khái quát hóa.

3. Thái độ: yêu và bảo vệ thiên nhiên, giáo dục chủ nghĩa DVBC.

II. Chuẩn bị:

GV: Tranh phóng to H 44.1 . 142.

HS: Làm BT . 142.

III. Tin trình bài giảng

1. ỉn định lớp : . .

2. KiĨm tra bài cị

- Phân loại thực vật là gì? Có những bậc phân loại nào?

- Kể tên các Ngành thực vật đã học? Đặc điểm chung của Ngành hạt kín?

 3. Bi mới:

 - Giới thực vật từ đơn giản nhất (Tảo) đến những cây hạt kín có cấu tạo phức tạp có quan hệ gì với nhau? Con đường phát triển của chúng diễn ra như thế nào?

 Hoạt động 1: Tìm hiễu quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật:

 

doc22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 51 đến 58 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Làm BT điền chữ vào ô trống.tr.140.
Ôn tập kiến thức về đặc điểm chung của: tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín.
Ngµy so¹n 9 th¸ng 1 n¨m 2010
 Ngµy d¹y 16 th¸ng 1 n¨m 2010 
Tiết 53 Bài 43 KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết được phân loại thực vật là gì?
Nêu đươc tên các bậc phân loại thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các Ngành.
2. Kỹ năng: Vận dụng phân loại hai lớp của cây hạt kín.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: Sơ đồ . tr.141 ( Để trống các ngành thực vật và đặc điểm chung của chúng).
HS: Ôn tập: đặc điểm chung của các ngành thực vật: tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1. ỉn ®Þnh líp : ....
2. KiĨm tra bµi cị 
- Phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm? Vd ?
3. Bài mới:
 - Kể tên những nhóm thực vật đã học. Tảo, rêu, quyết (dương xỉ), hạt trần, hạt kín.
-> Các nhóm thực vật đó hợp thành giới thực vật. Như vậy, giới thực vật gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới thực vật, người ta tiến hành phân loại chúng.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật là gì?
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm BT điển chữ vào ô trống.
- Gọi một số HS hoàn thành.
-> GT: Đó chính là phân loại thực vật.
- Vậy, phân loại thực vật là gì?
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
- Điền chữ thích hợp vào ô trống.
- Hoàn thành BT: 1) Khác nhau
2) Giống nhau.
Hs rút ra kết luận
 Khái niệm: việc tìm hiểu những đặc điểm giống và khác nhau của các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- GT: Các bậc phân loại.
- Từ “Nhóm” khi ta gọi “Nhóm tảo” có phải là bậc phân loạïi không?
- GT: Một vài VD về các bậc phân loại trên thực vật: lúa, đậu
- Giới thực vật được chia làm mấy ngành chính?
- Dựa vào những đặc điểm nào để phân loại thực vật thành 5 ngành? => mục 3
- Ghi bài.
- Các bậc phân loại: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài
+ Ngành là bậc phân loại cao nhất.
+ Loài là bậc phân loại cơ sở.
- Bậc phân loại càng thấp, sự khác nhau giữa các thực vật càng ít.
- “Nhóm” không phải là bậc phân loại thực vật.
- Nghe.
- Giới thực vật được chia làm 5 ngành chính: Tảo, rêu, quyết (Dương xỉ), hạt trần, hạt kín.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các Ngành thực vật:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo sơ đồ câm . tr.141.
- GT: Sự phân loại thực vật dựa vào tiến hóa về cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, môi trường sống.
- Hướng dẫn HS tự hoàn thành sơ đồ:
- Thực vật bậc thấp có đặc điểm gì?
- Ngành thực vật nào có đặc điểm trên?
- Thực vật bậc cao có đặc điểm gì?
- Thực vật bậc cao gồm những Ngành nào?
- Trong các ngành trên, ngành thực vật nào cơ quan sinh dưỡng vẫn chưa hoàn thiện? Đặc điểm chung?
- Đặc điểm chung của quyết, hạt trần, hạt kín?
- Hãy so sánh bô phận sinh sản của quyết, hạt trần, hạt kín -> tìm điểm khác nhau?
- Cơ quan sinh sản của hạt trần và hạt kín có giốùng nhau không?
