Giáo án Sinh học 9 - Tiết 9+10 - Năm học 2015-2016
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Trình bày được những diễn biễn cơ bản của NST qua các kỳ giảm phân I và giảm phân II
- Nêu những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và II
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng
2.Kĩ năng
-Quan sát, phân tích kênh hình
- Phát triển tư duy lý luận
-Hoạt động nhóm
3.Thái độ: Có ý thức ngiêm túc trong giờ học.
II.Đồ dùng dạy-học:
GV: Tranh vẽ hình 10 - sơ đồ giảm phân
- Bảng phụ bảng 10
HS: Đọc trước bài mới.
III.Phương pháp.
Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ
Ngày soạn: 19/9/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /9/2015 Tiết 9: NGUYÊN PHÂN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể 2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích - Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập II. Đồ dùng dạy -học: GV: Tranh phóng to H9.1;H9.2;H9.3 + Bảng phụ:bảng 2 HS: Đọc trước bài mới. III. Phương pháp. Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ IV.Tiến trình dạy -học: 1.Ổn định lớp. 2.Bài cũ: ? Nêu sự biến đổi hình thái NST qua các kỳ. ? Bộ NST mang tính đặc trưng cho loài, vậy tính đặc trưng đó thể hiện ở những điểm nào? 3.Bài mới: ĐVĐ: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng và hình dạng nhất định. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào. Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu biến đổi hình thái NST trong chu kỳ TB. HS nghiên cứu thông tin, quan sát h9.1 ?Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào( Thời gian;sự nhân đôi NST) HS quan sát hình 9.2 ? Nêu sự biến đổi hình thái NST Hoàn thành bảng 9.1 GV: Đưa ra bảng kiến thức chuẩn để HS tự sữa chữa Hoạt động 2:Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Yêu cầu hs quan sát hình 9.2, 9.3 ? Hình thái NST ở kì trung gian. HS: Dạng sợi mảnh, duỗi xoắn ? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? HS: NST nhân đôi Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,quan sát hình,bảng 9.2 thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2. I.Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ TB. Vòng đời của mỗi TB có khả năng phân chia, vòng đời gồm thời kì trung gian và nguyên phân. -Sự lặp lại vòng đời gọi là chu kì tế bào. -Kì trung gian: Tế bào lớn lên và có sự nhân đôi NST *Nguyên phân: Có sự phân chia NST và chất TB tạo ra 2 TB con mới. -Mức độ đóng xoắn, duỗi xoắn của NST diễn ra qua các kỳ của TB + Dạng sợi ở kỳ trung gian. +Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại) ở kì giữa II.Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Kì trung gian: NST ở dạng sợi dài, mảnh, duỗi xoắn. - NST nhân đôi, thành NST kép. Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử *Diễn biến đổi cơ bản của NST ở các kì nguyên phân. Các kì Những biến đổi cơ bản ở NST Kì đầu NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Các NST kép đính vào sợi tơ của thoi phân bào tâm động. Kì giữa Các NST kép đóng xoắn cực đại. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực của TB Kì cuối Các NST đơn giản xoắn dài ra, ở 2 dạng sợi mảnh dần thành NST ? Nêu kết quả của quá trình phân bào. Kết quả: Từ 1 TB ban đầu có 2n NST tạo ra 2 TB con có bộ NST giống nhau và giống TB mẹ. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của nguyyên phân. ? Do đâu số lượng NST của TB con giống mẹ. HS: Do NST nhân đôi một lần và chia đôi một lần ? Trong nguyên phân số lượng TB tăng mà bộ NST không đổi điều đó có ý nghĩa gì HS: Bộ NST của loài được ổn định GV: Ý nghĩa thực tiễn trong: giâm, chiết, ghép III. Ý nghĩa của nguyyên phân. Nguyên phân là hình thức sinh sản của TB và sự lớn lên của cơ thể. Nguyên phân duy trì, ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB và cơ thể ( với những loài sinh sản vô tính) 4.Củng cố. GV cũng cố lại nội dung chính của bài Sử dụng câu hỏi SGK V.Dặn dò : Làm BT trong vở bài tập Học bài theo nội dung câu hỏi SGK VI.Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 26/9/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /9/2015 Tiết 10 : GIẢM PHÂN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Trình bày được những diễn biễn cơ bản của NST qua các kỳ giảm phân I và giảm phân II - Nêu những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và II - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng 2.Kĩ năng -Quan sát, phân tích kênh hình - Phát triển tư duy lý luận -Hoạt động nhóm 3.Thái độ: Có ý thức ngiêm túc trong giờ học. II.Đồ dùng dạy-học: GV: Tranh vẽ hình 10 - sơ đồ giảm phân - Bảng phụ bảng 10 HS: Đọc trước bài mới. III.Phương pháp. Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ IV.Tiến trình dạy -học : 1.Ổn định lớp. 2.Bài cũ: Kiểm tra 15 phút. a.Đề bài. Câu 1.Nguyên phân là gì ? kết quả của quá trình nguyên phân? Câu 2: Ở cà chua quả đỏ tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quảvề kiểu gen và kiểu hình của con lai F1: P: đỏ x đỏ P: đỏ x vàng b.Đáp án và biểu điểm. Câu 1: Nguyên phân: Có sự phân chia NST và chất TB tạo ra 2 TB con mới. Kết quả: Từ 1 TB ban đầu tạo ra 2 TB con có bộ NST giống nhau và giống TB mẹ.( 3 điểm) Câu 2: ( Nêu đầy đủ 5 trường hợp: 7 điểm) T/h1: P: đỏ x đỏ Cây cà chua quả đỏ có kiểu gen là: AA hoặc Aa Phép lai 1: P: AA x AA G: A A F1: AA ( 100% quả đỏ) Phép lai 2: P: AA x Aa G: A A,a F1: AA:Aa Kết quả: 100% quả đỏ Phép lai 3: P: Aa x Aa G: A,a A,a F1: AA, Aa, Aa, aa Kết quả: 3 quả đỏ: 1 quả vàng T/h2: P: đỏ x vàng Cây cà chua quả đỏ có kiểu gen là: AA hoặc Aa Cây cà chua quả vàng có kiểu gen là: aa Phép lai 1: P: AA x aa G: A a F1: Aa ( 100% quả đỏ) Phép lai 2: P: Aa x aa G: A, a a F1: Aa : aa 50% quả đỏ: 50% quả vàng. 3.Bài mới: Hoạt động dạy và học Nội dung GV giải thích về giảm phân, nêu lên kết quả của quá trình giảm phân. Hoạt động 1: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân . Yêu cầu hs quan sát kỳ trung gian ở hình 10. ? Kỳ trung gian NST có hình thái như thế nào . Yêu cầu hs hoàn thành bài tập ở bảng 10. Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bầy ,nhóm khác bổ sung GV kẻ bảng gọi học sinh lên làm BT *Khái niệm: Giảm phân là hình thức phân chia tế bào diễn ra ở tế bào sinh dục vào thời kì chín. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nữa so với tế bào mẹ. I.Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân . a.Kỳ trung gian - NST ở dạng sợi mảnh -Cuối kỳ NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động, trung tử nhân đôi thành hai trung tử. b.Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân . Các kỳ Những diễn biến của NST ở các kỳ Lần phân bào I Làn phân bào II Kỳ đầu -Các NST xoắn ,co ngắn -Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo sau đó tách rời nhau . - NST có hại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội Kỳ giữa Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thàng 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc - NST kép xếp thàng 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kỳ sau Các cặp NST kép tương đồng phân ly độc lập với nhau về 2 cực của tế bào Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực của TB. Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (kếp) Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội. Kết quả: Từ 1 tb mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tb con, có bộ NST đơn bội (n NST) giảm đi một nữa so với tế bào mẹ. Bản chất: Làm giảm đi một nữa bộ NST của tế bào mẹ cho các tế bào con. Hoạt động 2:Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân ? Vì sao trong giảm phân các tb con lại có bộ NST giảm đi 1 nửa. GV: Nhấn mạnh sự phân ly độc lập các cặp NST kép tương đồng. ? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I.II II. Ý nghĩa của giảm phân Giảm phân kết hợp với thụ tinh là cơ chế giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ ( các loài sinh sản hữu tính): Nhờ quá trình giảm phân mà các tế bào con tạo ra có bộ NST giảm đi một nữa so với tế bào mẹ. Nhờ quá trình thụ tinh do sự kết hợp của các bộ NST này tạo ra hợp tử có bộ NST lại được phục hồi. -Giảm phân kết hợp với thụ tinh là cơ chế tạo ra biến dị tổ hợp 4.Củng cố: GV cũng cố lại nội dung chính của bài Trả lời các câu hỏi SGK V.Dặn dò: Về nhà học bài và làm BT.Đọc trước bài 11. VI.Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- T9-10.doc