Giáo án Sinh học 9 - Trường THCS Tiền Châu
Tiết 17 – Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
I.Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, HS cần phải:
1.Kiến thức
- Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
- Nêu được bản chất của gen.
- Phân tích được các chức năng của ADN.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh chữ, kênh hình.
- Rèn luyện được kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
4.GD: năng lưc tự học, tư duy, quản lí, giao tiếp,ngôn ngữ, tinh toán
iống nhau (biến dị không di truyền) - Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. HS: suy nghĩ, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập. 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. Thường biến Đột biến Biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể - Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền ( NST , ADN ) Không di truyền Di truyền được Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng, tương ứng với điều kiện môi trường. Xuất hiện ngẫu nhiên Có lợi cho sinh vật Có hại cho sinh vật Hoạt dộng 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống xu hào cùng 1 giống nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau, cho biết: - Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau không ? - Kích thước của các củ xu hào ở 2 luống khác nhau như thế nào? - Em có nhận xét gì về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng ? GV yêu cầu HS báo cáo, viết thu hoạch dựa theo mẫu trong sgk HS: quan sát, đối chiếu, nêu được: - Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng). - Chăm sóc tốt " củ to. Chăm sóc không tốt " củ nhỏ (tính trạng số lượng) - Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ thuộc điều kiện sống *. Thu hoạch: (10’) ( Theo mẫu /Sgk ) 4.Nhận xét, đánh giá GV: + Căn cứ vào bản thu hoạch để đánh giá + Cho điểm 1 số nhóm chuẩn bị chu đáo và bản thu hoạch có chất lượng + Phê bình nhóm chuẩn bị không chu đáo + Cho hs dọn vệ sinh phòng học 5.Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài sau: Phương pháp nghiên cứu di truyền ở người + Tìm hiểu về sơ đồ phả hệ + Thế nào là trẻ đồng sinh Rút kinh nghiệm: ................................................................................................... ............................................................................................................................................ Ký duyệt của BGH Ký duyệt của tổ trưởng Tuần 19 Ngày soạn: 14/12/14 Ngày giảng: 25/12/14 CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI. Tiết 31 – Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI. I.Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, HS cần phải: 1.Kiến thức - Nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền học người. - Hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ sử dụng để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người. - Nêu được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và ý nghĩa: + Sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng. + Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp. 2. Kĩ năng - Rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh, sơ đồ. - Rèn luyện được kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Say mê, yêu thích môn học. 4.GD: năng lưc tự học, tư duy, quản lí, giao tiếp,ngôn ngữ, tinh toán II.Phương pháp – phương tiện dạy học 1.Phương pháp dạy học: phương pháp thực hành thí nghiệm, vấn đáp 2.Phương tiện dạy học: - Tranh phóng to hình 28.1 và 28.2 SGK. - Ảnh về trường hợp sinh đôi (H28.3). III.Tiến trình bài giảng 1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS: 9A: 9B: 9C: 9D: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Phân biệt thường biến và đột biến? 3.Bài mới MB: GV giới thiệu ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị . Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp 2 khó khăn chính: + Người sinh sản muộn và đẻ ít con + Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến Vì vậy, người ta đã đưa ra 1 số phương pháp nghiên cứu thích hợp, thông dụng và đơn giản hơn cả là phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu phả hệ. GV giải thích từ phả hệ. GV: treo sơ đồ H28.1, yêu cầu HS quan sát sơ đồ và nghiên cứu thông tin mục I SGK, trả lời câu hỏi: Giải thích các kí hiệu? HS: quan sát sơ đồ, nghiên cứu SGK, giải thích các kí hiệu. Nam Nữ Hai màu khác nhau của cùng một kí hiệu biểu hiện hai trạng thái đối lập nhau của cùng một tính trạng. - Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? HS: suy nghĩ, trả lời 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập " 4 kiểu kết hợp. + Cùng trạng thái: + 2 trạng thái đối lập GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1 SGK, thảo luận nhóm trả lời nội dung các câu hỏi mục ▼SGK79: - Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? Vì sao? HS: Mắt nâu là trội GV nhận xét, bổ sung : Đời con F1 chỉ có mắt nâu, con trai và con gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu