Giáo án Sinh học 9 tuần 32, 33

Bi 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI

I. MỤC TIÊU:

 Học xong bài này, học sinh phải:

 1. Kiến thức:

 - Đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.

 - Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.

 2. Kỹ năng:

 - Hoạt động nhóm.

 - Rèn kỹ năng khái quát kiến thức.

 3. Thái độ:

 - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của GV:

 - Bảng 60.2. Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng

 - Bảng 60.3. Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển

 

doc15 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 tuần 32, 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùi sinh: sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phục hồi. 
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: là nguồn năng lượng sạch, sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.
- Thảo luận trong nhóm để thống nhất kết quả điền bảng 58.1 và các câu trả lời theo lệnh SGK/173,174:
+ Kết quả điền bảng 58.1 SGK/173:
1: b, c, g.
2: a, e, i.
3: d, h, k, l.
- Các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta: dầu mỏ, than đá, quặng sắt, thiếc, vàng ...
- Rừng là tài nguyên tái sinh vì nếu biết cách bảo vệ và khai thác hợp lí thì tài nguyên rừng có thể phục hồi sau mỗi lần khai thác.
I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
- Tài nguyên không tái sinh: sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt như: khí đốt thiên nhiên, dầu lửa, than đá...
- Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phục hồi như: tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật...
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: sử dụng không gây ô nhiễm môi trường như: bức xạ mặt trời, năng lượng thủy triều, năng lượng suối nước nóng, năng lượng gió...
1. Treo tranh hình 58.1 SGK/175 cho HS quan sát và yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK/174,175:
- Hãy đánh dấu x vào ô trống phù hợp với nội dung trong bảng 58.2
- Hãy giải thích vì sao trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang lại có thể chống xói mòn đất.
" Chúng ta cần làm gì để sử dụng hợp lí tài nguyên đất? 
" Hoàn chỉnh kiến thức.
2. Treo tranh phóng to hình 58.2 SGK/175, yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK/176:
- Hãy điền thêm vào bảng 58.3 những ví dụ về ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.
- Hãy trả lời các câu hỏi sau:
+ Nếu bị thiếu nước sẽ có tác hại gì?
+ Nêu hậu quả của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm?
+ Trồng rừng có tác dụng trong việc bảo vệ tài nguyên nước không? Tại sao?
" Làm cách nào để sử dụng hợp lí tài nguyên nước?
" Hoàn chỉnh kiến thức.
3. Yêu cầu HS đọc SGK/176 và thực hiện lệnh SGK/177:
- Nêu hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng?
- Em hãy kể tên một số khu rừng nổi tiếng của nước ta hiện đang được bảo vệ tốt. Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó?
" Bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức.
1. Quan sát kỹ hình 58.1 SGK/175, cá nhân đọc hiểu nội dung về việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất và nêu được:
- Kết quả điền bảng 58.2 SGK/174:
+ Đất bị khô hạn, xói mòn: không có thực vật bao phủ.
+ Độ màu mỡ của đất tăng lên: có thực vật bao phủ. 
- Trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ hoặc làm ruộng bậc thang có thể góp phần chống xói mòn đất, vì khi mưa nước chảy trên mặt đất luôn bị va chạm vào các gốc cây và lớp thảm mục trên mặt đất nên chảy chậm lại. 
- Chúng ta phải làm cho đất không bị thoái hóa: chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn... và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
2. Quan sát kỹ hình 58.2 SGK/175, đọc hiểu nội dung mục 2 SGK/175 và nêu được:
- Kết quả điền bảng 58.3 SGK/176.
+ Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, và ảnh hưởng tới mùa màng do hạn hán, không đủ nước uống cho các đàn gia súc...
+ Là nguyên nhân của nhiều bệnh tật ở người và động vật. 
+ Có, vì trồng rừng tạo điều kiện thuận lợi cho tuần hoàn nước trên Trái Đất, tăng lượng nước bốc hơi và lượng nước ngầm.
- Không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.
3. Cá nhân đọc hiểu nội dung thông tin ở mục 3 SGK/176 và nêu được:
- Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng là làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn đất, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc hơi ít, mất nguồn gen sinh vật...
