Giáo án Sinh học Lớp 6 - Năm học 2016-2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. So sánh với cấu tạo trong của rễ (miền hút).
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ
Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Giáo án, SGK
2. Học sinh
- Chuẩn bị: Kẽ bảng 49 vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Sĩ số lớp 6A:
Sĩ số lớp 6B:
2.Kiểm tra bài cũ
? Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Cho VD?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Cấu tạo trong của thân non
thụ phấn diễn ra trên cùng một hoa. Tiểu kết: Hoa giao phấn: Là hạt phấn của hoa này rắc vào đầu nhụy của hoa khác. Hoa tự thụ phấn: Là sự thụ phấn diễn ra trên cùng một hoa. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Cho HS quan sát H: 30.2, yêu cầu HS thảo luận: ? Hoa có đặc điểm gì dể hấp dẫn sâu bọ? ? Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ thường chui và trong hoa? ? Nhị hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ đến hút mật, hoặc phấn hoa thường mang hạt phấn của hoa này sang hoa khác? ? Nhụy hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy? - GV: Cho HS rút ra kết luận: ? Vậy hoa tự thụ phấn có những đặc điểm nào? - GV: Mở rộng kiến thức, liên hệ thực tế: Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ hoa bí , bầu ,mướp.... ? Những hoa Quỳnh, hoa Nhài, Dạ hương thường nở vào ban đêm thì đặc điểm thu hút sâu bọ? Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - HS: Trả lời, bổ sung cho nhau... Có màu sắc sặc sở. Có hương thơm, mật ngọtrang nhị có hạt phấn to, có gai. Đầu nhụy có chất dính. Ban đêm tối, nên hoa có đặc điểm màu trắng phản với màng đêm và có hương thơm ngào ngạt ... - Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sở, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to có gai, đầu nhụy có chất dính. Tiểu kết: - Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sở, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to có gai, đầu nhụy có chất dính. 4. Củng cố, dặn dò. a. Củng cố - GV: thụ phấn là gì? - HS: Hiện tượng thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. - GV: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấ nhận - HS: hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó, hoa giao phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của hoa khác. - GV: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? - HS: + Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, có đĩa mật + Hạt phấn to, có gai. + Đầu nhuỵ có chất dính - Ôn lại các bài đã học từ chương IV, V, VI. tiết sau ôn tập. b. Dặn dò - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr100 Ngày soạn: 23/12/2015. Ngày dạy: 15/12/2015. TIẾT 35. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kiểm tra lại kiến thức đã học ở chương IV, V, VI. Bằng câu hỏi tự luận và bài tập trắc nghiệm 2. Kỹ năng - Rèn luyện ý thức tự giác và kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ - Giáo dục HS nghiêm túc trong ôn tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị bảng bài tập; Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh - Ôn tập các chương đã học. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ ? Thụ phấn là gì? Thế nào là hoa tự thụ phấn? VD. * Đáp án: - Hiện tượng thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. (3đ’). - HS: hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó, hoa giao phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của hoa khác.(3đ’). VD: Cây ngô, cây lúa(1đ’). - GV: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? - HS: + Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, có đĩa mật(1đ’). + Hạt phấn to, có gai. (1đ’). + Đầu nhuỵ có chất dính (1đ’). 3.Bài mới: * Đặt vấn đề: GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động 1: Ôn tập chương IV: Lá. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu hỏi : ? Đặc điểm bên ngoài của lá? Cách sắp xếp lá, ý nghĩa? ? Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng? ? Cấu tạo của một phiến lá gồm những phần nào? Chức năng? ? Trình bày thí nghiệm để chứng minh: Lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng? Trong quá trình chế tạo tinh bột cây cần những chất gì? ? Viết sơ đồ quang hợp? ? Viết sơ đồ hô hấp? Lá cây hô hấp có ý nghĩa gì? ? Trình bày một thí nghiệm chứng minh có sự thoát hơi nước qua lá? ? Cho VD về gân lá hình mạng? hình song song? hình vòng cung? ? Có những loại lá biến dạng nào? ý nghĩa đối với cây? - GV: Nhận xét, nhắc nhở HS các kiến thức cơ bản cần lưu ý.... 1. Ôn tập chương IV: Lá. - HS: Lần lược, trả lời. Hoạt động 2: Ôn tập chương V: Sinh sản sinh dưỡng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Tiếp tục cho HS trả lời: ? Sinh sản sinh dưỡng của cây là gì? Lấy Vd về các cấyinh sản sinh dưỡng tự nhiên? ? Sinh sản sinh dưỡng do người gồm những hình thức nào? Cho Vd cụ thể về các hình thức đó? - GV: Yêu cầu HS làm bài tập ở bảng trang 88/ sgk. - GV: Nhận xét, bổ sung ...