cho các cháu ( F2) có mắt nâu hoặc mắt đen. Kết quả trên chứng tỏ mắt nâu là trội vì có hiện tượng phân li ( xuất hiện mắt đen ở đời F2 ) - Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao? HS: Không liên quan tới giới tính GV bổ sung: Trong 2 gia đình được lập phả hệ để nghiên cứu di truyền màu mắt, ở F2 tính trạng mắt nâu và mắt đen biểu hiện ở cả nam và nữ. Điều đó cho thấy gen quy định tính trạng này không nằm trên NST giới tính mà trên NST thường . - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? - Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền 1 số tính trạng ở người ? HS : suy nghĩ, trả lời. Vì: + Người sinh sản chậm + Lí do xã hội không áp dụng được phương pháp lai hoặc gây đột biến + Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, cho hiệu quả cao. GV : nhận xét, chốt ý. GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu VD2 - Hãy lập sơ đồ phả hệ từ P -> F1 - Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định ? HS : ghi nhớ các kí hiệu, đọc kĩ đề bài thiết lập được sơ đồ phả hệ. -Trạng thái mắc bệnh do gen lặn quy định - Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giới tính không? tại sao? HS : trả lời - Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam " gen gây bệnh nằm trên NST X, không có gen tương ứng trên Y. GV yêu cầu HS : viết sơ đồ lai minh họa? HS: Kí hiệu gen a -> Mắc bệnh ; gen A-> không mắc bệnh . Sơ đồ lai: P: XAXa x XAY Gp : XA ; Xa XA ; Y F1: XAXA ; XAY ; XAXa ; XaY ( không mắc bệnh ) (mắc bệnh ) I. Nghiên cứu phả hệ - Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó ( trội, lặn, do một hay nhiều gen kiểm soát). Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK Thế nào là trẻ đồng sinh? HS: nghiên cứu SGK, trả lời. GV: nhận xét, thông báo 2 trường hợp đồng sinh. GV: treo sơ đồ sự hình thành trẻ đồng sinh (H28.2), yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi mục ▼SGK80. HS: quan sát, đối chiếu, thảo luận nhóm trả lời nội dung các câu hỏi. 2 sơ đồ ( a,b) giống và khác nhau ở điểm nào ? → Giống nhau: Đều trải qua các quá trình thụ tinh, tạo hợp tử, thành phôi - Khác nhau: Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh. + Sơ đồ a: 1 trứng kết hợp với 1 tinh trùng -> 1 hợp tử + Sơ đồ b: 2 trứng kết hợp với 2 tinh trùng -> 2 hợp tử - Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ ? → Lần nguyên phân đầu tiên. Hợp tử nguyên phân --> 2 phôi bào --> 2 cơ thể ( giống nhau về kiểu gen) - Đồng sinh khác trứng là gì ? những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính hay không ? Tại sao ? → 2 trứng + 2 tinh trùng -> 2 hợp tử -> 2 cơ thể khác nhau ( khác nhau kiểu gen) Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào ? GV yêu cầu HS : tiếp tục nghiên cứu thông tin mục 2SGK80, trả lời câu hỏi - Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền người ? HS : nghiên cứu SGK, trả lời. GV : nhận xét, chốt ý. GV yêu cầu HS đọc thông tin mục « em có biết » II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh Trẻ đồng sinh: Là những đứa trẻ cùng được sinh ra cùng 1 lần sinh 1.Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng - Đồng sinh cùng trứng: sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới. - Đồng sinh khác trứng: là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới. 2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh. - Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng. - Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng 4.Củng cố - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ?Cho 1 VD về ứng dụng của phương pháp trên ? *. Bài tập: Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng - Số lượng trứng thụ tinh - Kiểu gen - Kiểu hình - Giới tính 5.Hướng dẫn về nhà - HS học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Ôn tập học kì theo nội dung bài 40 SGK. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................... ............................................................................................................................................ Ký duyệt của BGH Ký duyệt của tổ trưởng Tuần 19 Ngày soạn: 14/12/14 Ngày giảng: 25/12/14 Tiết 32 – Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI. I.Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, HS cần phải: 1. Kiến thức - Phân biệt được bệnh và tật di truyền - Nhận biết được bệnh nhân đao và bệnh nhân tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. - Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật sáu ngón tay. - Nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích kênh chữ, kênh hình. - Rèn luyện được kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường để hạn chế tật, bệnh di truyền. 