Giáo án Sinh học 9 - Tiết 19+20 - Năm học 2015-2016

QUAN SÁT VÀ LẮP RÁP MÔ HÌNH ADN

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:

- Giúp hs củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN.

2.Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN và thao tác lắp ráp mô hình ADN.

3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức cẩn thận, say mê nghiên cứu.

II. Phương tiện dạy học

GV: Mô hình phân tử ADN, đĩa CD, băng hình về cấu trúc, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin ( nếu có)

HS: Tìm hiểu trước bài

 Kiến thức cấu trúc không gian của ADN.

III. Phương pháp.

Hoạt động nhóm, gợi mở

IV.Tiến trình lên lớp:

1.Ổn định lớp.

2.Bài cũ:

 Sử dụng câu hỏi SGK

? Mô tả cấu trúc không gian của ADN ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 19+20 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/10/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /10/2015
Tiết 19 : MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày được sự hình thành chuỗi axit amin
+ Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ:
 Gen (ADN) mARN prôtêin tính trạng
2.Kĩ năng:
Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
3.Thái độ: Có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy -học :
GV: + Tranh H19.1-> H19.3 SGK
+ Mô hình động về sự hình thành chuỗi axit amin
HS: Đọc trước bài mới.
III.Phương pháp.
Hoạt động nhóm, gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình dạy-học:
1.Ổn định lớp.
2.Bài cũ:
? Hãy nêu bản chất mối quan hệ gen ARN?
? Nêu cấu tạo của prôtêin? Nêu khái niệm gen? ( giáo viên nhận xét và ghi vào góc bảng
3.Bài mới:
ĐVĐ: Từ câu hỏi 2 bài cũ GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động dạy và học
Nội dung
 Hoạt động 1:Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và prôtêin
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
? Giữa gen và Pr có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào.
? Vai trò của dạng trung gian đó
Yêu cầu học sinh quan sát h19.1
? Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa.
? Tương quan về chuỗi a.a và nu của mARN khi ở trong Riboxôm (3Nu trên mARN -> 1 aa)
? Trình bày quá trình hình thành chuỗi aa (Sự hình thành chuỗi axitamin theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu)
GV: Số lượng thành phần trình tự sắp xếp các a.a tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại Pr
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Yêu cầu hs quan sát hình 19.2 và 19.3
GV giải thích mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin (58) 
? Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ.
I. Mối quan hệ giữa gen và prôtêin
+ mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào
+ Các Nu trên mARN và tARN kết hợp nhau theo A-U, G-X
*Sự hình thành chuỗi aa:
+ mARN rời khỏi nhân đến rôbôxôm để tổng hợp a.a.
+ tARN mang a.a vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS, đặt a.a vào đúng vị trí.
+Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN thì 1 a.a được nối tiếp.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi a.a được tổng hợp xong.
*Nguyên tắc bổ sung:
Khuôn mẫu: (mARN)
-Bổ sung: (A-U,G-X) 
II.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
*Mối quan hệ.
+ AND là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi Axit amin 
+Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào -> biểu hiện thành tính trạng 
*Bản chất mối quan hệ gen và tính trạng.
Trình tự sắp xếp các nu trên gen sẽ quy định trình tự sắp xếp các nu trên mARN
Trình tự sắp xếp các N trên mARN sẽ quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong cấu truc prôtêin. Prôtêin tham gia hoạt động của tế bào -> biểu hiện thành tính trạng
4.Củng cố:
 GV cũng cố lại nội dung của bài học.
Trả lời các câu hỏi SGK
V.Dặn dò: 
 Học bài và làm BT
Tiết sau thực hành VI.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 31/10/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /11/2015
Tiết 20: Thực hành:
QUAN SÁT VÀ LẮP RÁP MÔ HÌNH ADN
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN.
2.Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN và thao tác lắp ráp mô hình ADN.
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức cẩn thận, say mê nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học
GV: Mô hình phân tử ADN, đĩa CD, băng hình về cấu trúc, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin ( nếu có) 
HS: Tìm hiểu trước bài
 Kiến thức cấu trúc không gian của ADN.
III. Phương pháp.
Hoạt động nhóm, gợi mở
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp.
2.Bài cũ: 
 Sử dụng câu hỏi SGK
? Mô tả cấu trúc không gian của ADN ?
3.Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung 
Hoạt động 1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.
GV hướng dẫn qs mô hình ptử ADN, thảo luận:
 ? Vị trí tương đối của 2 mạch Nu. Chiều xoắn của 2 mạch.( HS: ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải)
? Đường kính vòng xoắn, chiều cao vòng xoắn. Số cặp Nu trong 1 chu kì xoắn.
Đường kính 20A0, chiều cao 34A0, gồm 10 cặp Nu ( 1 chu kì xoắn) 
? Các loại Nu nào liên kết với nhau thành cặp.
Các Nu liên kết thành cặp theo NTBS: A-T, G-X)
- GV gọi 1 hs lên trình bày trên mô hình. (hs: chỉ trên mô hình: đếm số cặp, chỉ rõ loại Nu nào liên kết với nhau) 
- GV HD hs chiếu mô hình ADN lên màn hình " yêu cầu HS so sánh hình này với hình 15 sgk.
- HS: 1 vài HS dùng nguồn sáng phóng hình chiếu của mô hình ADN lên 1 màn hình như hướng dẫn.
- HS quan sát hình, đối chiếu hình 15 " rút ra nhận xét.
Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.
- GV HD cách lắp ráp mô hình.
đế lên hoặc từ trên đỉnh xuống.
- Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí, đảm bảo khoảng cách với trục giữa.
+ Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang Nu theo NTBS với đoạn 1.
- GV kiểm tra tổng thể 2 mạch.
- GV y/c các nhóm cử đại diện, đánh giá chéo kết quả lắp mô hình.
- GV lưu ý: ( Nếu có đk) cho hs xem băng hình hoặc đĩa CD về 1 trong các nội dung: cấu trúc ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ADN, cơ chế tổng hợp prôtêin.
I.Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.
1. Quan sát mô hình.
GV đưa mô hình AND cho HS quan sát
II. Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.
- Tổng thể 2 mạch trên mô hình:
+ Chiều xoắn 2 mạch
+ Số cặp của mỗi chu kì xoắn
+ Sự liên kết theo NTBS.
4. Kiểm tra, đánh giá: 
- GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành.
- GV căn cứ vào phần trình bày của HS và kết quả lắp ráp mô hình ADN để cho điểm.
V.Dặn dò: 
- Vẽ hình 15 SGK vào vở.
- Ôn tập 3 chương: 1, 2, 3 
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
VI.Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • doct19-20.doc