Giáo án Sinh học 9 - Tiết 50 đến 52 - Năm học 2014-2015

Động vật cũng có hai nhóm: Động vật ưa ẩm và ưa khô.

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới .

Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định và chúng có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau.

 Ngoài những đặc điểm chung của quần thể sinh vật, quần thể người còn có những đặc trưng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế, xã hội, như pháp luật, hôn nhân, giáo dục văn hoá. Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có tư duy .

 

doc9 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 50 đến 52 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 23/2/2015 Ngµy d¹y: Líp 9A- /2/2015
 Líp 9B- /2/2015
 Líp 9C- /2/2015 
TiÕt 50. HÖ sinh th¸i
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
+ Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái, lấy ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn
+ Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp năng cao năng suất cây trồng đang sử dụng hiện nay
2.Kỹ năng: Quan sát , khái quát hoá tổng hợp
+ Hoạt động hợp tác các nhóm 
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh: Hệ sinh thái, lưới thức ăn 
HS: Đọc trước bài mới.
III.Ph­¬ng ph¸p.
Ho¹t ®éng nhãm, gîi ý, gi¶i quyÕt vÊn ®Ò
IV.TiÕn tr×nh bµi d¹y:
1.æn ®Þnh líp.
2.Bµi cò:
? Thế nào là quần xã sinh vật ? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật 
như thế nào?
? Thế nào là cân bằng sinh học ? Hãy lấy ví dụ minh hoạ về cân bằng sinh học
3.Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động1:Thế nào là một hệ sinh thái?
Yêu cầu HS quan sát H50 thảo luận trả lời các câu hỏi mục
Đại diện nhóm trình bày
HS khác nhận xét, GV đánh giá
? Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới(H50) có đặc điểm gì
? Thế nào là một hệ sinh thái
GV:Chốt lại
? Hãy kể tên các hệ sinh thái mà em biết
? Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần nào.
Hoạt động2: Tìm hiểu chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
? Thế nào là chuỗi thức ăn
GV:Gợi ý
Yêu cầu hs làm bài tập mục
? Em có nhận xét gì về mqh giữa 2 mắt xích với mắt xích đứng trước nó và mắt xích đứng sau nó trong chuỗi thức ăn.
? Sâu ăn lá tham gia vào những chuỗi thức ăn nào
GV: Dẫn dắt hs khái niệm lới thức ăn thông qua sơ đồ chuỗi thức ăn
I .Thế nào là một hệ sinh thái?
Hệ sinh thái gồm quần xã sinh vật và khu vực sống trong đó các sinh vật luôn luôn tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định
-Thành phần:
+Nhân tố vô sinh
+Sinh vật sản xuất.
+Sinh vật tiêu thụ
+Sinh vật phân giải.
II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
1.Chuỗi thức ăn.
KL: Chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.Mỗi loài là một mắt xích vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước ,vừa là sinh vật bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
Chuỗi thức ăn gồm:
2.Lưới thức ăn.
Lưới thức ăn gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung
KL chung: HS đọc SGK
4.Củng cố:
GV cũng cố lại nội dung chính của bài.
? Em có nhận xét gì về mqh giữa 2 mắt xích với mắt xích đứng trước nó và mắt xích đứng sau nó trong chuỗi thức ăn.
? Sâu ăn lá tham gia vào những chuỗi thức ăn nào
? Trong 2 phút yêu cầu hs viết các chuỗi thức ăn mà em biết
V. Dặn dò: 
Về nhà: Học bài, làm bài tập.
Đọc “Em có biết”
VI. Rút kinh nghiệm.
Ngµy so¹n: 23/2/2015 Ngµy d¹y: Líp 9A- /2/2015
 Líp 9B- /2/2015
 Líp 9C- /2/2015 
Tiết 51: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về chương Sinh vật và môi trường, chương Hệ sinh thái 
- Trình bày được những kiến thức cơ bản theo hệ thống.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống xảy ra trong thực tế.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thảo luận theo nhóm và làm việc với SGK.