- Yêu cầu HS họat động cá nhân làm BT: 
- Hạt kín được chia thành mấy lớp? Dựa vào đặc điểm nào để phân chia?
- Quan sát.
- Ghi nhớ.
- Lần lượt hoàn thành sơ đồ theo hướng dần của giáo viên.
- Chưa có rễ, thân, lá thật sự; sống ở nước là chủ yếu.
- Ngành Tảo.
- Những Thực vật đã có rễ, thân, lá; sống trên cạn là chủ yếu.
- Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
- Rêu: rễ giả, lá nhỏ hẹp; sinh sản bằng bào tử, sống nơi ẩm ướt.
- Rễ thật, lá đa dạng, sống nhiều nơi khác nhau.
- Quyết sinh sản bằng bào tử; hạt trần, hạt kín sinh sản bằng hạt.
- Hạt trần: cơ quan sinh sản là nón.
 Hạt kín: cơ quan sinh sản là hoa, quả.
- Hoạt động cá nhân làm BT: Hạt kín được chia thành 2 lớp: lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm dựa vào số lá mầm của phôi.
 4. Củng cố:
Phân loại thực vật là gì ?
Có những bậc phân loại nào ? cho ví dụ minh hoạ ?
Phân tích sự tiến hoá của các ngành thực vật từ :Tảo, rêu, quyết (Dương xỉ), hạt trần, hạt kín
 5. Hướng dẫn về nhà
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài 44: “Sự phát triển của giới Thực vật”
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.
Kẻ bảng . tr.142 vào vở BT.
Ngµy so¹n 9 th¸ng 1 n¨m 2010
 Ngµy d¹y 16 th¸ng 1 n¨m 2010 
Tiết 54 Bài 44 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được quá trính phát triển của thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển từ đời sống đưới nước lên cạn. Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của thực vật. Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của thực vật và sự thích nghi của thực vật vơi môi trường.
2. Kỹ năng: Rèn KN khái quát hóa.
3. Thái độ: yêu và bảo vệ thiên nhiên, giáo dục chủ nghĩa DVBC.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to H 44.1 . 142.
HS: Làm BT . 142.
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1. ỉn ®Þnh líp : ....
2. KiĨm tra bµi cị 
- Phân loại thực vật là gì? Có những bậc phân loại nào?
- Kể tên các Ngành thực vật đã học? Đặc điểm chung của Ngành hạt kín?
 3. Bài mới:
 - Giới thực vật từ đơn giản nhất (Tảo) đến những cây hạt kín có cấu tạo phức tạp có quan hệ gì với nhau? Con đường phát triển của chúng diễn ra như thế nào?
 Hoạt động 1: Tìm hiễu quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật:
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- GT: sự phát triển của thực vật là liên tục và theo từng giai đoạn.
- Treo tranh H 44.1
- Gọi HS đọc ND a, b, c
- Yêu cầu: Hoạt động nhóm quan sát tranh và đọc ND SGK -> Sắp xếp các câu a, b, c theo thứ tự.
- Gọi HS đọc lại ND vừa sắp xếp.
- Yêu cầu HS tiếp tục hoạt đông nhóm trả lời các câu hỏi thảo luận.
- Tổ tiên chung của các Thực vật là gì?
- Giới thực vật đã tiến hóa như thế nào về đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản? Vd.
- Có nhận xét gì về sự xuất hiện của các nhóm thực vật mới với điều kiện sống thay đổi?
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
- Nghe.
- Quan sát tranh.
- Đọc bài.
- Hoạt động nhóm -> Đại diện nhóm thực hiện: sắp xếp: 1 – a
2 – d
3 – b
4 – g
5 – c
6 – e
- Đọc bài.
- Tiếp tục hoạt động nhóm trả lời 3 câu hỏi.
-> Đại diện nhóm trả lời.
- Tổ tiên chung của các thực vật là cơ thể sống đầu tiên xuất hiện ở các đại dương.
- Sự phát triển của thực vật theo hướng:
+ Cấu tạo cơ thể ngày càng phức tạp. 
+ Khi điều kiện môi trường thay đổi, thực vật có những biến đổi thích nghi với môi trường mới -> Kết quả: xuất hiện những nhóm thực vật mới thích nghi với môi trường mới.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các giai đoạn phát triển của giới thực vật:
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin -> thảo luận
- Sự phát triển của TV gồm mấy giai đoạn?
- Nội dung của 3 giai đoạn đó là gì?