4.GD: năng lưc tự học, tư duy, quản lí, giao tiếp,ngôn ngữ, tinh toán II.Phương pháp – phương tiện dạy học 1.Phương pháp dạy học: phương pháp trực quan, vấn đáp. 2.Phương tiện dạy học: - Tranh phóng to về bệnh Đao (H29.1) và bệnh Tơcnơ (H29.2). - Trạnh phóng to về các tật di truyền (H29.3). - Phiếu học tập: Tìm hiểu một vài bệnh di truyền ở người. Hãy quan sát hình 29.1& 29.1, nghiên cứu thông tin mục I SGK82 – 84, hoàn thành nội dung bảng sau (5’): Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài Bệnh Đao Bệnh Tơcnơ Bệnh bạch tạng Bệnh câm điếc bẩm sinh. III.Tiến trình bài giảng 1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS: 9A: 9B: 9C: 9D: 2.Kiểm tra bài cũ: không 3.Bài mới MB: Các đột biến gen, đột biến NST xảy ra ở người đã gây ra rất nhiều bệnh, tật di truyền. Hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu nguyên nhân, biểu hiện, các biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh di truyền phổ biến. Hoạt động của GV - HS Nội dung. Hoạt đông 1: Tìm hiểu một vài bệnh di truyền ở người. GV phân biệt khái niệm bệnh ( nói chung) và bệnh di truyền. Bệnh: là các rối loạn về sinh lí, mắc phải trong quá trình phát triển. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, hãy: - Kể tên một số bệnh di truyền thường gặp ở người? HS: nghiên cứu thông tin SGK, trả lời. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin/sgk , kết hợp quan sát hình 29.1 và 29.2/sgk, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: Tìm hiểu một vài bệnh di truyền ở người. HS: quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung của phiếu học tập. GV: kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét bổ sung... HS: cử đại diện nhóm lên bảng điền, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. GV bổ sung: Tuổi mẹ càng cao (> 35 tuổi) thì tỉ lệ con mắc bệnh đao càng tăng do tế bào sinh trứng bị lão hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân. I.Một vài bệnh di truyền ở người. - Bệnh di truyền: là các rối loạn sinh lí bẩm sinh. - Một số bệnh di truyền: bệnh đao, bệnh tơcnơ, bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh ( nội dung: đáp án phiếu học tập). Đáp án phiếu học tập: Tìm hiểu một vài bệnh di truyền ở người. Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài 1. Bệnh đao - Cặp NST số 21 có 3 NST - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè , mắt hơi sâu và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn 2. Bệnh tơcnơ Cặp NST số 23 chỉ có 1 NST - Lùn, cổ ngắn, là nữ - Tuyến vú không phát triển , thường mất trí và không có con 3. Bệnh bạch tạng Đột biến do gen lặn Da và tóc màu trắng Mắt màu hồng 4. Bệnh câm điếc bẩm sinh Đột biến do gen lặn - Câm điếc bẩm sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tật di truyền ở người. GV thông báo khái niệm tật di truyền. GV: treo tranh một số dị tât bẩm sinh ở người (H29.3), yêu cầu HS quan sát, hãy: - Trình bày các đặc điểm của 1 số dị tật ở người - Các dị tật này do đột biến nào gây ra ? HS: quan sát tranh, nghiên cứu SGK, trả lời. GV: nhận xét, bổ sung, chốt ý. II. Một số tật di truyền ở người. - Tật di truyền: là các khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh. - Đột biến NST đã gây ra nhiều dạng quái thai và di tật bẩm sinh ở người: + Tật khe hở môi – hàm. + Tật bàn tay, bàn chân mất một số ngón. + Tật bàn tay nhiều ngón. - Đột biến gen trội gây ra các tật: xương chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón. Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền. GV gọi HS đọc thông tin mục “ em có biết”, nghiên cứu thông tin SGK82, cho biết: - Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào? - Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền? HS: nghiên cứu thông tin SGK, trả lời. GV: nhận xét, bổ sung, chốt ý. - Ngoài ra , trường hợp đã mắc 1 số tật di truyền nguy hiểm thì không nên kết hôn hoặc không nên sinh con. Trường hợp gđ nhà chồng đã có người mang tật cũng không nên sinh con * BVMT: Bệnh, tật di truyền do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên, ô nhiễm môi trường, rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào...-> Biện pháp: hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. III.Các biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh di truyền. 1. Nguyên nhân: - Do tác nhân lí, hóa học trong tự nhiên - Do ô nhiếm môi trường - Do rối loạn trao đổi chất nội bào 2. Biện pháp hạn chế - Hạn chế các hoạt động gây ô nhiếm môi trường - Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật - Đấu tranh chống sản xuất,thử, sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân - Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, bệnh di truyền 4.Củng cố: - HS đọc thông tin mục ghi nhớ SGK85. - GV hỏi: + Có thể nhận biết bệnh nhân đao, tơcnơ qua các đặc điểm hình thái nào? + Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó ? 5.Hướng dẫn về nhà - HS học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc trước nội dung bài 30: Di truyền học với con người. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................... Ký duyệt của BGH Ký duyệt của tổ trưởng Tuần 19 Ngày soạn: 14/12/14 Ngày giảng: 25/12/14 Tiết 33 – Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI. I.Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, HS cần phải: 1. Kiến thức - Hiểu được di truyền y học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này. - Giải thích được cơ sở khoa học của việc kết hôn "1 vợ, 1 chồng" và cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời. - Giải thích được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35. - Thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền con người. 2. Kĩ năng - Rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích kênh chữ - Rèn luyện được kĩ năng giải thích, khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ : - Có thái độ đúng đắn về hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình. 4.GD: năng lưc tự học, tư duy, quản lí, giao tiếp,ngôn ngữ, tinh toán II.Phương pháp – phương tiện dạy học 1.Phương pháp dạy học: phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2.Phương tiện dạy học: - Bảng 30.1 và 30.2 SGK, tư liệu về luật hôn nhân – gia đình. III.Tiến trình bài giảng 1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS: 9A: 9B: 9C: 9D: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Trình bày đặc điểm di truyền và biểu hiện bên ngoài của một số bệnh di truyền ở người? Câu 2. Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh, tật đó? 3.Bài mới MB: Những hiểu biết về di truyền học người giúp con người bảo vệ mình và bảo vệ tương lai di truyền loài người thông qua các lĩnh vực chính sau: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền y học tư vấn. GV yêu cầu HS: thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi mục ▼SGK86 (3’). HS: suy nghĩ, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời - Đây là loại bệnh di truyền. - Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh. - Không nên tiếp tục sinh con nữa vì họ đã mang gen lặn gây bệnh. GV: gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS: cử đại diện nhóm trả lời, bổ sung. GV: nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. - Di truyền y học tư vấn là gì? - Gồm những nội dung nào? HS: nghiên cứu SGK, dựa vào nội dung bài tập, trả lời. GV: nhận xét, chốt ý. I.Di truyền y học tư vấn. - KN : Di truyền y học tư vấn là 1 lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm , chẩn đoán hiện tại về mặt di truyền cùng với nghiên cứu phả hệ - Nội dung: + Chẩn đoán + Cung cấp thông tin + Cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền Hoạt động 2: Tìm hiểu di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình. GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.1 SGK, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi: - Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống? - Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 4 trở đi được phép kết hôn? HS: nghiên cứu SGK, suy nghĩ, thảo luận nhóm thống nhất nội dung trả lời - Kết hôn gần làm cho các gen lặn, có hại biểu hiện ở thể đồng hợp " suy thoái nòi giống. - Từ đời thứ 4 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn. GV: nhận xét, chốt lại đáp án. GV yêu cầu HS: tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo luận các câu hỏi: - Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” của luật hôn nhân và gia đình là có cơ sở sinh học? - Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi? HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35, giải thích cơ sở khoa học. - Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng thành. GV chốt lại kiến thức phần 1. GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 30.2, trả lời các câu hỏi: Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 ? HS: dựa vào bảng số liệu, trả lời - Vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh đao tăng rõ rệt. - Vậy phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để vừa đảm bảo giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh đao vừa đảm bảo học tập, công tác? HS: trả lời tuổi từ 25 – 34 là hợp lí. GV: nhận xét, bổ sung, chốt ý. - Phụ nữa sinh con trong độ tuổi 25 – 34 là hợp lí: tránh được hiện tượng 2 lần sinh gần nhau, đảm bảo học tập, công tác, giữ được quy mô gia đình hợp lí ( mỗi cặp vợ chồng chỉ nên sinh từ 1 – 2 con). II. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình. 1.Di truyền học với hôn nhân - Di truyền học người đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy định + Hôn nhân 1 vợ : 1 chồng + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau 2. Di truyền học với kế hoạch hóa gia đình. - Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 – 34 là hợp lí - Phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh đao tăng . Hoạt động III: Tìm hiểu hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III SGK88, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: - Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? Cho VD? - Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho bản thân và con người? BVMT: Các chất phóng xạ và các hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng độ ô nhiễm môi trườn
File đính kèm:
- sinh_9_ca_nam_hay_hay_20150726_105810.doc