3.Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong giờ học.
II.Phương tiện dạy học.
GV: Bảng phụ
HS: Ôn lại kiến thức đã học phần II
III.Ph­¬ng ph¸p.
Ho¹t ®éng nhãm, gîi ý, gi¶i quyÕt vÊn ®Ò
IV.TiÕn tr×nh bµi d¹y:
1.æn ®Þnh líp.
2.Bµi cò:
Lấy điểm trong giờ học
3.Bài mới : 
GV giới thiệu bài mới 
Yêu cầu học sinh xem lại tất cả các bài tập trong vở bài tập chọn ra những bài khó để thảo luận trong lớp
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Nội dung câu hỏi
1.Ưu thế lai là gì ?
2. Tại sao ưu thế lai biểu hiện tốt nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ ?
3. Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì ?
4. Môi trường là gì ? Có mấy loại môi trường ? 
5. Nhân tố sinh thái là gì ? 
6. Nêu các nhóm nhân tố sinh thái?
? Vì sao con người được tách thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?
7. Căn cứ vào nhân tố ánh sáng TV chia làm mấy nhóm?
8. Căn cứ vào nhân tố ánh sáng ĐV chia làm mấy nhóm? 
9. Căn cứ vào nhân tố nhiệt độ SV chia làm mấy nhóm? 
10. Căn cứ vào nhân tố độ ẩm TV chia làm mấy nhóm?
11. Căn cứ vào nhân tố độ ẩm ĐV chia làm mấy nhóm?
12. Thế nào là một quần thể sinh vật? Cho VD.
? Ở quần thể có con đầu đàn, hoạt động của bầy đàn chịu sự ảnh hưởng của con đầu đàn.Vậy có phải quần thể sinh vật có pháp luật hay không?
13. Thế nào là một quần xã sinh vật?
Phõn biệt quần thể và quần xã sinh vật?
14. Quần thể người khác quân thể SV ở những điểm nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
15. Hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già ? ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì?
16. Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những hậu quả nào.
17. Thế nào là chuỗi thức ăn? Cho VD
Một chuỗi thức ăn hoàn chỉnh gồm những TP nào?
18. Thế nào là một lưới thức ăn ?
? Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm thành phần nào?
* Kiến thức cơ bản
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh và phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về ưu thế và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ .
- Vì các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1.
-Vì ở F1 các cặp dị hợp có tỉ lệ cao nhất sau đó giảm dần .
-Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng 
Có 4 loại môi trường chủ yếu :
- Môi trường nước 
- Môi trường trong đất 
- Môi trường trên mặt đất và không khí .
- Môi trường sinh vật.
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật .
Tuỳ theo tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm :
+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh .
Các yếu tố : Khí hậu, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió mưa..
Thổ nhưỡng : Đất đá, các thành phần cơ giới, các tính chất lí hoá của đất ..
Nước : Nước biển , nước hồ, ao, sông suối.. 
 Địa hình : Độ cao , độ trũng ..
+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh 
 ( sống )
Nhóm sinh thái con người .
Nhóm nhân tố sinh thái các sinh vật khác
- TV chia làm 2 nhóm: nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng..
- ĐV chia làm 2 nhóm: ĐV ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.
- SV hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt
- Thực vật được chia làm hai nhóm : thực vật ưa ẩm và chịu hạn . 
Động vật cũng có hai nhóm: Động vật ưa ẩm và ưa khô.
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới .
Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định và chúng có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau.
 Ngoài những đặc điểm chung của quần thể sinh vật, quần thể người còn có những đặc trưng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế, xã hội, như pháp luật, hôn nhân, giáo dục văn hoá. Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có tư duy .