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
hs nghiên cứu thông tin SGK -> thảo luận nhòm câu hỏi
đại diện nhóm trình bày
lớp bổ sung
 Sự phát triển của TV gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Xuất hiện thực vật ở nước (tảo).
- Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện (rêu, quyết, hạt trần, hạt kín).
- Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín.
 4. Củng cố:
- Thực vật ở nước xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao chúng có thể sống trong môi trường đó?
- Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiên nào? Cơ thể chúng có gì khác thực vật ở nước?
 5. Hướng dẫn về nhà
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. 
Chuẩn bị bài 45 “Nguồn gốc cây trồng”
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.
Kẻ bảng . tr.144 vào vở BT.
Mỗi HS tự tìm hiểu 3 cây trồng có nguồn gốc từ cây hoang dại: so sánh đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản -> tìm điểm khác nhau giữa cây trồng và cây dại.
Ngµy so¹n 9 th¸ng 1 n¨m 2010
 Ngµy d¹y 16 th¸ng 1 n¨m 2010 
Tiết 55 Bài 45 NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của qúa trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành.
Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng, giải thích lí do tại sao.
Nêu được các biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát, thực hành.
3. Thái độ: Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 45.1, một số vật mẫu: các loại quả ngon táo, xoài, mận
HS: Kẻ bảng . tr.144. Tìm hiểu những cây trồng có nguồn gốc hoang dại.
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1. ỉn ®Þnh líp : ....
2. KiĨm tra bµi cị 
- Tổ tiên của tất cả các thực vật là gì? Hướng phát triển của thực vật gì?
3. Bài mới:
 - Xung quanh ta có rất nhiều cây cối, trong đó có những cây trồng và cây mọc dại. Vậy, giữa cây dại và cây trồng cùng loài có quan hệ gì với nhau? So với cây dại, cây trồng có gì khác?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cây trồng bắt nguồn từ đâu:
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Những cây như thế nào thì được gọi là cây trồng?
- Kể tên một vài cây trồng và công dụng của chúng?
- Gọi HS đọc ND SGK.
- Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? Cây trồng được trồng với mục đích gì?
- Hãy cho biết nguồn gốc của những cây trồng mà các em vừa kể trên.
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
- Cây trồng là những cây được con người trồng theo mục đích sử dụng.
- Trả lời dựa vào hiểu biết của bản thân.
- Đọc bài.
- Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu của con người. Vd.
- Trả lời, HS khác nhận xét.
 - Vậy, giữa cây trồng và cây dại của nó có đặc điểm nào khác nhau?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cây trồng khác cây dại như thếnào:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo tranh H 45.1.
- Cho biết tên của các cây cải trồng và bộ phận được con người sử dụng?
- Có nhận xét gì về số lượng cây trồng so với cây dại cùng loài?
- Ngoài ra còn giống cải trồng nào bắt nguồn từ cải dại?
- Hãy so sánh bô phận được con người sử dụng của cây cải trồng so với cải dại?
- Vì sao có sự khác nhau đó?
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm hoàn thành bảng . tr.144, mỗi nhóm chuẩn bị 3 cây. (Treo bảng phụ)
->gọi đại diện nhóm hoàn thành
Gx nhận xét, chốt bảng
- GT: một số sản phẩm của cây trồng cho năng suất cao, phẩm chất tốt 
- Quan sát tranh.
- 2. Bông cải (su lơ): lấy bông.
3. Cải bắp: lấy lá.
4. Su hào: lấy thân
- Đa số cây trồng phong phú hơn cây dại.
Vd: Cải dại: -> bông cải, cải bắp, su hào
- Cải củ, cải bẹ xanh, cải ngọt
- Các bộâ phân được con người sử dụng ở cây cải trồng đều có chất lượng tốt hơn ở cây cải dại: to hơn, ngon hơn, ngọt hơn