- Ở Việt Nam có các khu rừng được bảo vệ tốt như rừng Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Ba Bể, Cát Bà, Bạch Mã, Bến En, Yooc Don, Cát Tiên, Côn Đảo, Rừng ngập mặn Cần Giờ, Rừng ngập mặn Đất mũi Cà Mau...
Để bảo vệ các khu rừng đó phải kết hợp khai thác có mức độ với bảo vệ và trồng rừng.
II. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất: làm cho đất không bị thoái hóa.
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.
3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác có mức độ kết hợp với bảo vệ và trồng rừng.
 3. Củng cố – Luyện tập:
 Câu 1: Phân biệt các dạng tài nguyên: (1: c, h, i, k; 2: a, b, d; 3: e, g)
 1. Tài nguyên tái sinh a) Quặng sắt d) Dầu mỏ h) Suối nước nóng 
 2. Tài nguyên không tái sinh b) Mỏ thiếc e) Gió i) Nước ngầm
 3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu c) Rừng ngập mặn g) Bức xạ mặt trời k) Biển
 Câu 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên: (1: c, g; 2:a, d, e; 3: b)
 1. Tài nguyên đất a) Không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.
 2. Tài nguyên nước b) Kết hợp khai thác có mức độ với bảo vệ và trồng rừng
 3. Tài nguyên rừng c) Làm cho đất không bị thoái hóa.
 d) Khơi thông dòng chảy
 e) Không đổ rác thải xuống sông
 g) Chống xói mòn, chống khô hạn... và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
 4. Dặn dò:
 - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập SGK/177:
 - Chuẩn bị bài mới: 
 + Kẻ sẵn và điền bằng bút chì vào bảng 59 SGK/179.
 + Sưu tầm các tranh, ảnh về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
 + Trả lời câu hỏi: Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 32	Ngày soạn: 09/4/2014
Tiết 64	
Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG
VÀ GÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, học sinh phải:
 1. Kiến thức: 
 - Giải thích vì sao cần khôi phục môi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
 - Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
 2. Kỹ năng:
 - Hoạt động nhóm. 
 - Rèn kỹ năng tư duy logic, tổng hợp kiến thức.
 3. Thái độ:
 - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của GV:
 - Tranh hình 59 SGK/178.
 - Bảng 59. Các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa
 2. Chuẩn bị của HS: 
 - Kẻ sẵn và điền bằng bút chì vào bảng 59 SGK/179.
 - Sưu tầm các tranh, ảnh về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
 - Trả lời câu hỏi: Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt tài nguyên vĩnh cửu. tài nguyên tái sinh và tài nguyên khơng tái sinh?
- Nêu các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Cho HS đọc SGK/178 và đề nghị vài HS trả lời câu hỏi theo lệnh SGK/178:
Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
" Bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức.
Cá nhân đọc hiểu ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã " nêu được:
Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng, trong đó duy trì đa dạng sinh học là cơ sở của việc duy trì cân bằng sinh thái.
I. Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái: bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng.
1. Cho HS quan sát hình 59 SGK/178, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
- Hãy kể các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
- Em hãy lấy ví dụ minh họa cho các biện pháp trên?
" Bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức.
2. Yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK/179 (mỗi HS điền một ô) " các HS khác bổ sung, hoàn chỉnh:
Các biện pháp chủ yếu nhằm cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa được ghi trong cột bên trái. 
Em hãy nêu hiệu quả của các biện pháp đó vào cột bên phải.
" Lần lượt bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức.
Quan sát kỹ hình 59 SGK/178 và nêu được các biện pháp bảo vệ và cho ví dụ minh họa:
- Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã: Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn, xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia, trồng cây, gây rừng, không săn bắn động vật hoang dã, ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm... 
- Ví dụ: Rừng quốc gia Cúc Phương, Vườn quốc gia Tràm Chim, Rừng Nam Cát Tiên, ...
Đọc kỹ bảng 59 và điền vào cột phải của bảng hiệu quả của các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái đã bị thoái hóa (Bảng 59. SGK/179)
II. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
- Bảo vệ rừng đầu nguồn
- Xây dựng các khu bảo tồn
- Trồng cây, gây rừng
- Ứng dụng CNSH để bảo tồn nguồn gen quý hiếm.
2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa
- Phủ xanh đất trống, đồi trọc
- Chọn giống thích hợp và có năng suất cao
Yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK/179:
- Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên?
- Em có thể làm gì để tuyên truyền cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên. 
" Tóm tắt ý chính.
Dựa vào nội dung, nêu được: 
- Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên: 
+ Trồng và bảo vệ cây xanh xung quanh nơi ở, trường học....
+ Không săn bắt động vật hoang dã: không phá tổ chim, bẫy chim, bắt cá nhỏ, không dùng điện để bắt cá...
 - Tìm hiểu và tham gia tuyên truyền trong cộng đồng về Luật Bảo vệ môi trường... 
III. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã
- Trồng và bảo vệ cây xanh.
- Tham gia tuyên truyền trong cộng đồng về Luật Bảo vệ môi trường...
 3. Củng cố – Luyện tập:
 Câu 1: Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là:
 A. Bảo vệ các loài sinh vật B. Góp phần giữ cân bằng sinh thái 
 C. Duy trì cân bằng sinh thái D. Bảo vệ môi trường sống của sinh vật. 
 Câu 2: Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã:
 A. Học thật tốt để trồng và bảo vệ rừng. B. Tuyên truyền cho mọi người bảo vệ thiên nhiên 
 C. Hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên D. cả b và c.
 4. Dặn dò: 
 - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập SGK/179:
 - Chuẩn bị bài mới: 
 + Kẻ sẵn và điền bằng bút chì vào bảng 60.2, 60.3 SGK/181,182.
 + Chứng minh nước ta có hệ sinh thái nông nghiệp phong phú.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 33	Ngày soạn: 08/4/2014
Tiết 65	
Bài 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, học sinh phải:
 1. Kiến thức: 
 - Đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.
 - Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
 2. Kỹ năng:
 - Hoạt động nhóm. 
 - Rèn kỹ năng khái quát kiến thức.
 3. Thái độ:
 - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của GV:
 - Bảng 60.2. Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng
 - Bảng 60.3. Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển
 2. Chuẩn bị của HS: 
 - Kẻ sẵn và điền bằng bút chì vào bảng 60.2, 60.3 SGK/181,182.
 - Chứng minh nước ta có hệ sinh thái nông nghiệp phong phú.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu yÙ nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
- Nêu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Đề nghị HS nhắc lại: Thế nào là HST ?
- Cho HS đọc thông tin mục I và bảng 60.1 SGK/180 " câu hỏi gợi ý:
+ Các HST trên cạn và dưới nước khác biệt nhau về những đặc tính gì?
" Theo em, các HST quan trọng nào cần được bảo vệ nhất?
" Chốt lại kiến thức.
- Cá nhân nêu khái niệm: 
HST bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã...
- Cá nhân đọc hiểu nội dung SGK/180 trả lời:
+ Các HST trên cạn và dưới nước khác biệt nhau về những đặc tính vật lí, hóa học và sinh học...
- Các HST rừng, HST biển và HST nông nghiệp.
I. Sự đa dạng của các hệ sinh thái
- Các HST trên cạn: HST rừng, HST nông nghiệp...
- Các HST dưới nước: Các HST nước mặn, các HST nước ngọt
Yêu cầu HS trả lời lệnh SGK/180,181:
- Vai trò của rừng trong việc bảo vệ và chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước như thế nào?
- Hãy điền vào bảng 60.2 hiệu quả của các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng.
" Hoàn thiện kiến thức.
" Nêu các biện pháp bảo vệ HST rừng?
Dựa vào nội dung, nêu được:
- Rừng có vai trò to lớn đối với môi trường tự nhiên: góp phần điều hòa lượng khí cacbonic và oxi trong không khí, điều hòa khí hậu, ngăn bụi, chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước, tạo điều kiện thuận lợi cho sự tuần hoàn nước trên Trái Đất, tăng lượng nước ngầm và nước bốc hơi.
- Nêu kết quả điền bảng 60.2 SGK/181.
- Điều chỉnh kiến thức.
- Bảng 60.2 SGK/181, cột bên trái.
II. Bảo vệ hệ sinh thái rừng:
Bảng 60.2 SGK/181
- GV ®­a ra c¸c t×nh huèng sinh vËt biĨn bÞ ®e däa m«i tr­êng biĨn bÞ « nhiƠm,...
+ Yªu cÇu HS ®­a ra c¸c biƯn ph¸p gi¶i quyÕt t×nh huèng.
+ Hoµn thµnh b¶ng 60.3.
HS th¶o luËn nhãm hoµn thµnh b¶ng.
- Nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển
- Thảo luận nhĩm hồn thành bảng
- Từng nhĩm báo cáo kết quả và nhận xét.
- Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển
III. Bảo vệ hệ sinh thái biển
- Khai thác ở mức độ vừa phải
- Bảo vệ và nuơi trồng các loại sinh vật biển qu‎í hiếm.
- Chống ô nhiễm môi trường biển...
Cho HS đọc thông tin mục IV SGK/182 và yêu cầu trả lời câu hỏi:
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ các HST nông nghiệp?
