Giáo án Sinh học 9 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016

BÀI 24 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (TT)

I.MỤC TIÊU.

1) Kiến thức:

- Kể được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể dị bội, thể đa bội)

- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể

2) Kỹ năng:

 - Kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp lắng nghe tích cực

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát ảnh, phim, internet để tìm hiểu khái niệm nguyên nhân phát sinh và tính chất của ĐB số lượng NST

- Kĩ năngtự tin bày tỏ ý kiến.

3) Thái độ:

 - Sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.

I. CHUẨN BỊ.

- Thầy: Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK. Phiếu học tập: tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan.

- Trò: Xem trước bài mới ở nhà.

II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Đột biến số lượng NST là gì? Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp thường thấy ở những dạng nào? Nêu hậu quả và cho VD?

- Nêu cơ chế dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là 2n + 1 và 2n -1.

 

doc5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/2015
Tiết thứ: 25	Tuần: 13 
BÀI 23 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Kể được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể dị bội, thể đa bội)
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
2.Kỹ năng:
- Kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát ảnh, phim, internetđể tìm hiểu khái niệm nguyên nhân phát sinh và tính chất của ĐB số lượng NST.
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
3.Thái độ:
- Học sinh năm rõ về đột biết vân dụng vào đời sống.
CHUẨN BỊ:
- Thầy: Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK.
- Trò: Xem trước bài ở nhà.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 câu hỏi SGK.
3.Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Hiện tượng dị bội
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
(6 – 2 – 5)
- GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về: 
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2 SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác?
- Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên cứu mục I để trả lời câu hỏi:
- Ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị thay đổi và thay đổi như thế nào?
- Quả của 12 kiểu cây dị bội khác nhau về kích thước, hình dạng và khác với quả của cây lưỡng bội bình thường như thế nào?
- Từ các VD trên, xây dựng cho HS khái niệm:
- Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội thể?
- Hậu quả của hiện tượng thể dị bội?
- 1 vài HS nhắc lại các khái niệm cũ.
- HS quan sát hình vẽ và nêu được:
+ Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp khác chỉ có 2 NST.
+ Hình 29.2 cho biết người bị bệnh Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2 NST.
HS quan sát hình 23.2 và nêu được:
+ Cà độc dược có 12 cặp NST người ta phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước và số lượng gai.
- HS tìm hiểu khái niệm.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
I. Hiện tượng dị bội
- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
- Các dạng:
+ Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1).
+ Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1)
+ Mất 1 cặp NST tương đồng 2n- 2)..
-Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.
Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS quan sát H 23.2
- Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau?
- Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử có số lượng như thế nào?
- GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội.
- GV chốt lại kiến thức.
- Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ.
- Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận và nêu được:
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp.
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào.
+ Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp tương đồng.
- 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát hình và giải thích.
II.Sự phát sinh thể dị bội
Cơ chế phát sinh thể dị bội:
- Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành 1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó.
- Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST.
4.Củng cố: 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Bài tập trắc nghiệm
	Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào?
	a. n, 2n	c. n + 1, n – 1
	b. 2n + 1, 2n -1	d. n, n + 1, n – 1.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Đọc trước bài 24.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 26/10/2015 
Tiết thứ: 25 	Tuần: 13 
BÀI 24 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (TT)
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Kể được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể dị bội, thể đa bội)
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
Kỹ năng:
 - Kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát ảnh, phim, internetđể tìm hiểu khái niệm nguyên nhân phát sinh và tính chất của ĐB số lượng NST
- Kĩ năngtự tin bày tỏ ý kiến.
Thái độ:
 - Sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