- Do mục đích sử dụng của con người.
-> Ở cây trồng, bô phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt hơn ở cây dại.
- Hoàn thành bảng. -> Đại diện nhóm hoàn thành bảng do giáo viên chuẩn bị.
- Quan sát vật mẫu một số sản phẩm cây trồng cho năng suất cao, phẩm chất tốt.
Hoạt động 3: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì?
 - Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Gọi HS đọc ND SGK.
- Nêu các biện pháp cải tạo cây trồng.
- Có những phương pháp nhân giống nào?
- Để chăm sóc cây trồng cần phải làm gì?
- GD: Bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm khi sử dụng các chất hóa học: thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật
- Gọi HS đọc mục “Em có biết”
- Đọc bài
Học sinh trả lời
 + Cải biến đặc tính di truyền của giống cây. (lai, gây đột biến)
+ Chọn lọc những biến đổi có lợi.
+ Nhân giống: Chiết, ghép, giâm cành, nhân giống vô tính trong ống nghiệm, bằng hạt
+ Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh.
- Ghi nhớ.
- Đọc bài.
 4. Củng cố:
- Những cây như thế nào thì được gọi là cây trồng?
- Kể tên một vài cây trồng và công dụng của chúng?
- Nêu các biện pháp cải tạo cây trồng ?
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài 46: “Thực vật góp phần điều hòa khí hậu”
Đọc trước. xem kỹ H 46.1
Ôn tập kiến thức về Quang hợp, chức năng của lá.
Ngµy so¹n 17 th¸ng 3 n¨m 2010
 Ngµy d¹y 24 th¸ng 3 n¨m 2010 
Tiết 56 CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
Bài 46 THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Giải thích được vì sao Thực vật – nhất là thực vật rừng – có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí oxi và cacbonic trong không khí và do đó góp phần điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát, phân tích.
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường bằng các hành động cụ thể.
II. Chuẩn bị:
GV: + Tranh phóng to H 46.1 . SGK.
+ Tranh minh họa hai nơi A (Đất trống) và B (rừng)
+ Tranh minh họa: một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
HS: + Ôn lại kiến thức về: chức năng của lá.
+ Tìm hiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường -> Biện pháp khắc phục.
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1. ỉn ®Þnh líp : ....
2. KiĨm tra bµi cị 
3. Bài mới:
 - Thực vật có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống động vật, con người. - Thực vật có vai trò gì trong tự nhiên?
Hoạt động 1: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo tranh H 46.1
- Tranh cho em biết điều gì?
- GT: tranh:
+ Cây xanh: Đại diện cho thực vật.
+ Con thỏ: đại diện cho động vật.
+ Ngôi nhà, khói: đại diện cho các nhà máy, xí nghiệp.
+ Kí hiệu CO2: khí cacbonic.
+ Kí hiệu O2: Khí oxi.
- Yêu cầu HS: hoạt động nhóm quan sát tranh (chú ý các dấu “->”), trả lời các câu hỏi sau: (Treo bảng phụ ND câu hỏi)
(1) Khí cacbobic do sinh vật nào tiêu thụ? Khí oxi do sinh vật nào tạo ra? Nhờ quá trình nào?
(2) Khí oxi cần cho hoạt động của những sinh vật nào?
(3) Khí cacbonic do những nguồn nào tạo ra?
- Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra?
-> Vậy, nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic va oxi trong không khí được ồn định?
- Gọi Hs đọc mục “Em có biết”
- MR: Vì sao nói “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người?
- Quan sát tranh.
- Đây là sơ đồ trao đổi khí cacbonic và oxi trong tự nhiên.
- Theo dõi và ghi nhớ những giới thiệu của giáo viên.
- Hoạt động nhóm theo câu hỏi của giáo viên.
-> Đại diện nhóm lên điền bảng phụ. Nhóm khác nhận xét
(1) Thực vật sử dụng khí cacbonic để quang hợp và nhả ra khí oxi.
(2) Khí oxi cần cho sự hô hấp của động - thực vật, con người và sự đốt cháy.
