Giáo án Sinh học 9 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016

THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN

I. MỤC TIÊU.

1) Kiến thức:

- Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.

2) Kỹ năng:

- Kĩ năng hợp tác, ứng xử giao tiếp trong nhóm.

- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình AND, thao tác lắp ráp mô hình ADN

- Kĩ năng quản lí thời gian và trách nhiệm được phân công.

3) Thái độ:

- Nghiêm túc khi thực hành

II. CHUẨN BỊ.

- GV: + Mô hình phân tử ADN.

 + Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo dời.

 + Đĩa CD, băng hình về cấu trúc phân tử ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin, máy tính (nếu có).

 - HS: xem trước bài ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

1) Ổn định lớp

2) Kiểm tra bài cũ:

- Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 754 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/10/2015
Tiết thứ: 19	 	Tuần: 10
BÀI 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen ® ARN ® Protein ® Tính trạng.
Kỹ năng:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tổ nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xữ lí thông tin để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và Protein, về mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Thái độ:
	- Học sinh hiểu hơn về gen từ đó có thái độ yêu thích bộ môn
CHUẨN BỊ.
- GV: + Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 SGK.
 + Mô hình động về sự hình thành chuỗi aa.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Nội dung bài mới
VB: Từ câu kết quả kiểm tra bài cũ. GV: ? nêu cấu trúc và chức năng của gen? Chức năng của prôtêin?
GV viết sơ đồ Gen (ADN) " ARN " prôtêin " tính trạng.
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì?
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV thông báo: gen mang thông tincấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào, rôtêin lại hình thành ở tế bào chất.
- Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó ?
- GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận nhóm và nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa.
- GV sử dụng mô hình tổng hợp chuỗi aa giới thiệu các thành phần. Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa.
- GV yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi:
- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?
- Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm?
- Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá trình hình thành chuỗi aa.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên tắc nào?
- Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin?
- HS dựa vào kiến thức đã kiểm tra để trả lời. Rút ra kết luận.
- HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích và nêu được:
+ Các thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm.
- HS quan sát và ghi nhớ kiến thức.
HS thảo luận nhóm nêu được:
+ Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X
+ Tương quan: 3 nuclêôtit " 1 aa.
- 1 HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghiên cứu thông tin để trả lời.
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin.
- mARN có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân _at ế bào chất.
- Sự hình thành chuỗi aa:
+ mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi aa.
+ Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X.
+ Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được lắp ghép vào chuỗi aa.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong.
Nguyên tắc hình thành chuỗi aa:
Dựa trên khuôn mẫu mARN và theo nguyên tắc bổ sung A – U;G – X đồng thời cứ 3 nuclêôtit ứng với1 aa.
Trình tự nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các aa trên prôtêin.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành của chuỗi aa và chức năng của prôtêin " sơ đồ SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 19.2; 19.3, nghiên cứu thông tin SGK thảo luận câu hỏi:
- Giải thích mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2,3?
- Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ?
- Vì sao con giống bố mẹ?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS quan sát hình, vận dụng kiến thức chương III để trả lời.
- Rút ra kết luận.
- Một HS lên trình bày bản chất mối liên hệ gen " tính trạng.
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Mối liên hệ:
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin.
+ Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể.
- Bản chất mối liên hệ gen " tính trạng:
+ Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.
4.Củng cố
Câu 1: Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
Gen (1 đoạn ADN) " ARN " prôtêin 
Đáp án: Gen (1 đoạn ADN) " ARN: A – U; T – A; G – X; X – G
	 ARN " prôtêin: A – U; G - X
Câu 2: Vì sao trâu bò đều ăn cỏ mà thịt trâu khác thịt bò?
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
	- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn lại cấu trúc của ADN.	
RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn: 7/10/2015
Tiết thứ: 20	 	Tuần: 10
THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN
MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.
Kỹ năng:
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử giao tiếp trong nhóm.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình AND, thao tác lắp ráp mô hình ADN
- Kĩ năng quản lí thời gian và trách nhiệm được phân công.
Thái độ:
- Nghiêm túc khi thực hành
CHUẨN BỊ.
- GV: + Mô hình phân tử ADN.
 + Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo dời.
 + Đĩa CD, băng hình về cấu trúc phân tử ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin, máy tính (nếu có).
 - HS: xem trước bài ở nhà.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN ?
Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử ADN, thảo luận:
- Vị trí tương đối của 2 mạch nuclêôtit?
- Chiều xoắn của 2 mạch?
- Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn?
- Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn?
- Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp?
- GV gọi HS lên trình bày trên mô hình.
- HS quan sát kĩ mô hình, vạn dụng kiến thức đã học và nêu được:
+ ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải.
+ Đường kính 20 ăngtoron, chiều cao 34 ăngtơron gồm 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn.
+ Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn cách lắp ráp mô hình:
+ Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống
Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí đảm bảo khoảng cách với trục giữa.
+ Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1.
+ Kiểm tra tổng thể 2 mạch.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh giá chéo kết quả lắp ráp.
- HS ghi nhớ kiến thức, cách tiến hành.
- Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể.
+ Chiều xoắn 2 mạch.
+ Số cặp của mỗi chu kì xoắn.
+ Sự liênkết theo nguyên tắc bổ sung.
Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể, đánh giá kết quả.
 - Nếu có điều kiện cho HS xem năng hình hoặc đĩa về các nội dung: cấu trúc ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin.
Kiểm tra - đánh giá
- GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành.
- Căn cứ vào phàn trình bày của HS và kết quả lắp ráp mô hình để đánh giá điểm.
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà
- Vẽ hình 15 SGK vào vở.
- Ôn tập 3 chương 1, 2, 3 theo câu hỏi cuối bài chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết.
RÚT KINH NGHIỆM: 
Ký duyệt tuần 10
Ngày ..tháng . năm.
Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docGA Sinh 9-Tuan 10.doc