CHUẨN BỊ.
- Thầy: Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK. Phiếu học tập: tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan.
- Trò: Xem trước bài mới ở nhà.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Đột biến số lượng NST là gì? Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp thường thấy ở những dạng nào? Nêu hậu quả và cho VD?
- Nêu cơ chế dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là 2n + 1 và 2n -1.
Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Hiện tượng đa bội thể
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Thế nào là thể lưỡng bội? 
- Thể đa bội là gì?
- GV phân biệt cho HS khái niệm đa bội thể và thể đa bội.
- Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2; 24.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- Sự tương quan giữa số lượng và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây nói trên như thế nào?
- Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?
- Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội có các đặc điểm trên ?
- Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
- GV lấy một số VD hiện tượng đa bội thể: dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm, rau muống, dương liễu....
- Liên hệ đa bội ở động vật.
- Lưu ý: Dự tăng kích thước của tế bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định. Khi số lượng NST tưng quá giới hạn thì kích thước của cơ thể lại nhỏ dần đi.
HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được:
+ Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các cặp tương đồng.
- HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời, rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Tăng số lượng NST dẫn tới tăng kích thước tế bào, cơ quan.
+ Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây.
+ Lượng ADN tăng gấp bội làm tăng trao đổi chất, tăng sự tổng hợp prôtêin nên tăng kích thước tế bào.
- HS rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản nên ít gặp hiện tượng này ở động vật
III.Hiện tượng đa bội thể
- Hiện tượng đa bội thể là trường hợp cả bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội của n (lớn hơn 2n): 3n, 4n, n....
- Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n gọi là thể đa bội.
- Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội " số lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn " kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt.
- Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật đã được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng.
+ Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...)
+ Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu.
+ Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.
Hoạt động 2: Sự hình thành thể đa bội
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- Nêu các tác nhân gây đột biến đa bội?
- Yêu cầu HS quan sát H 24.5 và:
- So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5 a và b, trường hợp nào minh hoạ sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân?
- 1, 2 HS nhắc lại kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Hình a: giảm phân bình thường, hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn.
+ Hình b: giảm phân bị rối loạn, thụ tinh tạo hợp tử có bộ NST lớn hơn 2n.
IV.Sự hình thành thể đa bội
- Tác nhân:
+ Tác nhân môi trường ngoài: tác nhân lí hoá (tia phóng xạ, nhiệt độ, hoá chất cônsixin...).
+ Tác nhân môi trường trong: rối loạn nội bào..
Các tác nhân gây sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào.
- Cơ chế hình thành:
+ Sự tự nhân đôi của NST ở hợp tử nhưng không xảy ra sự phân li hình thành thể đa bội.
+ Sự hình thành giao tử không qua giảm nhiễm và sự kết hợp giữa chúng trong thụ tinh tạo thể đa bội.
Củng cố:
 Tích hợp: Đột biến phát sinh do sự rối loạn các quá trình sinh lí bên trong cơ thể hoặc rối loạn trao đổi chất nội bào mà nguyên nhân là do sự ảnh hưởng phức tạp của môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. Đó cũng là nguyên nhân của số bệnh ung thư ở người. vì thế tạo môi trường sống trong lành không bị ô nhiểm( do sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi, thải chất thải độc hại làm ô nhiểm môi trường nước, đất, không khí) sẽ góp phần phòng chống nhiều bệnh, tật; nhất là bệnh ung thư là bênh chưa có thuốc đặc trị.
- Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào?
a. NST bị thay đổi về cấu trúc
b. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST.
c. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n
d. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n.
(đáp án c)
Câu 2: Cây đa bội được tạo thành do tác động vào quá trình nào? bộ phận nào của cây?
a. Tác động vào quá trình nguyên phân, lúc hợp tử mới bắt đầu phân chia.
b. Tác động vào quá trình giảm phân.
c. Tác động vào đỉnh sinh trưởng của cây.
d. a, b đúng. (đáp án d)
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và làm câu 3 vào vở bài tập.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
- Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.
Ký duyệt tuần 13
Ngày 02 tháng 11 năm 2015
Tổ trưởng
IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docGA Sinh 9-Tuan 13.doc
Giáo án liên quan