(3) Do Hô hấp của động – thực vật, con người và sự đốt cháy
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân. -> HS khác nhận xét.
- Nhờ quá trình quang hợp, thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí oxi nên đã góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí.
- Đọc bài.
- Vì rừng (cây xanh) quang hợp cung cấp oxi cho sự sống của con người.
 -> Vậy, việc chặt phá rừng bừa bãi có gây ảnh hưởng đến khí hậu hay không?
Hoạt động 2: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Khí hậu bao gồm những yếu tố nào?
- Treo tranh minh họa 2 nơi A (chỗ trống) và B (trong rừng)
- Hãy so sánh khí hậu hai nơi A và B?
- Lượng mưa ở hai nơi A và B khác nhau như thế nào?
- Nguyên nhân nào khiến khí hậu hai nơi A và B khác nhau?
-> Có thể rút ra kết luận gì về vai trò của thực vật?
- Cần làm gì để điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa khu vực A?
- Các yếu tố của khí hậu: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió.
- Quan sát tranh hoạt động nhóm nhỏ Hoàn thành bảng SGK
-> Đại diện nhóm trả lời.
Khí hậu
A
B
Aùnh sáng
Nắng nhiều, gay gắt.
Aùnh sáng yếu
Nhiệt độ
Nóng
Mát
Độ ẩm
Khô
Aåm
Gió
Mạnh
Yếu
- Lượng mưa nơi A ít hơn nơi B.
Do: Nơi A: không có cây xanh.
 Nơi B: có cây xanh.
- Kết luận: nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng, tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa khu vực.
- Cần tích cực “trồng cây gây rừng”.
 - Ngoài ra thực vật còn có tác dụng làm giảm ô nhiễm môi trường.
Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường:
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo tranh minh họa về ô nhiễm môi trường.
- Có những nguyên nhân nào gây ô nhiễm môi trường?
- Có thể dùng biện pháp sinh học nào để hạn chế ô nhiễm môi trường?
- Cây xanh có tác dụng gì nhằm làm giảm ô nhiễm môi trường?
- Khi trời nắng, tán lá còn có tác dụng gì?
- Kể tên những khu vực bị ô nhiễm ở địa phương em?
- Em phải làm gì để hạn chế ô nhiễm ở những nơi đó?
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
- Quan sát tranh.
- Do khói bụi nhà máy, cháy rừng, rác thải: mùi hôi, vi sinh vật
- Trồng cây xanh.
- Lá cây cản bụi, khói. Một số cây tiết chất diệt vi khuẩn gây bệnh góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Tán lá có tác dụng làm giảm nhiệt độ khi trới nắng nóng.
- Kê tên những khu vực bị ô nhiễm: chợ, nhà máy, bãi rác
- Tự đưa ra biện pháp.
 4. Củng cố: 
Gọi học sinh đọc KL SGK
Thực vật cố vai trò như thế nào trong việc điều hoà khí hậu ?
Em đẫ làm gì để góp phần vào việc bảo vệ môi trường sống ở địa phương ?
 5. Hướng dẫn về nhà
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. 
Chuẩn bị bài 47 “Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước”
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.
Sưu tầm tranh ảnh về lũ lụt, đồi trọc bị xói mon.
Ngµy so¹n 20 th¸ng 3 n¨m 2010
 Ngµy d¹y 27 th¸ng 3 n¨m 2010 
Tiết 57 Bài 47 THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giải thích được nguyên nhân của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên: xói mòn, hạn hán, lũ lut; từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất, bảo vệ nguồn nước ngầm.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát.
3. Thái độ: Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể, phù hợp lứa tuổi.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 47.1 và 2. Tranh về lũ lụt, hạn hán.
HS: Sưu tầm tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất.
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1. ỉn ®Þnh líp : ....
2. KiĨm tra bµi cị 
- Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí? Điều na

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_51_den_58_ban_2_cot.doc