Đáp đáp án đúng .... 2: Ôn tập chương V: Sinh sản sinh dưỡng. - HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung. - HS: Tái hiện kiến thức cũ lên bảng làm bài tập ... Hoạt động 3: Ôn tập chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Cho HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời : ? Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận? Bộ phận nào là quan trọng nhất? ? Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? Cho VD? ? Cho VD về cách xếp hoa trên cây? ? Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với thụ phấn của hoa? - GV: Cho HS nhận xét, bổ sung ... 3: Ôn tập chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính. - HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung.... 4. Củng cố, dặn dò. a. Củng cố - GV: Cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm có liên quan đến: ? Trình bày thí nghiệm sự vận chuyển các chất trong thân? ? Cấu tạo của rễ? Chức năng? Có mấy loại rễ chính? Lấy VD cho từng loại rễ - GV: Qua sự trả lời của HS . Gv nhận xét sự chuẩn bị giờ ôn tập b. Dặn dò - HS: Ôn tập kiến thức ở các chương đã học. Chuẩn bị thi học kì I. TIẾT 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề bài- Đáp án- Biểu điểm ( phòng GD) Ngày soạn :28 /12/2013. Ngày dạy: 30/12/2013. TIẾT 37. BÀI 30: THỤ PHẤN .( Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS giải thích được tác dung của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so với thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hiểu được hiện tượng giao phấ nhận - Biết được vai trò con người từ tự thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng xuất và phẩm chất cây trồng. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ - Giáo dục HS vận dụng kiến thức góp phần trong thụ phấn cây trồng. II. CHUẨN BỊ Chuẩn bị của GV:H: 30.3; 30.4; 30.5 và 1 số mẫu vật: Hoa cây ngô, hoa cây bí ngô... Chuẩn bị của HS:sưu tầm hoa ngô, hoa bí ngô... III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Thô phÊn lµ hiÖn tîng h¹t phÊn tiÕp xóc víi ®Çu nhôy. Hoat động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. Hoạt động của giáo viên Đối tượng Hoạt động của học sinh - GV Hướng dẫn cho HS quan sát H: 30.3; 30.4 và mẫu vật (nếu có). Yêu cầu HS: ?Quan sát tranh, nhận xét vị trí của hoa đực và vị trí hoa cái? ?Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? ?Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Những đặc điểm đó có lợi gì? - GV bổ sung trên tranh (mẫu vật): + Hoa tập trung ở ngọn cây cao, dễ gặp gió. + Bao hoa tiêu giảm để lộ phần nhị, nhụy để thụ phấ nhận + Chỉ nhị dài , bao phấn treo lủng lẳng để gió dễ đưa đi. + Hạt phấn nhiều, nho, nhẹ giúp tung hạt phấn nhiều. + Đầu nhụ dài, có nhiều lông giúp dễ dính hạt phấ nhận .. 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: -HS Trả lời, bổ sung... Hoa đực ở trên, hoa cái ở dưới. Hoa đực ở trên dễ tung hạt phấn khi có gió. Thông tin sgk. - Hoa tập trung ở ngọn cây cao. - Bao hoa tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. - Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. - Đầu nhụy dài, có nhiều lông Tiểu kết: - Hoa tập trung ở ngọn cây cao. - Bao hoa tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. - Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. - Đầu nhụy dài, có nhiều lông. Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng dụng về thụ phụ phấ nhận Hoạt động của giáo viên Đối tượng Hoạt động của học sinh - GV: Gọi HS đọc phần thông tin SGK. Yêu cầu HS thảo luận: ?Trong thực tế con người chủ động thụ phấn nhằm mụch đích gì? thường ứng dụng cho những loại cây nào? - GV Liên hệ thực tế bổ sung: trồng ngô những nơi thoáng, gió để giúp hoa thụ phấn hiệu quả... Nuôi ong nhiều ở vườn cây ăn quả để giúp thụ phấ nhận ..Ngoài ra ngươi ta còn thực hiện giao phấn giữa những giống cây khác nhau tạo ra giống cây mới, có nhiều đặc tính mong muố nhận .. 4. Ứng dụng kiến thức về thụ phấ nhận (SGK) -HS Trả lời ... 4. Kiểm tra đánh giá. - Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. GV Yêu cầu HS làm bài tập: Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ nhờ gió Bao hoa bao hoa thường có màu sắc sặc sỡ. đơn giản, tiêu biến , không màu sắc. Nhị hoa có hạt phấn to, dính, có gai. chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ. Nhụy hoa đầu nhụy thường có chất dính. đầu nhụy dài, thường có lông quétrang Đặc điểm khác có hương thơm, mật ngọtrang Hoa thường mọc ở cây và đầu cành. - Gv: Nhận xét, sửa sai, ghi điểm. 5.Hướng dẫn về nhà. - HS: Học bài . Chuẩn bị bài mới: bài 31. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn :01 /01/2015. Ngày dạy:03 /01/2015. TIẾT 38. BÀI 31: THỤ TINH , KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả. - Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biếtrang 3. Thái độ - Giáo dục HS vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong cuộc sống. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị hình 31.1 (sgk). 2. Chuẩn bị của HS: Xem kĩ bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ ? Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? * Đáp án: - Hoa tập trung ở ngọn cây cao.( 2đ’) - Bao hoa tiêu giảm. ( 2đ’) - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. ( 2đ’) - Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. ( 2đ’) - Đầu nhụy dài, có nhiều lông. ( 2đ’) 3. Bài mới * Đặt vấn đề: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấ nhận Hoạt động của giáo viên Đối tượng Hoạt động của học sinh - GV: Treo hình 31.1; yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk và quan sát tranh 31.1, trả lời: ? Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? - GV: Bổ sung trên H: 31.1, nhấn mạnh: + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấ nhận + Tế bào sinh dục đực chuyển tiếp phần đầu ống phấ nhận + Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.... - GV: Chốt lại kiến thức cho HS ghi bài ... 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấ nhận HS mô tả theo thông tin sgk. + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấ nhận + Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấ nhận + Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Tiểu kết: + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấ nhận + Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấ nhận + Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Hoạt động 2: Tìm hiểu thụ tinh ở thực vậtrang Hoạt động của giáo viên Đối tượng Hoạt động của học sinh - GV: Yêu cầu HS quan sát tiếp H: 31.1, cho HS thảo luận nhóm: ? Sự thụ tinh xảy ra ở phần nào của hoa? ? Sau khi thụ phấn đến lúa thụ tinh có những hiện tượng nào xảy ra? ? Vậy thụ tinh là gì? - GV: Nhận xét, bổ sung trên tranh ... ? Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính? - GV: bổ sung, nhấn mạnh: Sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính... 2. Thụ tinh - HS: Lần lượt trả lời, bổ sung cho nhau... Ở noã nhận Hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái. Thông tin sgk. Vì có sự kết hợp của 2 tế bào sinh dục : đực + cái. - Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Tiểu kết: - Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình kết hạt và tạo quả. Hoạt động của giáo viên Đối tượng Hoạt động của học sinh - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk thảo luận: ? Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? ? Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận nào của hạt? ?Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có chức năng gì? - GV: Liên hệ thực tế, giáo dục HS không hái hoa, bẻ cành làm ảnh hưởng đến phát triển của quả.... 3. Kết hạt và tạo quả. - HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung trên tranh. Do noãn tạo thành. Vỏ noãn thành vỏ hạt, còn lại tạo thành hạt, bao nhiêu số noãn là bấy nhiêu hạt ... Bầu nhụy phát triển thành quả. Quả chứa hạtrang Sau khi thụ tinh: - Hợp tử phát triển thành phôi. - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. - Bầu phát triển thành quả chứa hạtrang * Các bộ phận khác còn lại héo và rụng đi. Tiểu kết: Sau khi thụ tinh: - Hợp tử phát triển thành phôi. - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. - Bầu phát triển thành quả chứa hạtrang * Các bộ phận khác còn lại héo và rụng đi. 4. Kiểm tra đánh giá. HS: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: Thụ tinh là gì? - HS: Là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. - GV: quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? a/ Hạt b/ Noãn c/ Bầu nhuỵ d/ Hợp tử - HS: c 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr104 - Đọc phần “Em có biết” - Nghiên cứu bài 32, trả lời các câu hỏi sau: + Căn cứ vào đặc điểm nào để chia các loại quả? + Có mấy loại quả chính? Cho ví dụ? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn :04 /01/2015. Ngày dạy:06 /01/2015. CHƯƠNG VII. QUẢ VÀ HẠTRANG TIẾT 39. BÀI 32: CÁC LOẠI QUẢ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục HS vận dụng kiến thức để bảo quản quả và hạt sau khi thu hoạch. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊ NHẬN 1. Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị tranh: 32.1, các loại quả trong bài học.... 2. Chuẩn bị của HS: - Mỗi nhóm chuẩn bị: 3 đến 5 loại quả... III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ ?Thụ tinh là gì? Trình bày sự kết hạt và tạo quả? * Đáp án: Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.( 4đ’) Sau khi thụ tinh: - Hợp tử phát triển thành phôi.(1,5đ’) - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. (1,5đ’) - Bầu phát triển thành quả chứa hạtrang (1,5đ’) - Các bộ phận khác còn lại héo và rụng đi. (1,5đ’) 3 . Bài mới: * Đặt vấn đề: Em hãy kể tên một số loại quả mà em biếtrang Vậy quả được phân loại như thế nào? Hoạt động 1: Tập chia nhóm các loại quả. Hoạt động của giáo viên Đối tượng Hoạt động của học sinh - GV: Yêu cầu HS để mẫu vật lên bàn để quan sát và phân chia chúng theo các nhóm. - GV: Cho HS trả lời: ? Có thể phân chia các quả đó thành mấy nhóm? ? Dựa vào đặc điểm nào để phân chia nhóm? - GV: Nhận xét, bổ sung trên tranh ... - GV: Chuyển ý: sau khi chúng ta phân chia các loại quả. Vậy để biết chúng có những loại quả? có đặc điểm gì? ta sang phần 2 1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả. -HS : Quan sát mẫu vật, lựa chọn chia quả thành các nhóm... - HS: Đại diện nhóm trả lời ý kiến của nhóm mình... 2 nhóm (quả khô và quả thịt). Dựa vào hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạtrang ... Tiểu kết: Dựa vào hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạtrang ... Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại quả chính Hoạt động của giáo viên Đối tượng Hoạt động của học sinh . - GV: Cho HS nhắc lại k.t: ? Quả chia thành những nhóm chính nào? ? Vậy trong H: 32.1 quả nào thuộc nhóm quả khô? quả nào thuộc nhóm quả thịt? ? Cho biết đặc điểm của nhóm quả khô? quả thịt? - GV: Cho HS phân biệt nhóm quả khô: ? Quan sát phần vỏ của quả chò với vỏ quả cải khi chín chúng có gì khác nhau? ? Có mấy loại quả khô? cho VD? GV: Nhận xét, bổ sung trên tranh.... - GV: Cho HS phân biệt nhóm quả thịt: ? Cắt quả chanh và quả mơ quan sát bên trong xem chúng có gì khác nhau? - GV: Quả mơ có hạt to cứng bên trong là quả hạch. Quả chanh căng mọng, nhiều nước gọi là quả mọng... ? Cho VD về quả mọng và quả hạch? - GV: Nhận xét, chốt nội dung.. Lấy VD.. 2. Các loại quả. - HS: Trả lời .... Gv: Nhận xét, bổ sung.... - HS: 2nhóm: Quả khô và quả thịtrang Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia thành 2 nhóm quả chính: Quả khô và quả thịtrang a.Quả khô: Vỏ quả cải nẻ, còn vỏ quả chò không nẻ. - Khi chín vỏ khô cứng mỏng. VD: Quả đậu Hà La nhận .. + Quả khô nẻ: quả cải, quả bông... + Quả khô nẻ không nẻ: quả chò... bổ Quả thịt: Khac nhau: Quả chanh mọng nước, còn quả bơ có hạt to cứng. - HS: Liên hệ thực tế trả lời ... Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. VD: Quả cà chua... + Quả mọng: quả đu đủ, quả chanh... + Quả hạch: quả xoài, quả táo... Tiểu kết: a.Quả khô: Vỏ quả cải nẻ, còn vỏ quả chò không nẻ. - Khi chín vỏ khô cứng mỏng. b .Qủa thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. 4. Kiểm tra đánh giá. HS: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: có 2 loại quả chính là: a/ Quả khô và quả thịt b/ Quả mọng và quả hạch c/ Quả khô nẻ và quả khô không nẻ d/ Quả khô và quả mọng. - HS: a - GV: Nhóm quả nào gồm toàn quả thịt? a/ Quả táo, quả me, quả mít b/ Quả ớt, quả cà, quả đậu c/ Quả quýt, quả chanh, quả bưởi. d/ Quả đu đủ, quả dầu, quả chò. - HS: c 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr107 - Đọc phần “Em có biết” - Nghiên cứu bài 33, trả lời các câu hỏi sau: + Hạt gồm những bộ phận nào? + Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. Ngày soạn :08 /01/2015. Ngày dạy:10 /01/2015. TIẾT 40. BÀI 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠTRANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm) 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh rút ra kết luậ nhận 3. Thái độ - Giáo dục HS biết cách bảo quản các loại hạt giống. II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1.Chuẩn bị của GV: - Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày và hạt ngô đặt lên bông ẩm khoảng 3-4 ngày. Tranh 33.1, 33.2 (sgk). Chuẩn bị của HS: - Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật như GV. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ( Kiểm tra 15 phút). ? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? có những loại quả khô nào và quả thịt nào? Hãy cho vd mỗi loại trên? * Đáp án: - Dựa vào hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạtrang ...( 1đ’) a.Quả khô: Vỏ quả cải nẻ, còn vỏ quả chò không nẻ. ( 1đ’) - Khi chín vỏ khô cứng mỏng. ( 1đ’) VD: Quả đậu Hà La nhận .. ( 1đ’) + Quả khô nẻ: quả cải, quả bông... ( 1đ’) + Quả khô nẻ không nẻ: quả chò... ( 1đ’) bổ Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đ
File đính kèm:
- GIÁO ÁN SINH 6.docx