" Chốt lại kiến thức.
Cá nhân đọc hiểu thông tin và vài HS trình bày ý kiến trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung:
Biện pháp bảo vệ: duy trì các HST nông nghiệp chủ yếu; cải tạo các HST đó để có năng suất cao hơn.
IV. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp
Duy trì và cải tạo để đạt năng suất và hiệu quả cao.
 3. Củng cố – Luyện tập:
 Câu 1: HST quan trọng nào cần được bảo vệ nhất: 
 A. Các HST thảo nguyên B. Các HST hồ, ao
 C. HST núi đá vôi D. HST rừng mưa nhiệt đới
 Câu 2: Các loại cây trồng chủ yếu vùng ĐBSCL:
 A. Lúa nước B. Cây công nghiệp
 C. Cây ăn quả D. Cây công nghiệp và cây lương thực.
 4. Dặn dò:
 - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK/183:
 - Đọc “Em có biết?” SGK/183.
 - Chuẩn bị bài mới: 
 + Kẻ sẵn và điền bằng bút chì vào bảng 61 SGK/184.
 + Thực hiện lệnh SGK/185.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 33	Ngày soạn: 10/4/2014
Tiết 66	
Bài 61: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, học sinh phải:
 1. Kiến thức: 
 - Phát biểu được những ý chính của 2 chương II và III.
 - Tầm quan trọng của Luật Bảo vệ môi trường và trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành Luật Bảo vệ môi trường.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng tư duy logic. 
 - Rèn kỹ năng tổng hợp, khái quát kiến thức.
 3. Thái độ:
 Nâng cao ý thức chấp hành luật. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của GV:
 - Sưu tầm “Luật Bảo vệ môi trường” và đọc phần thông tin bổ sung SGV/201,202.
 - Bảng 60.1. Các ví dụ về thực hiện Luật Bảo vệ môi trường
 2. Chuẩn bị của HS: 
 - Kẻ sẵn và điền bằng bút chì vào bảng 61 SGK/184.
 - Thực hiện lệnh SGK/185.
 - Sưu tầm cuốn “Luật Bảo vệ môi trường”.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các biện pháp bảo vệ HST rừng?
- Nêu các biện pháp bảo vệ HST biển?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện lệnh SGK/184:
Bảng 61 đưa ra một số quy định của Luật Bảo vệ môi trường. Hãy điền tiếp vào cột bên phải còn bỏ trống: Hậu quả có thể có nếu như không có Luật Bảo vệ môi trường. 
" Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức trong bảng.
- Nêu câu hỏi: 
Vì sao phải ban hành Luật Bảo vệ môi trường?
- Cá nhân đọc hiểu thông tin ở mục I SGK/184 và điền tiếp Bảng 61. Các ví dụ về thực hiện Luật Bảo vệ môi trường SGK/184 vào cột bên phải " một vài HS trình bày kết quả điền bảng, các HS khác nêu ý kiến nhận xét, bổ sung. 
- Hoàn chỉnh bảng 61 SGK/184.
- Đại diện trả lời:
Mục tiêu của bảo vệ môi trường là ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra, điều chỉnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên để phát triển môi trường bền vững.
I. Sự cần thiết ban hành luật
Nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
- Cho HS đọc thông tin SGK/184,185.
- Cho HS đọc chậm các điều 1, 2, 12, 13, 14 và 32 của Luật Bảo vệ môi trường, định hướng cho HS chú ý đến các thuật ngữ như “môi trường”, “bảo vệ môi trường”, “suy thoái môi trường”, “sự cố môi trường”...
" Trình bày tóm tắt nội dung đã đọc?
" Em đã thấy sự cố môi trường chưa và em đã làm gì?
" Lưu ý thêm: Tất cả các hành vi làm tổn hại tới môi trường của cá nhân, tập thể đều phải bồi thường thiệt hại.
Cá nhân đọc hiểu thông tin mục II SGK/184,185, lắng nghe các điều đã đọc và ghi lại những ý chính trong Luật Bảo vệ môi trường, nắm các thuật ngữ được nhắc tới để hiểu được nội dung... 
" cử đại diện trình bày tóm tắt, các HS khác nhận xét, bổ sung:
- Quy định về phòng chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường...
- Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.
- Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
- Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.
- Hậu quả cơn bão số 9, hoặc thấy trên TV cháy rừng, hạn hán, lũ lụt, chất thải gây ô nhiễm...
II. Một số nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam
1. Phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (Chương II)
- Quy định về phòng chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường...
- Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam
2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (Chương III)
- Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
- Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục III SGK/185:
- Theo em, chúng ta cần làm gì để thực hiện và động viên những người khác cùng thực hiện Luật Bảo vệ môi trường?
- Hãy kể tên những hành động, sự việc mà em biết đã vi phạm Luật Bảo vệ môi trường. Theo em, cần làm gì để 

File đính kèm:

  • docSinh 9.doc