- Tháp dân số trẻ: Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, tuổi thọ trung bình thấp. 
- Tháp dân số trẻ: Đáy tháp hẹp, đỉnh tháp không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình cao. 
- ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là: tạo sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình, xã hội 
Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Trong chuỗi thức ăn mỗi loài sinh vật là một mắt xích, nó vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía truớc vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ .
Trong tự nhiên, một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗỉ thức ăn mà đồng thời cũng tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn .
Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần chủ yếu: Sinh vật sản xuất; sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải . 
4.Củng cố 
- Giáo viên nhắc lại cỏc nội dung chính 
V.Dặn dò : 
Về nhà học kĩ bài học .
Giờ sau kiểm tra 1 tiết	
VI. Rút kinh nghiệm.
Ngµy so¹n: 28/2/2015 Ngµy d¹y: Líp 9A- /3/2015
 Líp 9B- /3/2015
 Líp 9C- /3/2015 
 Tiết 52. KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh tự đánh giá mức độ nắm vững kiến thức để điều chỉnh phương pháp học
+ Giáo viên nắm được mức độ nắm kiến thức của học sinh để điều chỉnh phương pháp dạy, uốn nắn những sai sót cho học sinh.
2.Kỹ năng: Trình bày diễn đạt kiến thức
Rèn kỹ năng nhớ, vận dụng thực tế, kỹ năng tư duy
3.Thái độ : Có ý thức tự giác, độc lập, nghiêm túc khi làm bài
II.Thiết kế ma trận.
Nội dung 
Mức độ đánh giá
Tổng
Nhớ
Hiểu
Vận dụng
Sinh vật và môi trường sống QXSV
Câu 1a
(2đ)
Câu 2
(2đ)
Câu 4
(2đ)
2 câu và 1 ý (6đ)
Hệ sinh thái
Câu 1b
(2đ)
Câu 3
(2đ)
1 câu và 1 ý
(4đ)
Tổng
1 câu
( 4 đ)
2 câu
(4 đ)
1 câu
( 2đ)
4 câu
(10 đ)
III. Nội dung
Câu 1a. Môi trường sống của sinh vật là gì? Kể tên các loại môi trường sống của sinh vật.
b. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm có những thành phần nào?
Câu2. Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là gì?
Câu 3. Hãy viết sơ đồ của 4 chuỗi thức ăn
Câu 4. Vận dụng sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật, nhân dân ta đã làm gì để nâng cao năng suất trong trồng trọt và chăn nuôi.
IV.Đáp án và biểu điểm.
Câu 1. a. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển sinh sản của sinh vật. ( 1đ)
* Các loại môi trường sống của sinh vật. (1đ)
+ Môi trường nước
+ Môi trường trên mặt đất- không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.
b. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm có những thành phần. ( 2đ)
+Nhân tố vô sinh
+Sinh vật sản xuất ( thực vật)
+Sinh vật tiêu thụ ( động vật ăn động vật, động vật ăn thực vật)
+Sinh vật phân giải ( nấm, vi sinh vật)
Câu2. Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài . ( 2đ)
-Quan hệ hỗ trợ: Có lợi cho cả hai bên hoặc ít nhất một bên không có hại.
-Quan hệ đối địch: một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên đều có hại.
Câu 3. Viết sơ đồ của 4 chuỗi thức ăn
HS viết được sơ đồ đúng ( 2đ)
Câu 4. Vận dụng sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật, nhân dân ta đã làm để nâng cao năng suất trong trồng trọt và chăn nuôi. ( 2đ)
-Gieo trồng đúng thời vụ, tạo điều kiện sống tốt cho vật nuôi và cây trồng.
-Trồng xen kẽ cây trên cùng đơn vị diện tích để tăng năng xuất và tiết kiệm đất.
-Trong chăn nuôi có thể chiếu sáng, tạo ngày nhân tạo cho vật nuôi đẻ trứng.
-Trong sản xuất có thể cung cấp điều kiện sống dể đảm bảo thời vụ.
V.KÕt qu¶ ®¹t ®­îc
Líp 9A. Líp 9B. Líp 9C.
Giái: Giái: Giái:
Kh¸: Kh¸: Kh¸:
TB: TB: TB:
YÕu, kÐm: YÕu, kÐm: YÕu, kÐm:

File đính kèm:

  • doct51-52.doc
Giáo án liên quan